Quyết định 3208/QĐ-UBND năm 2022 về Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2022-2025
Số hiệu | 3208/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 03/10/2022 |
Ngày có hiệu lực | 03/10/2022 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Định |
Người ký | Lâm Hải Giang |
Lĩnh vực | Giáo dục |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3208/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 03 tháng 10 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội về đổi mới Chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông;
Căn cứ Nghị quyết số 44/NQ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 29- NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế;
Căn cứ Quyết định số 1436/QĐ- TTg ngày 29 tháng 10 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 45/NQ-HĐND ngày 07/9/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định Khóa XIII kỳ họp thứ 7 (Kỳ họp chuyên đề) ban hành Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2022-2025;
Theo đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 2249/TTr-SGDĐT ngày 26/9/2022 về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2022-2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2022-2025.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
ĐẢM BẢO CƠ SỞ VẬT CHẤT CHO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC MẦM NON VÀ
GIÁO DỤC PHỔ THÔNG TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2022-2025
(Kèm theo Quyết định số 3208/QĐ-UBND ngày 03 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Định)
I. THỰC TRẠNG TRƯỜNG, LỚP, CƠ SỞ VẬT CHẤT GIÁO DỤC MẦM NON VÀ PHỔ THÔNG
1. Mạng lưới trường học mầm non và phổ thông
Đến năm học 2021-2022, mạng lưới trường học mầm non, phổ thông trên địa bàn tỉnh Bình Định tiếp tục được tăng cường và phát triển, cơ bản đáp ứng nhu cầu học tập và khoảng cách đi lại của học sinh tại các địa bàn dân cư trong toàn tỉnh.
1.1. Giáo dục mầm non
Năm học 2021-2022, toàn tỉnh có 218 trường mầm non; trong đó có 169 trường mầm non công lập và 49 trường mầm non ngoài công lập (47 trường mầm non tư thục và 02 trường mầm non dân lập):
Stt |
Loại hình trường |
ĐVT |
Số lượng |
1 |
Trường mầm non công lập |
Trường |
169 |
2 |
Trường mầm non ngoài công lập |
Trường |
49 |
a |
Trường mầm non tư thục |
Trường |
47 |
b |
Trường mầm non dân lập |
Trường |
2 |
|
Cộng = 1 + 2 |
Trường |
218 |
Trong tổng số 218 trường mầm non có 80/218 trường đạt chuẩn quốc gia, chiếm tỷ lệ 36,70%;
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3208/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 03 tháng 10 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội về đổi mới Chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông;
Căn cứ Nghị quyết số 44/NQ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 29- NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế;
Căn cứ Quyết định số 1436/QĐ- TTg ngày 29 tháng 10 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 45/NQ-HĐND ngày 07/9/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định Khóa XIII kỳ họp thứ 7 (Kỳ họp chuyên đề) ban hành Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2022-2025;
Theo đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 2249/TTr-SGDĐT ngày 26/9/2022 về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2022-2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2022-2025.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
ĐẢM BẢO CƠ SỞ VẬT CHẤT CHO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC MẦM NON VÀ
GIÁO DỤC PHỔ THÔNG TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2022-2025
(Kèm theo Quyết định số 3208/QĐ-UBND ngày 03 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Định)
I. THỰC TRẠNG TRƯỜNG, LỚP, CƠ SỞ VẬT CHẤT GIÁO DỤC MẦM NON VÀ PHỔ THÔNG
1. Mạng lưới trường học mầm non và phổ thông
Đến năm học 2021-2022, mạng lưới trường học mầm non, phổ thông trên địa bàn tỉnh Bình Định tiếp tục được tăng cường và phát triển, cơ bản đáp ứng nhu cầu học tập và khoảng cách đi lại của học sinh tại các địa bàn dân cư trong toàn tỉnh.
1.1. Giáo dục mầm non
Năm học 2021-2022, toàn tỉnh có 218 trường mầm non; trong đó có 169 trường mầm non công lập và 49 trường mầm non ngoài công lập (47 trường mầm non tư thục và 02 trường mầm non dân lập):
Stt |
Loại hình trường |
ĐVT |
Số lượng |
1 |
Trường mầm non công lập |
Trường |
169 |
2 |
Trường mầm non ngoài công lập |
Trường |
49 |
a |
Trường mầm non tư thục |
Trường |
47 |
b |
Trường mầm non dân lập |
Trường |
2 |
|
Cộng = 1 + 2 |
Trường |
218 |
Trong tổng số 218 trường mầm non có 80/218 trường đạt chuẩn quốc gia, chiếm tỷ lệ 36,70%;
1.2. Giáo dục phổ thông
Hiện nay, mạng lưới trường tiểu học đã phủ kín đến các xã, phường, thị trấn. Mỗi xã, phường, thị trấn trong tỉnh đều có ít nhất 1 trường tiểu học, tại các thôn, khu phố đã có điểm trường chính hoặc điểm trường lẻ. Mỗi đơn vị hành chính cấp xã có 1 trường THCS hoặc trường tiểu học và trung học cơ sở, 100% các huyện, thị xã, thành phố có trường trung học phổ thông. Số lượng cụ thể:
Stt |
Loại hình trường |
ĐVT |
Số lượng |
1 |
Trường Tiểu học |
Trường |
204 |
2 |
Trường Trung học cơ sở |
Trường |
148 |
3 |
Trường Trung học phổ thông (THPT) |
Trường |
55 |
3.1 |
Trường THPT công lập |
Trường |
52 |
3.2 |
Trường THPT tư thục |
Trường |
3 |
|
Cộng = 1 + 2 + 3 |
Trường |
407 |
Trong tổng số 407 trường phổ thông có 167/204 trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia, chiếm tỷ lệ 81,86%; có 132/148 trường trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia, chiếm tỷ lệ 89,19%; có 29/55 trường trung học phổ thông và trực thuộc đạt chuẩn quốc gia, chiếm tỷ lệ 52,73%.
