Thực hiện Nghị quyết số
04/NQ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ về đẩy mạnh phân cấp, phân quyền
trong quản lý nhà nước (gọi tắt là Nghị quyết số 04/NQ-CP), Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 04/NQ-CP với các nội dung như sau:
a) Triển khai thực hiện có hiệu
quả các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Nghị quyết số 04/NQ-CP gắn với thực
hiện nhiệm vụ giải pháp chủ yếu của Nghị quyết số 168/NQ-CP của Chính phủ ban
hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày
03 tháng 11 năm 2022 của Bộ Chính trị về phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm
quốc phòng, an ninh vùng Bắc Trung bộ và duyên hải Trung Bộ đến năm 2030, tầm
nhìn đến năm 2045.
b) Tiếp tục đẩy mạnh phân cấp,
phân quyền, ủy quyền và nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của các cấp chính
quyền; phát huy tính chủ động, sáng tạo, trách nhiệm của từng cấp, từng ngành,
nhất là người đứng đầu, thực hiện tốt việc kiểm soát quyền lực nhà nước, góp phần
xây dựng nền hành chính nhà nước dân chủ, chuyên nghiệp, hiện đại, trong sạch,
hoạt động hiệu lực, hiệu quả và phục vụ nhân dân.
a) Xác định rõ các nhiệm vụ và
trách nhiệm chủ trì, phối hợp trong triển khai thực hiện, đồng thời kế thừa và
phát huy hiệu quả các quy định hợp lý về phân cấp, phân quyền quản lý nhà nước
giữa các cấp chính quyền đảm bảo quản lý nhà nước thống nhất, thông suốt của nền
hành chính quốc gia.
b) Việc thực hiện phân cấp, ủy
quyền gắn với đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, nâng cao tính công khai,
minh bạch và trách nhiệm giải trình, bảo đảm nâng cao hiệu lực, hiệu quả tổ chức
thi hành pháp luật của cơ quan hành chính nhà nước.
a) Trên cơ sở hoàn thiện các
quy định về phân cấp, ủy quyền, các cơ quan trong hệ thống tổ chức hành chính
nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện có trách nhiệm rà soát lại tổ chức bộ máy, vị trí
việc làm, điều chỉnh số lượng biên chế cho phù hợp để thực hiện có hiệu quả các
quy định về phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước, bảo đảm chuyển giao
nhiệm vụ gắn với chuyển giao tổ chức bộ máy và biên chế;
b) Bố trí đủ các nguồn lực và
điều kiện cần thiết khác để các cơ quan, tổ chức sau khi được sắp xếp, kiện
toàn có đủ điều kiện thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn được giao, bảo đảm phù hợp
với quy định của pháp luật.
a) Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành có liên quan tổng hợp danh mục các nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh
do Ủy ban nhân dân tỉnh trình; quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh cần sửa đổi,
bổ sung hoặc ban hành mới để thực hiện phân cấp, phân quyền quản lý nhà nước
theo ngành, lĩnh vực, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trong quá trình xây dựng văn
bản quy phạm pháp luật hằng năm; theo dõi, đôn đốc việc sửa đổi, bổ sung hoặc
ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật hằng năm của Hội đồng nhân dân tỉnh,
Ủy ban nhân dân tỉnh và tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả thực
hiện;
b) Thông qua công tác kiểm tra,
xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh và của các huyện, thị xã, thành phố,
kiến nghị, đề xuất loại bỏ các quy định phải có ý kiến thỏa thuận, chấp thuận,
xin ý kiến, cho phép và sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới văn bản quy phạm
pháp luật để thực hiện phân cấp, ủy quyền quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực
trong tình hình mới.
a) Theo dõi, đôn đốc việc triển
khai thực hiện; tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh kết quả thực hiện và những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện;
b) Tổng hợp tình hình thực hiện
phân cấp quản lý nhà nước giữa Ủy ban nhân dân tỉnh với chính quyền địa phương
cấp huyện và giữa Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh với sở,
ngành; trên cơ sở đó đề xuất việc điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức, biên chế công chức cho phù hợp với nội dung phân cấp, ủy quyền
quản lý nhà nước theo từng ngành, lĩnh vực.
a) Xây dựng kế hoạch tổ chức
triển khai thực hiện, chủ động đề xuất cấp có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành
theo thẩm quyền các văn bản quy phạm pháp luật theo ngành, lĩnh vực cần sửa đổi,
bổ sung hoặc ban hành mới, bảo đảm phù hợp với quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ,
giải pháp chủ yếu để đẩy mạnh phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước theo
Kế hoạch này và đáp ứng yêu cầu thực tiễn và theo quy định của Đảng, pháp luật
của Nhà nước;
b) Hoàn thiện các quy định về
quy hoạch, tiêu chuẩn, quy chuẩn, tiêu chí, điều kiện, định mức kinh tế - kỹ
thuật, cơ chế kiểm soát giá, phí các dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý nhà nước.
