Kế hoạch 1519/KH-UBND cải thiện, nâng cao các Chỉ số PAR-INDEX, SIPAS, PAPI năm 2024 do tỉnh Cao Bằng ban hành

Số hiệu 1519/KH-UBND
Ngày ban hành 20/06/2024
Ngày có hiệu lực 20/06/2024
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Cao Bằng
Người ký Hoàng Xuân Ánh
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1519/KH-UBND

Cao Bằng, ngày 20 tháng 6 năm 2024

 

KẾ HOẠCH

CẢI THIỆN, NÂNG CAO CÁC CHỈ SỐ PAR-INDEX, SIPAS, PAPI NĂM 2024

Năm 2023, dưới sự lãnh đạo, chỉ đạo của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân (UBND), Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính (CCHC) tỉnh, sự phối hợp chặt chẽ của các cơ quan tham mưu các lĩnh vực CCHC, sự vào cuộc của các sở, ban, ngành, UBND các cấp, các Chỉ số CCHC (PAR-INDEX), Chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS), Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công (PAPI) năm 2023 đã được cải thiện so với năm 2022[1]. Các chỉ số đã có chiều hướng tăng, tuy nhiên ở một số lĩnh vực CCHC sự cải thiện còn chậm như Cải cách tài chính công, xây dựng chính quyền điện tử, chính quyền số; đặc biệt ở một số lĩnh vực giảm mạnh về thứ bậc như Cải cách tổ chức bộ máy giảm 22 bậc (xếp 43/63); Cải cách thể chế giảm 16 bậc (xếp 56/63); Cải cách thủ tục hành chính (TTHC) giảm 03 bậc (xếp 57/63; giảm 02 năm liên tiếp). Kết quả khảo sát ý kiến của đội ngũ cán bộ, công chức lãnh đạo quản lý năm 2023 có cải thiện so với năm 2022 nhưng không đáng kể (năm 2022 đạt 16,42 điểm; năm 2023 đạt 16,56 điểm); Chỉ số SIPAS vẫn nằm trong nhóm các tỉnh thấp nhất cả nước; Chỉ số PAPI tăng, tuy nhiên ở một số tiêu chí, tiêu chí thành phần được người dân đánh giá thấp.

Trên cơ sở phân tích, đánh giá kết quả các chỉ số liên quan đến CCHC tỉnh Cao Bằng năm 2023, để kịp thời khắc phục những tồn tại, hạn chế, đồng thời chấn chỉnh, cải thiện và nâng cao các chỉ số về CCHC, UBND tỉnh Cao Bằng ban hành Kế hoạch cải thiện các Chỉ số PAR-INDEX, SIPAS, PAPI năm 2024 và những năm tiếp theo, cụ thể như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

a) Tiếp tục đẩy mạnh triển khai thực hiện đồng bộ, quyết liệt các nhiệm vụ, giải pháp về CCHC; Đảm bảo các nhiệm vụ, mục tiêu của Chương trình tổng thể CCHC nhà nước theo Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ và Kế hoạch CCHC nhà nước tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2021 - 2025; Kế hoạch năm 2024 được triển khai cụ thể, thực chất, hoàn thành 100% các chỉ tiêu, mục tiêu trong đã đề ra.

b) Gắn trách nhiệm người đứng đầu của các cơ quan hành chính nhà nước đối với việc chỉ đạo tham mưu, thực hiện cải thiện các chỉ số, cải thiện chất lượng quản trị và hành chính công từ cấp tỉnh đến cơ sở. Tuyên truyền vận động mọi tầng lớp Nhân dân hưởng ứng, tham gia vào quá trình xây dựng, thực thi, giám sát việc thực thi chính sách.

c) Tiếp tục phát huy và duy trì các tiêu chí, tiêu chí thành phần đã đạt điểm tốt; đồng thời cải thiện các tiêu chí, tiêu chí thành phần của các chỉ số còn tồn tại, hạn chế, chưa đạt yêu cầu, phấn đấu các chỉ số năm 2024 tăng cả điểm số và thứ hạng so với năm 2023.