2.1. Giáo dục mầm non
Tổng số trường học mầm non cần đầu tư bổ sung phòng học, phòng bộ môn, chức năng và phòng hiệu bộ: 18 trường; Tổng số phòng học cần đầu tư bổ sung: 65 phòng; Tổng số phòng bộ môn, chức năng và phòng hiệu bộ cần đầu tư bổ sung: 43 phòng; Cụ thể là:
STT |
Tên đơn vị |
Số trường cần đầu tư bổ sung |
Số phòng học cần đầu tư bổ sung |
Số phòng bộ môn, chức năng, hiệu bộ cần đầu tư bổ sung |
1 |
Huyện An Lão |
02 |
02 |
02 |
2 |
Huyện Hoài Ân |
02 |
08 |
01 |
3 |
Thị xã Hoài Nhơn |
01 |
10 |
06 |
4 |
Huyện Phù Mỹ |
02 |
04 |
11 |
5 |
Huyện Phù Cát |
02 |
18 |
03 |
6 |
Thị xã An Nhơn |
0 |
0 |
0 |
7 |
Huyện Tây Sơn |
01 |
04 |
03 |
8 |
Huyện Vĩnh Thạnh |
02 |
0 |
04 |
9 |
Huyện Tuy Phước |
04 |
09 |
09 |
10 |
Huyện Vân Canh |
01 |
02 |
01 |
11 |
TP. Quy Nhơn |
01 |
08 |
03 |
TỔNG |
18 |
65 |
43 |
2.2. Giáo dục phổ thông
Tổng số trường học phổ thông cần đầu tư bổ sung phòng học, phòng bộ môn, chức năng và phòng hiệu bộ: 42 trường; Tổng số phòng học cần đầu tư bổ sung: 81 phòng; Tổng số phòng bộ môn, chức năng và phòng hiệu bộ cần đầu tư bổ sung: 170 phòng; Cụ thể là:
STT |
Tên đơn vị |
Số trường cần đầu tư bổ sung |
Số phòng học cần đầu tư bổ sung |
Số phòng bộ môn, chức năng, hiệu bộ cần đầu tư bổ sung |
1 |
Huyện An Lão |
4 |
4 |
8 |
|
Tiểu học |
2 |
0 |
3 |
|
Trung học cơ sở |
2 |
4 |
5 |
2 |
Huyện Hoài Ân |
1 |
0 |
6 |
|
Tiểu học |
1 |
0 |
6 |
|
Trung học cơ sở |
0 |
0 |
0 |
3 |
Thị xã Hoài Nhơn |
2 |
3 |
12 |
|
Tiểu học |
1 |
3 |
6 |
|
Trung học cơ sở |
1 |
0 |
6 |
4 |
Huyện Phù Mỹ |
2 |
0 |
12 |
|
Tiểu học |
2 |
0 |
12 |
|
Trung học cơ sở |
0 |
0 |
0 |
5 |
Huyện Phù Cát |
2 |
3 |
6 |
|
Tiểu học |
1 |
3 |
0 |
|
Trung học cơ sở |
1 |
0 |
6 |
6 |
Thị xã An Nhơn |
11 |
28 |
38 |
|
Tiểu học |
9 |
28 |
26 |
|
Trung học cơ sở |
2 |
0 |
12 |
7 |
Huyện Tây Sơn |
2 |
2 |
8 |
|
Tiểu học |
1 |
2 |
4 |
|
Trung học cơ sở |
1 |
0 |
4 |
8 |
Huyện Vĩnh Thạnh |
4 |
4 |
19 |
|
Tiểu học |
2 |
4 |
6 |
|
Trung học cơ sở |
2 |
0 |
13 |
9 |
Huyện Tuy Phước |
3 |
7 |
15 |
|
Tiểu học |
3 |
7 |
15 |
|
Trung học cơ sở |
0 |
0 |
0 |
10 |
Huyện Vân Canh |
1 |
6 |
0 |
|
Tiểu học |
1 |
6 |
0 |
|
Trung học cơ sở |
0 |
0 |
0 |
11 |
Thành phố Quy Nhơn |
2 |
7 |
13 |
|
Tiểu học |
1 |
2 |
8 |
|
Trung học cơ sở |
1 |
5 |
5 |
12 |
Khối Sở quản lý |
8 |
17 |
33 |
|
THPT |
8 |
17 |
33 |
TỔNG |
42 |
81 |
170 |
|
Tiểu học |
24 |
55 |
86 |
|
Trung học cơ sở |
10 |
09 |
51 |
|
THPT |
08 |
17 |
33 |
II. MỤC TIÊU ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2022-2025
Tăng cường về cơ sở vật chất trường học, đảm bảo đủ 01 phòng/lớp để triển khai dạy học 02 buổi/ngày đối với cấp mầm non, tiểu học; bổ sung phòng học bộ môn, chức năng và phòng hiệu bộ đối với cấp trung học cơ sở và trung học phổ thông; xóa bỏ phòng học tạm, phòng học bị xuống cấp; tiếp tục thực hiện kế hoạch xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia.
Mua sắm bổ sung và thay thế bàn ghế học sinh 02 chỗ ngồi theo tiêu chuẩn để trang bị cho các trường mầm non và phổ thông trên địa bàn tỉnh.
1. Đối với giáo dục mầm non
- Mua sắm bổ sung và thay thế bàn ghế học sinh 02 chỗ ngồi theo tiêu chuẩn.
2. Đối với giáo dục tiểu học
- Mua sắm bổ sung và thay thế bàn ghế học sinh 02 chỗ ngồi theo tiêu chuẩn.