Trên cơ sở đó, phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính bảo đảm hoàn thành
chỉ tiêu được giao; tiếp tục rà soát, đơn giản hóa, loại bỏ các thủ tục thỏa
thuận, chấp thuận, xin ý kiến, cho phép của cơ quan nhà nước cấp trên đối với
những vấn đề đã được quy định bằng tiêu chí, tiêu chuẩn, điều kiện, quy trình
và đã được phân cấp, phân quyền quản lý;
c) Chịu trách nhiệm trước pháp
luật và cơ quan nhà nước cấp trên trong việc thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn
đã được phân cấp, phân quyền; rà soát lại tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, xác
định số lượng biên chế phù hợp với nhiệm vụ, quyền hạn được giao, bảo đảm thực
hiện tinh giản biên chế theo quy định của pháp luật;
d) Thực hiện thanh tra, kiểm
tra, giám sát và định kỳ đánh giá việc thực hiện các nội dung đã phân cấp, phân
quyền và đề xuất các nội dung sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với trình độ quản
lý, khả năng và điều kiện thực hiện phân cấp, phân quyền, ủy quyền của sở,
ngành địa phương trong từng giai đoạn đối với từng ngành, lĩnh vực, báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh trước ngày 01 tháng 12 hằng năm.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số
04/NQ-CP của Chính phủ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh và Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện. Trong quá trình
thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, giải quyết theo quy định./.
STT
|
Nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Sản phẩm
|
Thời gian thực hiện
|
Ghi chú
|
I
|
NHIỆM VỤ CHUNG
|
1
|
Đẩy mạnh công tác thông tin,
tuyên truyền sâu rộng về các nội dung của Nghị quyết số 04/NQ-CP ngày 10/01/2022
của Chính phủ
|
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông; các cơ quan truyền thông
|
Kế hoạch tuyên truyền
|
Hằng năm
|
|
2
|
Rà soát, đề xuất nội dung
UBND tỉnh phân cấp cho các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện.
|
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Nội vụ; Sở Tư pháp; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Quyết định UBND tỉnh
|
Hằng năm
|
Sau khi có quy định của Trung ương
|
3
|
Rà soát, sửa đổi, bổ sung và
hoàn thiện các quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của
các cơ quan, đơn vị và địa phương sau khi có quyết định phân cấp
|
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Nội vụ; Sở Tư pháp;
|
Quyết định UBND tỉnh
|
Hằng năm
|
|
4
|
Rà soát lại tổ chức bộ máy, vị
trí việc làm, điều chỉnh số lượng biên chế cho phù hợp để thực hiện có hiệu
quả các quy định về phân cấp trong quản lý nhà nước
|
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Nội vụ
|
Quyết định UBND tỉnh
|
Hằng năm
|
|
5
|
Hoàn thiện các quy định về
quy hoạch, tiêu chuẩn, quy chuẩn, tiêu chí, điều kiện, định mức kinh tế - kỹ
thuật, cơ chế kiểm soát giá, phí đối với các dịch vụ công thuộc ngành, lĩnh vực
gắn với phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính
|
Các sở, ban, ngành
|
Sở Tài chính
|
Quyết định UBND tỉnh
|
Hằng năm
|
Sau khi có quy định của Trung ương
|
6
|
Rà soát, đề xuất sửa đổi các
văn bản quy phạm pháp luật để loại bỏ các quy định phải có ý kiến chấp thuận
hoặc xin ý kiến của cơ quan nhà nước cấp trên đối với những vấn đề đã được
quy định bằng tiêu chí, tiêu chuẩn, điều kiện, quy trình và đã được phân cấp
quản lý.
