Kế hoạch 153/KH-UBND năm 2021 về đảm bảo cơ sở vật chất thực hiện chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông trên địa bàn thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021 2025

Số hiệu 153/KH-UBND
Ngày ban hành 23/07/2021
Ngày có hiệu lực 23/07/2021
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Thành phố Cần Thơ
Người ký Dương Tấn Hiển
Lĩnh vực Giáo dục

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 153/KH-UBND

Cần Thơ, ngày 23 tháng 7 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

ĐẢM BẢO CƠ SỞ VẬT CHẤT THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC MẦM NON VÀ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

Thực hiện Quyết định số 1436/QĐ-TTg ngày 29 tháng 10 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017 - 2025; Chỉ thị số 27-CT/TU ngày 09 tháng 4 năm 2019 của Ban Thường vụ Thành ủy về tăng cường phối hợp chuẩn bị các điều kiện thực hiện chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới trên địa bàn thành phố, Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch đảm bảo cơ sở vật chất thực hiện chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông trên địa bàn thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Kế hoạch), với các nội dung như sau:

I. HIỆN TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT TRƯỜNG, LỚP HỌC

Theo thống kê đầu năm học 2020 - 2021, toàn thành phố có 454 trường mầm non, phổ thông; trong đó, có 407 trường công lập, với tổng số 234.096 học sinh, chia ra:

1. Giáo dục mầm non: 175 trường; trong đó, trường công lập: 138 trường, với 34.808 trẻ, 1.305 nhóm, lớp; 1.307 phòng học (trong đó: 864 phòng kiên cố, 425 phòng bán kiên cố; 18 phòng tạm, phòng học nhờ), đạt tỷ lệ phòng học/lớp học là 1,0 (mục tiêu: 01 lớp/01 phòng học); 255 phòng phục vụ học tập; 288 phòng chức năng.

2. Giáo dục phổ thông

a) Cấp tiểu học

Có 173 trường; trong đó, trường công lập: 171 trường, với 96.986 học sinh, 3.058 lớp, 2.986 phòng học (trong đó: 2.483 phòng kiên cố, 454 phòng bán kiên cố; 49 phòng tạm, phòng học nhờ), tỷ lệ phòng học/lớp học là 0,98 (mục tiêu: 01 lớp/01 phòng học để học 2 buổi/ngày); 977 phòng phục vụ học tập; 323 phòng chức năng.

b) Trung học cơ sở

Có 70 trường; trong đó, trường công lập: 70 trường, với 71.496 học sinh, 1.826 lớp, 1.275 phòng học (trong đó: 1.190 phòng kiên cố, 74 phòng bán kiên cố; 11 phòng tạm, phòng học nhờ), tỷ lệ phòng học/lớp học là 0,7 (bảo đảm tối thiểu 0,6 phòng học/lớp theo quy định tại Thông tư số 13/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định tiêu chuẩn cơ sở vật chất các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học); 353 phòng học bộ môn, 156 phòng phục vụ học tập; 188 phòng chức năng.

c) Trung học phổ thông

Có 36 trường, trong đó trường công lập: 28 trường, với 30.806 học sinh, 823 lớp, 745 phòng học (trong đó: 701 phòng kiên cố, 44 phòng bán kiên cố), tỷ lệ phòng học/lớp học là 0,91 (bảo đảm tối thiểu 0,6 phòng học/lớp theo quy định tại Thông tư số 13/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định tiêu chuẩn cơ sở vật chất các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học); 194 phòng học bộ môn, 70 phòng phục vụ học tập; 73 phòng chức năng.

(Kèm chi tiết Bảng số 1)

II. MỤC TIÊU

Thực hiện Quyết định số 1436/QĐ-TTg ngày 29 tháng 10 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017 - 2025, Chỉ thị số 27-CT/TU ngày 09 tháng 4 năm 2019 của Ban Thường vụ Thành ủy về tăng cường phối hợp chuẩn bị các điều kiện thực hiện chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới trên địa bàn thành phố; Quyết định số 803/QĐ-UBND ngày 15 tháng 4 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về việc kiện toàn Ban Chỉ đạo triển khai thực hiện chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới thành phố Cần Thơ.

1. Mục tiêu chung

Đảm bảo điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị trường học để thực hiện chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông theo lộ trình đổi mới chương trình, sách giáo khoa của Bộ Giáo dục và Đào tạo, cụ thể:

a) Đầu tư xây dựng để các trường mầm non, tiểu học đảm bảo đủ 01 lớp/01 phòng học; kiên cố hóa trường, lớp học xóa toàn bộ phòng học tạm, phòng học bán kiên cố xuống cấp; xây dựng bổ sung số phòng học nhờ, mượn; có đủ các phòng bộ môn, các phòng chức năng, công trình vệ sinh và các hạng mục khác theo quy định hiện hành.

b) Đảm bảo đủ thiết bị dạy học tối thiểu của các khối lớp theo đúng lộ trình của Chương trình giáo dục phổ thông; thiết bị đồ dùng dạy học, đồ chơi ngoài trời trong các trường mầm non.

2. Mục tiêu đến năm 2025

a) Đầu tư xây dựng kiên cố hóa trường, lớp học

Mục tiêu xây dựng phòng học kiên cố, đúng tiêu chuẩn quy định để thay thế phòng học tạm, phòng học bán kiên cố xuống cấp và xây dựng bổ sung số phòng học nhờ, mượn, gồm: 708 phòng học, với kinh phí dự kiến khoảng 503.585 triệu đồng (Kèm chi tiết Bảng số 2).

b) Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất đáp ứng theo Chương trình giáo dục phổ thông mới

- Mục tiêu xây dựng bổ sung đủ số phòng học đạt chuẩn 01 lớp/01 phòng học cấp mầm non và tiểu học; đủ số phòng phục vụ học tập, phòng học bộ môn và thư viện theo quy định;

- Xây dựng bổ sung phòng học, phòng phục vụ học tập, phòng học bộ môn và thư viện, gồm: 2.696 phòng; trong đó, mầm non: 361 phòng, tiểu học: 1.209 phòng, trung học cơ sở: 770 phòng, trung học phổ thông: 356 phòng), với tổng kinh phí dự kiến khoảng 1.597.130 triệu đồng (Kèm chi tiết Bảng số 3).

c) Đầu tư mua sắm trang thiết bị đáp ứng theo Chương trình giáo dục phổ thông mới

- Mục tiêu đảm bảo đủ thiết bị dạy học để thực hiện chương trình giáo dục mầm non và chương trình giáo dục phổ thông theo lộ trình đổi mới chương trình, sách giáo khoa, với tổng kinh phí dự kiến khoảng 705.400 triệu đồng (Kèm chi tiết Bảng số 4);

[...]