3. Đối với giáo dục trung học cơ sở
- Mua sắm bổ sung và thay thế bàn ghế học sinh 02 chỗ ngồi theo tiêu chuẩn.
4. Đối với giáo dục trung học phổ thông
- Xây dựng bổ sung: 17 phòng học và 33 phòng học bộ môn, chức năng, phòng hiệu bộ và một số hạng mục phụ trợ khác.
1. Quản lý hiệu quả đầu tư cơ sở vật chất trường học
- Thực hiện xây dựng phòng học, phòng học bộ môn, phòng phục vụ học tập và mua sắm thiết bị dạy học tuân thủ đúng các quy định của nhà nước, đảm bảo giải ngân kịp thời nguồn vốn được cấp theo quy định.
- Tăng cường công tác giám sát, kiểm tra, thanh tra việc xây dựng, mua sắm đảm bảo theo tiêu chuẩn, quy chuẩn quy định.
2. Xây dựng và thực hiện tốt quy hoạch mạng lưới trường, lớp học
- Các huyện, thị xã, thành phố xây dựng quy hoạch mạng lưới trường, lớp học phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và quy mô phát triển giáo dục của địa phương.
- Bảo đảm quỹ đất để xây dựng các cơ sở giáo dục phù hợp với quy hoạch mạng lưới trường, lớp học của địa phương.
3. Tăng cường nguồn lực đầu tư cơ sở vật chất cho trường học
- Lồng ghép hỗ trợ thực hiện kế hoạch thông qua chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu của ngành giáo dục và các chương trình dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; cân đối, bố trí nguồn vốn ngân sách địa phương bảo đảm đủ nguồn vốn đáp ứng việc thực hiện các mục tiêu của kế hoạch.
- Ưu tiên đầu tư nguồn vốn cho cấp mầm non, tiểu học và bảo đảm thiết bị tối thiểu theo lộ trình đổi mới chương trình, sách giáo khoa; ưu tiên các trường học ở vùng kinh tế phát triển chậm, vùng có điều kiện kinh tế- xã hội đặc biệt khó khăn, các trường học ở vùng thường xuyên bị ảnh hưởng của thiên tai.
- Huy động tối đa mọi nguồn lực trong và ngoài nước, đẩy mạnh công tác xã hội hóa, huy động các nguồn vốn của doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân tài trợ, góp vốn xây dựng, hiến đất.
- Quan tâm chú trọng phát triển các cơ sở giáo dục ngoài công lập góp phần giải quyết các nhu cầu về đầu tư cơ sở vật chất các trường học.
IV. KINH PHÍ (NGUỒN VỐN) THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Về cơ cấu nguồn vốn
Trên cơ sở tổng mức đầu tư các công trình do UBND các huyện, thị xã, thành phố đề xuất; cơ cấu nguồn vốn được tính như sau:
Tổng mức đầu tư (TMĐT) = Ngân sách Trung ương, tỉnh hỗ trợ + Ngân sách huyện (Ngân sách địa phương) + Nguồn huy động khác.
Trong đó:
+ TMĐT: Tổng mức đầu tư do UBND các huyện, TX, TP đã đề xuất;
+ Ngân sách Trung ương, tỉnh hỗ trợ = TMĐT/1,2xTỷ lệ hỗ trợ chi phí xây dựng, thiết bị.
+ Hệ số 1,2: Tạm tính theo tỷ lệ TMĐT/Giá trị xây dựng, thiết bị (dùng để xác định giá trị xây dựng, thiết bị của công trình);
+ Tỷ lệ hỗ trợ: Theo quy định cho từng địa phương tại Điều 5, Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Định ban hành kèm theo Quyết định số 26/2021/QĐ-UBND ngày 28/6/2021 của HĐND tỉnh (Trong đó: các huyện Vân Canh, Vĩnh Thạnh, An Lão hỗ trợ tối đa 90%; các huyện Tây Sơn, Hoài Ân hỗ trợ tối đa 70%; các huyện Phù Mỹ, Phù Cát, Tuy Phước hỗ trợ tối đa 50%; các thị xã An Nhơn, Hoài Nhơn hỗ trợ tối đa 40% và thành phố Quy Nhơn hỗ trợ tối đa 30%).
- Các nguồn huy động khác: Do địa phương đề xuất (nếu có).
2. Về kinh phí thực hiện Đề án
Trong đó:
+ Vốn Ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh: 335.666 triệu đồng;
+ Vốn Ngân sách địa phương (huyện, TX, TP): 372.868 triệu đồng;
2.1. Kinh phí đầu tư xây dựng các công trình:
- Tổng kinh phí để đầu tư xây dựng các công trình: 308.534 triệu đồng (Bằng chữ: Ba trăm lẻ tám tỷ, năm trăm ba mươi bốn triệu đồng);
Trong đó:
+ Vốn Ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh: 163.166 triệu đồng;
+ Vốn Ngân sách địa phương (huyện, TX, TP): 145.368 triệu đồng;
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
Nội dung |
Tổng mức đầu tư |
Chia ra các nguồn vốn |
||
NSTW, NS tỉnh |
NS địa phương (huyện, TX, TP) |
Huy động khác |
|||
|
GIAI ĐOẠN 2022-2025 |
308.534 |
163.166 |
145.368 |
- |
1 |
Giáo dục mầm non |
106.676 |
48.583 |
58.093 |
|
2 |
Giáo dục tiểu học |
110.200 |
50.290 |
59.910 |
|
3 |
Giáo dục THCS |
55.658 |
28.294 |
27.365 |
|
4 |
Giáo dục THPT |
36.000 |
36.000 |
- |
- |
(Có bảng tổng hợp chi tiết tại Phụ lục 01 kèm theo)
- Tổng kinh phí để thực hiện Đề án đã bao gồm chi phí thiết bị đồng bộ gắn trong công trình, đảm bảo khi công trình hoàn thành có thể đưa vào dạy học ngay; Thiết bị chỉ bao gồm: bàn ghế học sinh, bàn ghế giáo viên cho các phòng học thường và bàn ghế học sinh, bàn ghế giáo viên, tủ… trong các phòng bộ môn, chức năng và phòng hiệu bộ; Tổng kinh phí thiết bị chiếm khoảng 20% chi phí xây lắp công trình.