|
Các sở, ban, ngành
|
Sở Nội vụ; Sở Tư pháp; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Quyết định UBND tỉnh
|
Hằng năm
|
|
7
|
Tăng cường thanh tra, kiểm tra,
giám sát và kiểm soát quyền lực đối với các cơ quan quản lý nhà nước trong việc
thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn theo phân cấp
|
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Thanh tra tỉnh, Sở Nội vụ
|
Quyết định UBND tỉnh
|
Hằng năm
|
|
8
|
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động công vụ, hoạt động quản lý nhà nước và cung ứng dịch
vụ công
|
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Kế hoạch UBND tỉnh
|
Hằng năm
|
|
II
|
NHIỆM VỤ CỤ THỂ THEO
NGÀNH, LĨNH VỰC
|
|
|
|
|
|
1
|
Ngành, lĩnh vực Kế hoạch
và đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
Phân cấp, ủy quyền trong lĩnh
vực Đầu tư; đầu tư công; đầu tư theo phương thức đối tác công tư; đấu thầu;
thống kê; ODA; phát triển liên kết vùng
|
Sở Kế hoạch và đầu tư
|
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Quyết định UBND tỉnh
|
|
Sau khi có quy định của Trung ương
|
2
|
Ngành, lĩnh vực Tài chính
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Sửa đổi, bổ sung quy định phân
cấp thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản công thuộc lĩnh vực y tế
|
Sở Tài chính
|
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Y tế; Sở Tư pháp; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Bảo hiểm
xã hội tỉnh
|
Nghị quyết của HĐND tỉnh; Quyết định UBND tỉnh
|
Năm 2023 - 2024
|
|
2.2
|
Phân cấp, ủy quyền trong lĩnh
vực Tài chính - ngân sách nhà nước; quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào
sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp; tín dụng đầu tư.
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Quyết định UBND tỉnh
|
|
Sau khi có quy định của Trung ương
|
3
|
Ngành, lĩnh vực Văn hóa,
Thể thao và Du lịch
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Văn hóa cơ sở
Phân cấp thẩm quyền cấp giấy
phép kinh doanh Karaoke trên địa bàn tỉnh Bình Định
- Sửa đổi nội dung phân cấp theo
Quyết định số 3394/QĐ-UBND ngày 14/11/2013 theo hướng phân cấp thẩm quyền cấp
giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ Karaoke của Sở Văn hoá và Thể thao
cho UBND cấp huyện
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Quyết định UBND tỉnh
|
Năm 2023
|
|
3.2
|
Quảng cáo
Sửa đổi, bổ sung nội dung ủy
quyền theo Quyết định số 2997/QĐ-UBND ngày 26/8/2019 của UBND tỉnh cho thành
phố Quy Nhơn tiếp nhận hồ sơ, xử lý và trả kết quả thông báo sản phẩm quảng
cáo trên bảng quảng cáo độc lập
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân thành phố Quy Nhơn
|
Quyết định UBND tỉnh
|
Năm 2023
|
|
3.3
|
Nghệ thuật biểu diễn
Phân cấp, phân quyền quản lý
nhà nước trong lĩnh vực Nghệ thuật biểu diễn thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện
trên cơ sở Nghị định số 144/2020/NĐ-CP. UBND cấp huyện phân cấp, phân quyền
cho Phòng Văn hóa và Thông tin tiếp nhận và giải quyết các hồ sơ theo Điều 9,
Điều 12, Điều 15, Điều 17 nghị định số 144/2020/NĐ
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Quyết định UBND tỉnh
|
Năm 2024
|
|
3.4
|
Điện ảnh
UBND tỉnh uỷ quyền cho Sở Văn
hóa và Thể thao thực hiện giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Điện ảnh
theo quy định tại Luật Điện ảnh số 05/2022/QH-15 ngày 15/6/2022, có hiệu lực
thi hành từ ngày 01/01/2023
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Quyết định UBND tỉnh
|
Năm 2024
|
|
3.5
|
Phân cấp, ủy quyền trong lĩnh
vực Gia đình; văn hóa cơ sở; điện ảnh; di sản văn hóa
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Quyết định UBND tỉnh
|
|
Sau khi có quy định của Trung ương
|
4
|
Ngành, lĩnh vực Khoa học
và Công nghệ
|
|
|
|
|
|
4.1
|
An toàn bức xạ và hạt nhân
Phân cấp thẩm quyền quyết định
TTHC từ UBND cấp tỉnh về Sở Khoa học và Công nghệ
- Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều
28 Nghị định số 142/2020/NĐ-CP ngày 09/12/2020 quy định về việc tiến hành
công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Quyết định UBND tỉnh
|
Năm 2023
|
Sau khi có Nghị định sửa đổi Nghị định số 142/2020/NĐ-CP của Chính phủ
|
4.2
|
Phân cấp, ủy quyền trong lĩnh
vực Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật; tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản
phẩm, hàng hóa; hoạt động khoa học và công nghệ; công nghệ cao.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Quyết định UBND tỉnh
|
|
Sau khi có quy định của Trung ương
|
5
|
Ngành, lĩnh vực Xây dựng
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Quản lý Hạ tầng kỹ thuật
Phân công, phân cấp thực hiện
quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh
- Sửa đổi, bổ sung nội dung
phân cấp về TTHC cấp phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị cho Sở Xây dựng
và UBND cấp huyện theo quy định tại Quyết định số 38/2012/QĐ-UBND ngày
26/12/2012 của UBND tỉnh.