2. Mục tiêu cụ thể

Tiếp tục duy trì các tiêu chí/tiêu chí thành phần ở các nhóm thứ hạng cao. Tập trung đẩy mạnh cải thiện các tiêu chí/tiêu chí thành phần đang ở mức trung bình thấp và thấp nhất, cụ thể:

2.1. Về chỉ số PAR-INDEX, SIPAS

STT

Lĩnh vực

Năm 2023

Điểm theo Bộ tiêu chí

Dự kiến tăng điểm năm 2024 so với năm 2023

Mục tiêu Kế hoạch năm 2024 (điểm)

Xếp hạng

Điểm

1

Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC

21/63

9,4301

9,5

0

≥9,43

2

Cải cách thể chế

56/63

9,1016

10

+ 0,40

≥9,40

 

Điểm thực hiện

 

6

6

0

 

Điều tra XHH

 

3,1016

4

+ 0,40

 

3

Cải cách TTHC

57/63

11,5023

13

+ 1

≥ 12,50

4

Cải cách tổ chức bộ máy hành chính

43/63

9,5182

10,5

+0,40

≥9,71

 

Điểm thực hiện

 

6,5

6,5

0

 

Điều tra XHH

 

3,0182

4

+0,20

 

5

Cải cách chế độ công vụ

56/63

11,8322

15

1,50

≥ 13,33

 

Điểm thực hiện

 

5

6

+ 0,5

 

Điều tra XHH

 

6,8322

9

+ 1

 

6

Cải cách tài chính công

45/63

9,8168

12

+0,55

≥ 10,37

 

Điểm thực hiện

 

6,9713

8

+0,25

 

Điều tra XHH

 

2,8455

4

+ 0,30

 

7

Xây dựng, phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số

60/63

9,9209

13,5

+ 1,30

≥11,22

 

Điểm thực hiện

 

9,1636

12,5

+ 1,20

 

Điều tra XHH

 

0,7573

1

+0,10

 

8

Tác động của CCHC đến sự hài lòng của người dân, tổ chức và phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh

62/63

10,8544

16,5

1,40

≥ 12,25

 

Chỉ số SIPAS

 

7,5897

10

+0,40

 

Tác động đến phát triển kinh tế - xã hội

 

3,2647

6,5

+1

 

2.2. Chỉ số PAPI

STT

Chỉ số nội dung

Năm 2023

Điểm tối đa

Dự kiến điểm tăng năm 2024

Mục tiêu Kế hoạch năm 2024

(điểm)

Xếp hạng

Điểm

1

Tham gia của người dân ở cấp cơ sở

37/63

4,77

10

+0,30

≥5,07

2

Công khai, minh bạch trong việc ra quyết định ở địa phương

39/63

4,99

10

+ 0,20

≥5,19

3

Trách nhiệm giải trình với người dân

23/63

4,32

10

+ 0,18

≥5,00

4

Kiểm soát tham nhũng trong khu vực công

59/63

6,75

10

+ 1,00

≥7,75

5

Thủ tục hành chính công

55/63

6,83

10

+ 0,20

≥7,13

6

Cung ứng dịch vụ công

60/63

7,48

10

+ 0,80

≥8,28

7

Quản trị môi trường

44/63

3,31

10

+ 0,50

≥3,81

8

Quản trị điện tử

63/63

2,16

10

+ 1,00

≥3,16

II. YÊU CẦU

1. Rà soát, theo dõi, đôn đốc, đảm bảo hoàn thành 100% các nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch CCHC của tỉnh năm 2024.

2. Trên cơ sở phân tích các nguyên nhân dẫn đến các tiêu chí, tiêu chí thành phần của các chỉ số giảm so với năm 2022 hoặc chưa đạt điểm tối đa, các cơ quan, đơn vị đặc biệt là các cơ quan, đơn vị trực tiếp tham mưu các nội dung, lĩnh vực cho tỉnh xác định cụ thể các nội dung công việc, thời hạn, tiến độ hoàn thành và xác định rõ trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc triển khai, thực hiện, nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả (tăng điểm số, tăng thứ hạng) các lĩnh vực/Chỉ số nội dung/lĩnh vực đánh giá/tiêu chí thành phần của các chỉ số PAR INDEX, SIPAS, PAPI năm 2024 và những năm tiếp theo của tỉnh; đồng thời tăng cường công tác phối hợp, nâng cao tinh thần trách nhiệm, đôn đốc, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện tốt công tác CCHC.

III. PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ (chi tiết tại Phụ lục 01, 02 kèm theo).

IV. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC TỒN TẠI, HẠN CHẾ NHẰM CẢI THIỆN, NÂNG CAO CÁC CHỈ SỐ

1. Nghiêm túc đánh giá thực trạng, tồn tại hạn chế theo ngành, lĩnh vực, đơn vị trong tham mưu tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về CCHC. Xác định nhiệm vụ, giải pháp cụ thể, đẩy mạnh việc nghiên cứu, tìm kiếm các sáng kiến, cách làm mới phù hợp có tính khả thi cao, vận dụng kịp thời nhằm khắc phục các tồn tại, hạn chế, nâng cao các chỉ số về CCHC trong thời gian tới.

Các cơ quan, đơn vị, địa phương quan tâm, nâng cao hiệu quả công tác lãnh đạo, chỉ đạo điều hành thực hiện nhiệm vụ CCHC; bảo đảm hoàn thành tốt các chỉ tiêu, nhiệm vụ CCHC đã đề ra trong kế hoạch hằng năm của đơn vị; thường xuyên theo dõi, rà soát, đánh giá các nhiệm vụ, chỉ đạo xử lý những hạn chế, vướng mắc trong quá trình triển khai và phối hợp thực hiện giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương.

Nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu trong việc thực hiện quy chế dân chủ ở địa địa phương, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân tham gia các tổ chức, hội, nhóm, câu lạc bộ; nâng cao trách nhiệm giải trình các kiến nghị, thắc mắc của người dân, đồng thời đẩy mạnh việc đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, phòng chống tội phạm trên địa bàn tỉnh.

2. Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền đến người dân, tổ chức hiểu rõ về các nội dung, ý nghĩa, tầm quan trọng của các chỉ số PAR INDEX, SIPAS, PAPI tác động đến sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; nâng cao nhận thức, vai trò trách nhiệm của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và sự đồng thuận xã hội về thực hiện công tác CCHC tại sở, ngành, địa phương.

3. Nâng cao chất lượng thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật, bảo đảm đồng bộ, khả thi; Kiểm tra, rà soát, kịp thời phát hiện và xử lý những văn bản có nội dung trái pháp luật, chồng chéo hoặc không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành và tình hình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

4. Kiểm soát chặt chẽ việc ban hành các quy định TTHC liên quan đến người dân, doanh nghiệp, bảo đảm TTHC mới ban hành phải đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện; Tăng cường rà soát, cắt giảm và đơn giản hóa TTHC một cách hiệu quả, thực chất. Kịp thời công bố, công khai và cập nhật TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC, Trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị và tại nơi tiếp nhận hồ sơ, giải quyết TTHC. Giảm tỷ lệ hồ sơ trễ hạn, giảm thời gian đi lại và nâng cao sự hài lòng của người dân, tổ chức. Tiếp tục đổi mới đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động của Bộ phận Một cửa các cấp để cải thiện chất lượng giải quyết TTHC cho người dân, tổ chức.

Mở rộng và triển khai có hiệu quả các kênh tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân đối với quy định TTHC. Nâng cao chất lượng cung ứng dịch vụ công, chú trọng trong các lĩnh vực giáo dục, y tế.

5. Thực hiện nghiêm túc các quy định của pháp luật về công tác rà soát, sắp xếp, tổ chức lại bộ máy các cơ quan hành chính, các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc, đáp ứng đầy đủ các tiêu chí theo quy định của Chính phủ. Tiếp tục quán triệt, thực hiện nghiêm túc Nghị quyết số 04/NQ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ. Nghiên cứu, tham mưu, đề xuất đẩy mạnh và hoàn thiện cơ chế phân cấp nhằm phát huy tính chủ động, sáng tạo của các cấp, các ngành, khai thác hiệu quả và giải phóng các nguồn lực phát triển của địa phương trong quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh phù hợp với các quy định của pháp luật;

[...]