2.2. Kinh phí mua sắm bàn ghế học sinh:
- Tổng kinh phí để mua sắm bàn ghế: 400.000 triệu đồng (Bằng chữ: Bốn trăm tỷ đồng); Trong đó:
+ Vốn Ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh: 172.500 triệu đồng;
+ Vốn Ngân sách địa phương (huyện, TX, TP): 227.500 triệu đồng;
(Có bảng tổng hợp chi tiết tại Phụ lục 02 kèm theo)
* Tổng hợp kinh phí thực hiện Đề án cho từng địa phương:
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
Nội dung đầu tư/ Địa phương thực hiện |
Tổng mức đầu tư |
Chia ra các nguồn vốn |
||
NSTW, NS tỉnh |
NS địa phương (huyện,TX,TP) |
Huy động khác |
|||
|
TỔNG CỘNG TOÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2022-2025 |
708.534 |
335.666 |
372.868 |
|
A |
Xây dựng bổ sung |
308.534 |
163.166 |
145.368 |
|
B |
Mua sắm bàn ghế học sinh |
400.000 |
172.500 |
227.500 |
|
I |
Huyện An Lão |
29.300 |
21.975 |
7.325 |
|
1 |
Xây dựng bổ sung |
19.300 |
14.475 |
4.825 |
|
2 |
Mua sắm bàn ghế học sinh |
10.000 |
7.500 |
2.500 |
|
II |
Huyện Hoài Ân |
59.000 |
34.416 |
24.584 |
|
1 |
Xây dựng bổ sung |
19.000 |
11.083 |
7.917 |
|
2 |
Mua sắm bàn ghế học sinh |
40.000 |
23.333 |
16.667 |
|
III |
Thị xã Hoài Nhơn |
74.160 |
24.720 |
49.440 |
|
1 |
Xây dựng bổ sung |
29.160 |
9.720 |
19.440 |
|
2 |
Mua sắm bàn ghế học sinh |
45.000 |
15.000 |
30.000 |
|
IV |
Huyện Phù Mỹ |
68.200 |
28.417 |
39.783 |
|
1 |
Xây dựng bổ sung |
23.200 |
9.667 |
13.533 |
|
2 |
Mua sắm bàn ghế học sinh |
45.000 |
18.750 |
26.250 |
|
V |
Huyện Phù Cát |
78.650 |
32.771 |
45.879 |
|
1 |
Xây dựng bổ sung |
28.650 |
11.938 |
16.712 |
|
2 |
Mua sắm bàn ghế học sinh |
50.000 |
20.833 |
29.167 |
|
VI |
Thị xã An Nhơn |
75.000 |
25.000 |
50.000 |
|
1 |
Xây dựng bổ sung |
30.000 |
10.000 |
20.000 |
|
2 |
Mua sắm bàn ghế học sinh |
45.000 |
15.000 |
30.000 |
|
VII |
Huyện Tây Sơn |
63.536 |
37.062 |
26.474 |
|
1 |
Xây dựng bổ sung |
23.536 |
13.729 |
9.807 |
|
2 |
Mua sắm bàn ghế học sinh |
40.000 |
23.333 |
16.667 |
|
VIII |
Huyện Vĩnh Thạnh |
31.078 |
23.309 |
7.769 |
|
1 |
Xây dựng bổ sung |
21.078 |
15.809 |
5.269 |
|
2 |
Mua sắm bàn ghế học sinh |
10.000 |
7.500 |
2.500 |
|
IX |
Huyện Tuy Phước |
77.000 |
32.083 |
44.917 |
|
1 |
Xây dựng bổ sung |
32.000 |
13.333 |
18.667 |
|
2 |
Mua sắm bàn ghế học sinh |
45.000 |
18.750 |
26.250 |
|
X |
Huyện Vân Canh |
21.520 |
16.140 |
5.380 |
|
1 |
Xây dựng bổ sung |
11.520 |
8.640 |
2.880 |
|
2 |
Mua sắm bàn ghế học sinh |
10.000 |
7.500 |
2.500 |
|
XI |
Thành phố Quy Nhơn |
95.091 |
23.773 |
71.318 |
|
1 |
Xây dựng bổ sung |
35.091 |
8.773 |
26.318 |
|
2 |
Mua sắm bàn ghế học sinh |
60.000 |
15.000 |
45.000 |
|
XII |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
36.000 |
36.000 |
0 |
|
1 |
Xây dựng bổ sung |
36.000 |
36.000 |
0 |
|
2 |
Mua sắm bàn ghế học sinh |
0 |
0 |
0 |
|
Đề án được triển khai thực hiện trong 04 năm, từ năm 2022 đến năm 2025; Cụ thể như sau:
- Năm 2022: Triển khai đầu tư mua sắm bàn ghế học sinh với tổng kinh phí 56.000 triệu đồng.
- Năm 2023: Triển khai đầu tư xây dựng bổ sung 75 phòng học và 64 phòng bộ môn, chức năng và phòng hiệu bộ với tổng kinh phí thực hiện 128.356 triệu đồng; Mua sắm bàn ghế học sinh với tổng kinh phí 119.000 triệu đồng.