|
Sở Xây dựng
|
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Quyết định UBND tỉnh
|
|
Sau khi có Nghị định sửa đổi Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của
Chính phủ
|
5.2
|
Phân cấp, ủy quyền về Quản lý
dự án đầu tư xây dựng
|
Sở Xây dựng
|
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Quyết định UBND tỉnh
|
|
|
5.3
|
Phân cấp, ủy quyền về Quản lý
chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng
|
Sở Xây dựng
|
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Quyết định UBND tỉnh
|
|
|
5.4
|
Phân cấp, ủy quyền trong lĩnh
vực Hoạt động đầu tư xây dựng; phát triển đô thị; quản lý chất lượng công
trình xây dựng; nhà ở.
|
Sở Xây dựng
|
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Quyết định UBND tỉnh
|
|
Sau khi có quy định của Trung ương
|
6
|
Ngành, lĩnh vực Tài nguyên
và Môi trường
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Quản lý khoáng sản
Ủy quyền UBND cấp huyện, thị
xã, thành phố (tiếp nhận, giải quyết hồ sơ) cấp phép thăm dò, khai thác
khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường cho Hộ kinh doanh trên địa bàn
quản lý (trừ địa bàn Khu kinh tế Nhơn Hội và các Khu công nghiệp).
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Quyết định UBND tỉnh
|
Năm 2024
|
Theo quy định tại Điều 82 Luật Khoáng sản, việc cấp phép thăm dò, khai
thác khoáng sản thuộc thẩm quyền của Bộ Tài nguyên và Môi trường và UBND cấp
tỉnh
|
6.2
|
Quản lý khoáng sản
Phân cấp mạnh cho UBND cấp xã
trong việc quản lý, bảo vệ khu vực có khoáng sản, khoáng sản chưa khai thác
và các mỏ khoáng sản đã cấp phép theo thẩm quyền (trừ các khu vực thuộc quy
hoạch Khu kinh tế Nhơn Hội và các Khu công nghiệp).
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Quyết định UBND tỉnh
|
Năm 2024
|
Quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 81 Luật Khoáng sản; Quy định tại Mục 5
Chương III Quyết định số 776/QĐ-UBND ngày 12/3/2022 của UBND tỉnh phê duyệt
Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Bình Định
|
6.3
|
Quản lý Đất đai
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Ủy quyền cho Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại Luật Đất
đai
(thay thế Quyết định số
2362/QĐ-UBND ngày 10/7/2019 của UBND tỉnh Bình Định về việc ủy quyền cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất)
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Quyết định UBND tỉnh
|
Năm 2024
|
Sau khi có quy định của Trung ương
|
6.4
|
Môi trường
Ủy quyền phê duyệt Kế hoạch
kiểm tra, ban hành quyết định kiểm tra và thực hiện kiểm tra việc chấp hành
pháp luật về bảo vệ môi trường đối với từng cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa
bàn tỉnh: Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Trưởng Ban Quản lý Khu
kinh tế phê duyệt Kế hoạch kiểm tra, ban hành quyết định kiểm tra và thực hiện
kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường đối với từng cơ sở sản
xuất, kinh doanh trên địa bàn được Ủy ban nhân dân tỉnh giao quản lý.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Quyết định UBND tỉnh
|
Năm 2023
|
|
6.5
|
Môi trường
UBND tỉnh phân cấp cho UBND