- Năm 2024: Triển khai đầu tư xây dựng bổ sung 41 phòng học và 112 phòng bộ môn, chức năng và phòng hiệu bộ với tổng kinh phí thực hiện 127.590 triệu đồng; Mua sắm bàn ghế học sinh với tổng kinh phí 121.000 triệu đồng.
- Năm 2025: Triển khai đầu tư xây dựng bổ sung 30 phòng học và xây dựng 37 phòng bộ môn, chức năng và phòng hiệu bộ với tổng kinh phí thực hiện 52.588 triệu đồng; Mua sắm bàn ghế học sinh với tổng kinh phí 104.000 triệu đồng.
1. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Xây dựng và UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Quyết định; tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện Đề án tại các đơn vị, địa phương; thường xuyên báo cáo tình hình triển khai thực hiện Đề án cho Hội đồng nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Giao Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và UBND các huyện, thị xã, thành phố; căn cứ nội dung Đề án, cân đối, bố trí nguồn kinh phí thực hiện Đề án; báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
3. Giao UBND các huyện, thị xã, thành phố chủ động phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện Đề án; thường xuyên báo cáo tình hình triển khai thực hiện Đề án cho Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh./.
NHU CẦU ĐẦU TƯ XÂY DỰNG BỔ SUNG, TĂNG CƯỜNG CƠ SỞ VẬT
CHẤT TRƯỜNG HỌC GIAI ĐOẠN 2022-2025
(Kèm theo Quyết định số: 3208/QĐ-UBND ngày 03 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Định)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT |
Cấp học |
Tổng số học sinh |
Tổng số lớp |
Số phòng học hiện có |
Số phòng học cần đầu tư bổ sung |
Số phòng bộ môn, chức năng và hiệu bộ hiện có |
Số phòng bộ môn, chức năng và hiệu bộ cần đầu tư bổ sung |
Dự kiến TMĐT |
Trong đó: |
Ghi chú |
||
Ngân sách Trung ương + tỉnh |
Ngân sách địa phương (NS huyện, TX, TP) |
Huy động khác |
|
|||||||||
|
TỔNG CỘNG |
33.892 |
1.046 |
989 |
146 |
203 |
213 |
308.534 |
163.166 |
145.368 |
- |
|
33.892 |
1.046 |
989 |
146 |
203 |
213 |
308.534 |
163.166 |
145.368 |
- |
|
||
|
Mầm non |
4.702 |
167 |
161 |
65 |
36 |
43 |
106.676 |
48.583 |
58.093 |
- |
|
|
Tiểu học |
14.363 |
496 |
496 |
55 |
71 |
86 |
110.200 |
50.290 |
59.910 |
- |
|
|
Trung học cơ sở |
6.047 |
174 |
137 |
9 |
26 |
51 |
55.658 |
28.294 |
27.365 |
- |
|
|
Trung học phổ thông |
8.780 |
209 |
195 |
17 |
70 |
33 |
36.000 |
36.000 |
- |
- |
|
33.892 |
1.046 |
989 |
146 |
203 |
213 |
308.534 |
163.166 |
145.368 |
- |
|
||
|
Năm 2022 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
|
Năm 2023 |
11.817 |
368 |
341 |
75 |
54 |
64 |
128.356 |
63.661 |
64.695 |
- |
|
|
Năm 2024 |
13.860 |
430 |
409 |
41 |
76 |
112 |
127.590 |
63.048 |
64.543 |
- |
|
|
Năm 2025 |
8.215 |
248 |
239 |
30 |
73 |
37 |
52.588 |
36.458 |
16.130 |
- |
|
2.608 |
82 |
82 |
6 |
14 |
10 |
19.300 |
14.475 |
4.825 |
- |
|
||
I.1 |
Mầm non |
771 |
28 |
28 |
2 |
- |
2 |
3.600 |
2.700 |
900 |
- |
|
|
Năm 2022 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
|
Năm 2023 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
|
Năm 2024 |
591 |
21 |
21 |
- |
- |
2 |
1.800 |
1.350 |
450 |
- |
|
1 |
Trường MN An Hòa |
591 |
21 |
21 |
0 |
- |
2 |
1.800 |
1.350 |
450 |
|
Xây dựng 01 phòng hội đồng, 01 phòng GD nghệ thuật |
|
Năm 2025 |
180 |
7 |
7 |
2 |
- |
- |
1.800 |
1.350 |
450 |
- |
|
2 |
Trường MN An Tân |
180 |
7 |
7 |
2 |
- |
- |
1.800 |
1.350 |
450 |
|
Xây dựng bổ sung 02 phòng học |
I.2 |
Tiểu học |
703 |
24 |
30 |
- |
6 |
3 |
5.700 |
4.275 |
1.425 |
- |
|
|
Năm 2022 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
|
Năm 2023 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
|
Năm 2024 |
383 |
14 |
14 |
- |
4 |
1 |
2.400 |
1.800 |
600 |
- |
|
383 |
14 |
14 |
- |
4 |
1 |
2.400 |
1.800 |
600 |
|
Xây dựng 01 phòng đa chức năng |
||
|
Năm 2025 |
320 |
10 |
16 |
- |
2 |
2 |
3.300 |
2.475 |
825 |
- |
|
2 |
Trường TH An Tân |
320 |
10 |
16 |
- |
2 |
2 |
3.300 |
2.475 |
825 |
|
Xây dựng 01 phòng đa chức năng, 01 thư viện |
I.3 |
Trung học cơ sở |
1.134 |
30 |
24 |
4 |
8 |
5 |
10.000 |
7.500 |
2.500 |
- |
|
|
Năm 2022 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
|
Năm 2023 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
|
Năm 2024 |
773 |
19 |
16 |
4 |
4 |
4 |
7.600 |
5.700 |
1.900 |
- |
|
1 |
Trường THCS An Hòa |
773 |
19 |
16 |
4 |
4 |
4 |
7.600 |
5.700 |
1.900 |
|
Xây dựng 04 phòng học, 04 phòng bộ môn |
|
Năm 2025 |
361 |
11 |
8 |
- |
4 |
1 |
2.400 |
1.800 |
600 |
- |
|
2 |
Trường THCS An Tân |
361 |
11 |
8 |
- |
4 |
1 |
2.400 |
1.800 |
600 |
|
|
620 |
21 |
19 |
8 |
1 |
7 |
19.000 |
11.083 |
7.917 |
- |
|
||
II.1 |
Mầm non |
200 |
7 |
7 |
8 |
1 |
1 |
8.500 |
4.958 |
3.542 |
- |
|
|
Năm 2022 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
|
Năm 2023 |
200 |
7 |
7 |
8 |
1 |
1 |
8.500 |
4.958 |
3.542 |
- |
|
1 |
Trường MN Ân Đức, thôn |
120 |
5 |
5 |
6 |
1 |
- |
3.500 |
2.042 |
1.458 |
|
|
|
Gia Trị; Hạng mục: Nhà lớp học 06 phòng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Trường MG vùng cao thôn T6 Bok Tới (hạng mục: 02 phòng học, phòng chức năng, nhà hiệu bộ, bếp ăn) |
80 |
2 |
2 |
2 |
0 |
1 |
5.000 |
2,917 |
2.083 |
|
|
II.2 |
Tiểu học |
420 |
14 |
12 |
- |
- |
6 |
10.500 |
6.125 |
4.375 |
- |
|
|
Năm 2022 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
|
Năm 2023 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
|
Năm 2024 |
420 |
14 |
12 |
- |
- |
6 |
10.500 |
6.125 |
4.375 |
- |
|
1 |
Trường TH Tăng Doãn Văn, thôn Thế Thạnh, Ân Thạnh (hạng mục: Khu hiệu bộ, phòng bộ môn) |
420 |
14 |
12 |
- |
- |
6 |
10.500 |
6.125 |
4.375 |
|
|
II.3 |
Trung học cơ sở |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
|
Năm 2022 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
|
Năm 2023 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
|
Năm 2024 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
1.902 |
58 |
49 |
13 |
6 |
18 |
29.160 |
9.720 |
19.440 |
- |
|
||
III.1 |
Mầm non |
422 |
12 |
12 |
10 |
- |
6 |
17.400 |
5.800 |
11.600 |
- |
|
|
Năm 2023 |
422 |
12 |
12 |
10 |
- |
6 |
17.400 |
5.800 |
11.600 |
- |
|
1 |
Trường MN Bồng Sơn (HM: Nhà lớp học 02 tầng 10 phòng; Nhà hiệu bộ 06 phòng) |
422 |
12 |
12 |
10 |
|
6 |
17.400 |
5.800 |
11.600 |
|
Nhà lớp học, nhà hiệu bộ |
III.2 |
Tiểu học |
664 |
21 |
23 |
3 |
- |
6 |
7.560 |
2.520 |
5.040 |
- |
|
|
Năm 2022 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
|
Năm 2023 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
|
Năm 2024 |
664 |
21 |
23 |
3 |
- |
6 |
7.560 |
2.520 |
5.040 |
- |
|
2 |
Trường TH số 1 Hoài Mỹ |
664 |
21 |
23 |
3 |
- |
6 |
7.560 |
2.520 |
5.040 |
- |
Nhà lớp học , nhà bộ môn |
|
Năm 2025 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
III.3 |
Trung học cơ sở |
816 |
25 |
14 |
- |
6 |
6 |
4.200 |
1.400 |
2.800 |
- |
|
|
Năm 2023 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
|
Năm 2024 |
816 |
25 |
14 |
- |
6 |
6 |
4.200 |
1.400 |
2.800 |
- |
|
3 |
Trường THCS Tam Quan |
816 |
25 |
14 |
- |
6 |
6 |
4.200 |
1.400 |
2.800 |
- |
Nhà hiệu bộ |
1.358 |
47 |
50 |
4 |
4 |
23 |
23.200 |
9.667 |
13.533 |
- |
|
||
IV.1 |
Mầm non |
484 |
15 |
15 |
4 |
- |
11 |
11.040 |
4.600 |
6.440 |
- |
|
|
Năm 2022 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
|
Năm 2023 |
351 |
11 |
11 |
4 |
- |
2 |
6.400 |
2.667 |
3.733 |
- |
|
1 |
Trường Mẫu giáo Mỹ Thắng |
351 |
11 |
11 |
4 |
- |
2 |
6.400 |
2.667 |
3.733 |
|
|
|
Năm 2024 |
133 |
4 |
4 |
- |
- |
9 |
4.640 |
1,933 |
2.707 |
- |
|
2 |
Trường MG Mỹ Chánh Tây |
133 |
4 |
4 |
- |
- |
9 |
4.640 |
1.933 |
2.707 |
|
|
IV.2 |
Tiểu học |
874 |
32 |
35 |
- |
4 |
12 |
12.160 |
5,067 |
7.093 |
- |
|
|
Năm 2023 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
|
Năm 2024 |
874 |
32 |
35 |
- |
4 |