các huyện, thị xã và thành phố Quy Nhơn tiến hành kiểm tra Các cơ sở sản xuất,
kinh doanh trong cụm công nghiệp thuộc địa bàn quản lý
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Quyết định UBND tỉnh
|
Năm 2023
|
|
6.6
|
Môi trường
UBND tỉnh phân cấp cho UBND cấp
huyện tổ chức thực hiện quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn theo quy
định tại Điều 63, Nghị định số 08/2022/NĐ-CP
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Quyết định UBND tỉnh
|
Năm 2023
|
|
6.7
|
Khai thác, sử dụng tài nguyên
biển
Phân cấp thẩm quyền giao khu
vực biển cho Ủy ban nhân dân cấp huyện trong phạm vi 03 hải lý cho một số mục
đích sử dụng biển với diện tích nhỏ khác.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có biển
|
Quyết định UBND tỉnh
|
Năm 2023-2025
|
Căn cứ nội dung định hướng phân cấp được quy định trong Nghị quyết số
04/NQ như sau:
- Bộ TNMT có trách nhiệm chủ trì việc sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới
Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10/02/2021 của Chính phủ quy định việc giao
các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên
biển để thực hiện phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước
|
6.8
|
Phân cấp, ủy quyền trong lĩnh
vực Tài nguyên; môi trường biển và hải đảo; đất đai; khoáng sản; biến đổi khí
đậu.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Quyết định UBND tỉnh
|
|
Sau khi có quy định của Trung ương
|
7
|
Ngành, lĩnh vực Giao thông
vận tải
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Cấp phép thi công xây dựng
công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
của hệ thống đường địa phương đang khai thác
- Ủy ban nhân dân huyện, thị
xã, thành phố cấp giấy phép đối với hệ thống đường đô thị, đường huyện, đường
xã và các tuyến đường khác trên địa bàn thuộc địa giới hành chính do mình quản
lý, trừ các tuyến đường thuộc thẩm quyền của Sở Giao thông vận tải.
- Đối với các tuyến đường do
Sở Giao thông vận tải quản lý nhưng có hệ thống hạ tầng kỹ thuật được UBND
thành phố trực tiếp khai thác, vận hành sau khi Sở GTVT cấp phép thi công
công trình thiết yếu, các tổ chức cá nhân được cấp phép phải lập thêm thủ tục
đề nghị UBND thành phố cấp phép đào và hoàn trả hạ tầng
|
Sở Giao thông vận tải
|
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Quyết định UBND tỉnh
|
Năm 2023
|
Quyết định số 60/2016/QĐ - UBND ngày 25/11/2016 của UBND tỉnh về quản
lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường địa
phương trên địa bàn tỉnh và Quyết định số 46/2018/QĐ-UBND ngày 10/10/2018 của
UBND tỉnh; Quyết định số 69/2020/QĐUBND ngày 21/10/2020 của UBND tỉnh về việc
sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ đối với hệ thống đường địa phương trên địa bàn tỉnh của
UBND tỉnh về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm
theo Quyết định số 60/2016/QĐ- UBND của UBND tỉnh
|
7.2
|
Phân cấp, ủy quyền trong lĩnh
vực Đường bộ (đường cao tốc, đường quốc lộ); đường sắt; đường thủy nội địa; an
toàn giao thông; hàng không; kết cấu hạ tầng giao thông; vận tải; quản lý
phương tiện, thiết bị tham gia giao thông.
|
Sở Giao thông vận tải
|
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Quyết định UBND tỉnh
|
|
Sau khi có quy định của Trung ương
|
8
|
Ngành, lĩnh vực Thông tin
và Truyền thông
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Báo chí
- Sửa đổi, bổ sung Điều 22 và
một số điều liên quan của Luật Báo chí: Phân quyền cho Sở Thông tin và Truyền
thông đối với việc quản lý văn phòng đại diện, phóng viên thường trú tại địa
phương;
- Sửa đổi, bổ sung Điều 35 và
một số điều liên quan Luật Báo chí: Cơ quan quản lý nhà nước về báo chí tại địa
phương cấp giấy phép xuất bản đặc san của cơ quan, tổ chức ở tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương; xem xét, giải quyết việc thay đổi nội dung ghi trong
giấy phép xuất bản đặc san của cơ quan, tổ chức ở tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Quyết định UBND tỉnh
|
Năm 2023 - 2026
|
Sau khi có quy định về sửa đổi bổ sung Luật Báo chí và các quy định hướng
dẫn của Trung ương
|
8.2
|
Phân cấp, ủy quyền trong
lĩnh vực Bưu chính; viễn thông; tần số vô tuyến điện.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Quyết định UBND tỉnh
|
|
Sau khi có quy định của Trung ương
|
9
|
Ngành, lĩnh vực Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
|
|
|
|
|
9.1
|
Quản lý Thủy lợi
Quy định phân công, phân cấp
trách nhiệm quản lý an toàn đập, hồ chứa nước thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình
Định
- Phân cấp cơ quan thẩm định,
phê duyệt các nội dung: Quy trình vận hành, Quy trình Bảo trì, kiểm định an
toàn đập, phương án cắm mốc, phương án bảo vệ đập, phương án ứng phó thiên
tai, phương án ứng phó với tình huống khẩn cấp, các nội dung hoạt động trong
phạm vi bảo vệ công trình phải có giấy phép.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Quyết định UBND tỉnh
|
Năm 2023
|
|
9.2
|
Quản lý Thủy lợi
Quy định về phối hợp trong công
tác phòng ngừa, xử lý vi phạm pháp luật về thủy lợi, đê điều trên địa bàn tỉnh
Bình Định
- Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn; Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã; Công
ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi và các tổ chức, cá nhân có hoạt động
liên quan phối hợp trong công tác tuyên truyền, phòng ngừa, xử lý vi phạm
pháp luật về thủy lợi, đê điều đối với các công trình trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Quyết định UBND tỉnh
|
Năm 2023
|
|
9.3
|
Quản lý Nông nghiệp
Phân công, phân cấp thực hiện
nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra, giám sát đảm bảo an toàn thực phẩm nông lâm thủy
sản; quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp và nước sinh hoạt nông thôn thuộc
phạm vi quản lý của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh;
- Sửa đổi, bổ sung Điều 3 của
Quyết định số 45/2019/QĐ- UBND ngày 23/8/2019 của UBND tỉnh ban hành về việc
phân công, phân cấp thực hiện nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra, giám sát đảm bảo
an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản; quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp và
nước sinh hoạt nông thôn thuộc phạm vi quản lý của ngành Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn trên địa bàn tỉnh;
- Thực hiện thống nhất trong
phân công, phân cấp nhiệm vụ quản lý an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh:
+ Cấp tỉnh quản lý thuộc lĩnh
vực phân công đối với các cơ sở có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do cấp
tỉnh cấp;
+ Cấp huyện quản lý thuộc
lĩnh vực phân công đối với các cơ sở có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do
cấp huyện cấp;
+ UBND cấp xã quản lý thuộc
lĩnh vực phân công đối với các cơ sở không có giấy đăng ký kinh doanh.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Quyết định UBND tỉnh
|
Năm 2024
|
Quyết định số 45/2019/QĐ- UBND ngày 23/8/2019 của UBND tỉnh
|
9.4
|
Phân cấp, ủy quyền trong lĩnh
vực Chăn nuôi; lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Quyết định UBND tỉnh
|
|
Sau khi có quy định của Trung ương
|
10
|
Ngành, lĩnh vực Ngoại vụ
|
|
|
|
|
|
10.1
|
Đoàn vào (đón tiếp các đoàn
khách nước ngoài có cấp hàm thấp, số lượng người ít, nội dung làm việc
đơn giản, phạm vi hẹp)
Căn cứ quy định hiện hành của
Đảng và Nhà nước, đề xuất việc ủy quyền Giám đốc Sở Ngoại vụ, Thủ trưởng các
sở, ban, ngành, Chủ tịch ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chủ
trì, phối hợp các cơ quan liên quan đón tiếp và làm việc với các đoàn công
tác nước ngoài (có cấp hàm từ Giám đốc Sở hoặc tương đương trở xuống, hoặc số
lượng người ít, nội dung làm việc đơn giản, cụ thể) thuộc lĩnh vực chuyên
môn, thẩm quyền quản lý phù hợp với thực tế của tỉnh.
|
Sở Ngoại vụ
|
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Quyết định UBND tỉnh
|
|
Sau khi Chính phủ ban hành quy định thay thế Quyết định số 67/2011/QĐ-
TTg ngày 12/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế quản lý
thống nhất các hoạt động đối ngoại của UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương có quy định của Trung ương
Sau khi có Quyết định thay thế Quyết định số 16/2013/QĐ-UBND ngày
10/7/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về tổ chức thực hiện quản
lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh.