12 |
12.160 |
5.067 |
7.093 |
- |
|
1 |
Trường TH số 2 Mỹ Thắng |
315 |
12 |
12 |
- |
4 |
6 |
6.200 |
2.583 |
3.617 |
- |
|
2 |
Trường TH Mỹ Lộc |
559 |
20 |
23 |
- |
- |
6 |
5.960 |
2.483 |
3.477 |
- |
|
|
Năm 2025 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
IV.3 |
Trung học cơ sở |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
|
Năm 2023 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
1.786 |
61 |
48 |
21 |
1 |
9 |
28.650 |
11.938 |
16.713 |
- |
|
||
V.1 |
Mầm non |
550 |
19 |
14 |
18 |
1 |
3 |
19.050 |
7.938 |
11.113 |
- |
|
|
Năm 2022 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
|
Năm 2023 |
350 |
11 |
11 |
10 |
- |
2 |
10.900 |
4.542 |
6.358 |
- |
|
1 |
Trường MG Cát Tường (HM: Xây dựng nhà lớp học 2 tầng 10 phòng + 02 phòng chức năng dồn các điểm trường lẻ về điểm trường Phú Gia) |
350 |
11 |
11 |
10 |
- |
2 |
10.900 |
4.542 |
6.358 |
|
|
|
Năm 2024 |
200 |
8 |
3 |
8 |
1 |
1 |
8.150 |
3.396 |
4.754 |
- |
|
2 |
Trường MG Cát Hiệp (HM: Xây dựng nhà lớp học 2 tầng 6 phòng + 01 phòng thể chất dồn các điểm trường lẻ về điểm trường Hòa Đại) |
200 |
8 |
3 |
8 |
1 |
1 |
8.150 |
3.396 |
4.754 |
|
|
V.2 |
Tiểu học |
542 |
20 |
17 |
3 |
- |
- |
2.700 |
1.125 |
1.575 |
- |
|
|
Năm 2022 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
|
Năm 2023 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
|
Năm 2024 |
542 |
20 |
17 |
3 |
- |
- |
2.700 |
1.125 |
1.575 |
- |
|
Trường TH số 2 Cát Trinh (HM: Xây dựng bổ sung 03 phòng học tại điểm trường An Đức) |
542 |
20 |
17 |
3 |
0 |
0 |
2.700 |
1.125 |
1.575 |
|
|
|
V.3 |
Trung học cơ sở |
694 |
22 |
17 |
- |
- |
6 |
6.900 |
2.875 |
4.025 |
- |
|
|
Năm 2022 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
|
Năm 2023 |
694 |
22 |
17 |
- |
- |
6 |
6.900 |
2.875 |
4.025 |
- |
|
1 |
Trường THCS Cát Hanh (HM: Xây dựng bổ sung 06 phòng bộ môn) |
694 |
22 |
17 |
- |
- |
6 |
6.900 |
2.875 |
4.025 |
|
|
8.260 |
275 |
270 |
28 |
30 |
38 |
30.000 |
10.000 |
20.000 |
- |
|
||
VI.1 |
Mầm non |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
|
Năm 2022 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
|
Năm 2023 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
|
Năm 2024 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
|
Năm 2025 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
VI.2 |
Tiểu học |
7.268 |
245 |
242 |
28 |
24 |
26 |
24.000 |
8.000 |
16.000 |
- |
|
|
Năm 2022 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
|
Năm 2023 |
3.953 |
138 |
136 |
14 |
6 |
18 |
14.300 |
4.767 |
9,533 |
- |
|
1 |
Trường Tiểu học Nhơn Phúc |
701 |
24 |
24 |
|
|
6 |
3.000 |
1.000 |
2.000 |
|
Nhà 02 tầng 06 phòng - Điểm chính Mỹ Thạnh - Số 21/NQ- HĐND ngày 23/7/2020 thị xã An Nhơn |
2 |
Trường Tiểu học số 1 Nhơn Hòa |
846 |
30 |
30 |
|
|
6 |
2.800 |
933 |
1.867 |
|
Nhà 02 tầng 06 phòng - Điểm chính An Lộc - Số 34/NQ- HĐND ngày 14/7/2021 |
3 |
Trường Tiểu học Nhơn Mỹ |
758 |
29 |
29 |
|
|
6 |
3.000 |
1.000 |
2.000 |
|
Nhà 02 tầng 06 phòng - Điểm chính Thiết Tràng - Số 21/NQ- HĐND ngày 23/7/2020 |
4 |
Trường Tiểu học Nhơn Hạnh |
688 |
27 |
27 |
6 |
|
|
2.500 |
833 |
1.667 |
|
Phân hiệu Thanh Mai 02 tầng 06 phòng học - Số 21/NQ- HĐND ngày 23/7/2020 |
5 |
Trường Tiểu học số 1 Nhơn Thành |
960 |
28 |
26 |
8 |
6 |
|
3.000 |
1.000 |
2.000 |
|
Phân hiệu Tiện Hội 02 tầng 08 phòng học - Số 34/NQ- HĐND ngày 14/7/2021 |
|
Năm 2024 |
1.439 |
51 |
51 |
6 |
6 |
6 |
5.500 |
1.833 |
3.667 |
- |
|
6 |
Trường Tiểu học Nhơn Tân |
662 |
24 |
24 |
|
|
6 |
3.000 |
1.000 |
2.000 |
|
Nhà 02 tầng 06 phòng - Điểm chính Nam Tượng 3 - Số 21/NQ- HĐND ngày 23/7/2020 |
7 |
Trường Tiểu học Nhơn Hưng |
777 |
27 |
27 |
6 |
6 |
|
2,500 |
833 |
1.667 |
|
Phân hiệu An Ngãi 02 tầng 06 phòng học - Số 21/NQ- HĐND ngày 23/7/2020 thị xã An Nhơn |
|
Năm 2025 |
1.876 |
56 |
55 |
8 |
12 |
2 |
4.200 |
1.400 |
2.800 |
- |
|