|
10.2
|
Đoàn ra (đi nước ngoài với mục
đích công vụ) đối với trường hợp công chức, viên chức từ cấp trưởng phòng, hoặc
tương đương trở xuống:
Căn cứ quy định hiện hành của
Đảng và Nhà nước, đề xuất việc ủy quyền Giám đốc Sở Ngoại vụ, Thủ trưởng các
sở, ban, ngành, Chủ tịch ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố quyết định
cử hoặc cho phép công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị (từ cấp trưởng
phòng, hoặc tương đương trở xuống) đi nước ngoài vì mục đích công vụ sau khi
đã được UBND tỉnh hoặc cấp thẩm quyền cho phép như tham dự các hội nghị, hội
thảo quốc tế; tập huấn chuyên môn, kỹ thuật; trao đổi sáng kiến, kinh nghiệm;
huấn luyện, thi đấu thể dục thể thao, biểu diễn nghệ thuật; nghiên cứu, giảng
bài; nhận giải thưởng; tham quan, học tập kinh nghiệm; tìm kiếm, mở rộng thị
trường…
|
Sở Ngoại vụ
|
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Quyết định UBND tỉnh
|
|
10.3
|
Đoàn ra (đi nước ngoài vì việc
riêng, gồm nghỉ phép chữa bệnh, thăm thân, tham quan du lịch,..)
Căn cứ quy định hiện hành của
Đảng và Nhà nước, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương xem xét quyết định
đối với trường hợp công chức, viên chức có chức vụ từ cấp trưởng phòng, hoặc
tương đương trở xuống thuộc các cơ quan, đơn vị, địa phương trong tỉnh có nhu
cầu nghỉ phép chữa bệnh, thăm thân, tham quan du lịch,... ở nước ngoài theo
đúng quy định về phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh.
|
Sở Ngoại vụ
|
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Quyết định UBND tỉnh
|
|
11
|
Ngành, lĩnh vực Công
Thương
|
|
|
|
|
|
|
Phân cấp, ủy quyền trong lĩnh
vực Công Thương
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Quyết định UBND tỉnh
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Trung ương
|
12
|
Ngành, lĩnh vực Y tế
|
|
|
|
|
|
12.1
|
Phân cấp cho Sở Y tế thực hiện
cấp phép nhập khẩu thuốc viện trợ được các đoàn công tác khám bệnh, chữa bệnh
nhân đạo của nước ngoài mang theo để phục vụ công tác khám bệnh, chữa bệnh
nhân đạo; thuốc viện trợ sử dụng cho bệnh nhân cụ thể và các trường hợp nhập
khẩu thuốc viện trợ khác trừ thuốc viện trợ sử dụng cho chương trình y tế nhà
nước.
|
Sở Y tế
|
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Quyết định UBND tỉnh
|
Năm 2023
|
Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Dược
|
12.2
|
Phân cấp, ủy quyền trong lĩnh
vực Dược; dân số; y tế dự phòng; khám chữa bệnh (tổ chức thi và cấp chứng chỉ
hành nghề khám chữa bệnh); an toàn thực phẩm; bảo hiểm y tế.
|
Sở Y tế
|
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Quyết định UBND tỉnh
|
|
Sau khi có quy định của Trung ương
|
13
|
Ngành, lĩnh vực Thanh tra
|
|
|
|
|
|
|
Phân cấp, ủy quyền trong lĩnh
vực Kiểm soát quyền lực.
|
Thanh tra tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Quyết định UBND tỉnh
|
|
Sau khi có quy định của Trung ương
|
14
|
Ngành, lĩnh vực Nội vụ
|
|
|
|
|
|
|
Phân cấp, ủy quyền trong lĩnh
vực tổ chức bộ máy.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Quyết định UBND tỉnh
|
|
Sau khi có quy định của Trung ương
|
15
|
Ngành, lĩnh vực Giáo dục
và Đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
Phân cấp, ủy quyền trong lĩnh
vực Giáo dục
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Quyết định UBND tỉnh
|
|
Sau khi có quy định của Trung ương
|
16
|
Ngành, lĩnh vực Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
|
|
|
|
|
|
Phân cấp, ủy quyền trong lĩnh
vực Bảo hiểm xã hội
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Quyết định UBND tỉnh
|
|
Sau khi có quy định của Trung ương
|