894 |
26 |
25 |
|
6 |
2 |
1,200 |
400 |
800 |
|
Nhà 2 phòng (điểm chính) |
||
982 |
30 |
30 |
8 |
6 |
|
3.000 |
1.000 |
2.000 |
|
Phân hiệu Nam Tân 02 tầng 08 phòng học - Số 34/NQ- HĐND ngày 14/7/2021 |
||
VI.3 |
Trung học cơ sở |
992 |
30 |
28 |
- |
6 |
12 |
6.000 |
2.000 |
4.000 |
- |
|
|
Năm 2022 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
|
Năm 2023 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
|
Năm 2024 |
444 |
14 |
12 |
- |
3 |
6 |
3.000 |
1.000 |
2,000 |
- |
|
1 |
Trường THCS Nhơn Khánh, |
444 |
14 |
12 |
|
3 |
6 |
3.000 |
1.000 |
2.000 |
|
Nhà 02 tầng 06 phòng. Số 34/NQ - HĐND ngày 14/7/2021 |
|
Năm 2025 |
548 |
16 |
16 |
- |
3 |
6 |
3.000 |
1.000 |
2.000 |
- |
|
2 |
Trường THCS Nhơn Phúc |
548 |
16 |
16 |
|
3 |
6 |
3.000 |
1.000 |
2.000 |
|
Nhà 02 tầng 06 phòng.Số 34/NQ - HĐND ngày 14/7/2021 thị xã An Nhơn |
991 |
40 |
40 |
6 |
4 |
11 |
23.536 |
13.729 |
9.807 |
- |
|
||
VII.1 |
Mầm non |
188 |
9 |
9 |
4 |
- |
3 |
9.256 |
5.399 |
3.857 |
- |
|
|
Năm 2022 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
|
Năm 2023 |
188 |
9 |
9 |
4 |
- |
3 |
9.256 |
5.399 |
3.857 |
- |
|
1 |
Trường MN Tây Xuân |
188 |
9 |
9 |
4 |
|
3 |
9.256 |
5.399 |
3.857 |
|
|
|
Năm 2024 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
VII.2 |
Tiểu học |
507 |
19 |
19 |
2 |
4 |
4 |
7.080 |
4.130 |
2.950 |
- |
|
|
Năm 2022 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
|
Năm 2023 |
507 |
19 |
19 |
2 |
4 |
4 |
7.080 |
4.130 |
2.950 |
- |
|
1 |
Trường TH Tây Xuân |
507 |
19 |
19 |
2 |
4 |
4 |
7.080 |
4.130 |
2.950 |
|
|
|
Năm 2024 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
VII.3 |
Trung học cơ sở |
296 |
12 |
12 |
- |
- |
4 |
7.200 |
4.200 |
3.000 |
- |
|
|
Năm 2022 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
|
Năm 2023 |
296 |
12 |
12 |
- |
- |
4 |
7.200 |
4,200 |
3.000 |
- |
|
1 |
Trường |
296 |
12 |
12 |
|
|
4 |
7.200 |
4.200 |
3.000 |
|
|
|
THCS Mai Xuân Thưởng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.158 |
82 |
88 |
4 |
8 |
23 |
21.078 |
15.809 |
5.270 |
- |
|
||
VIII.1 |
Mầm non |
723 |
23 |
23 |
- |
5 |
4 |
3.460 |
2.595 |
865 |
- |
|
|
Năm 2023 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
|
Năm 2024 |
482 |
15 |
15 |
- |
1 |
2 |
1.730 |
1.298 |
433 |
- |
|
1 |
Trường MN thị trấn Vĩnh Thạnh (Điểm trường chính) |
482 |
15 |
15 |
- |
1 |
2 |
1.730 |
1.298 |
433 |
- |
Xây dựng 01 phòng đa năng, 01 phòng tin học |
|
Năm 2025 |
241 |
8 |
8 |
- |
4 |
2 |
1.730 |
1.298 |
433 |
- |
|
2 |
Trường MN Vĩnh Thuận |
241 |
8 |
8 |
- |
4 |
2 |
1.730 |
1.298 |
433 |
- |
Xây dựng 01 phòng tin học, 01 phòng nghệ thuật |
VIII.2 |
Tiểu học |
784 |
37 |
40 |
4 |
3 |
6 |
7.660 |
5.745 |
1.915 |
- |
|
|
Năm 2022 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
|
Năm 2023 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
|
Năm 2024 |
464 |
20 |
27 |
- |
- |
2 |
1.532 |
1.149 |
383 |
- |
|
1 |
Trường TH Vĩnh Thịnh (điểm trường chính Vĩnh Định) |
464 |
20 |
27 |
- |
- |
2 |
1.532 |
1.149 |
383 |
- |
Xây dựng mới 01 phòng âm nhạc, 01 phòng mỹ thuật |
|
Năm 2025 |
320 |
17 |
13 |
4 |
3 |
4 |
6.128 |
4.596 |
1.532 |
- |
|
2 |
Trường TH Vĩnh Hiệp |
320 |
17 |
13 |
4 |
3 |
4 |
6.128 |
4.596 |
1.532 |
- |
Xây dựng 01 phòng âm nhạc, 01 phòng ngoại ngữ, 01 phòng mỹ thuật và 01 phòng thư viện |
VIII.3 |
Trung học cơ sở |
651 |
22 |
25 |
- |
- |
13 |
9.958 |
7.469 |
2.490 |
- |
|
|
Năm 2022 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
|
Năm 2023 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
|
Năm 2024 |
488 |
15 |
15 |
- |
- |
8 |
6.128 |
4,596 |
1.532 |
- |
|
1 |
Trường THCS thị trấn Vĩnh Thạnh |
488 |
15 |
15 |
- |
- |
8 |
6.128 |
4.596 |
1.532 |
- |
Xây dựng 08 phòng bộ môn, chức năng |
|
Năm 2025 |
163 |
7 |
10 |
- |
- |
5 |
3.830 |
2.873 |
958 |
- |
|
2 |
Trường THCS Vĩnh Hảo |
163 |
7 |
10 |
- |
- |
5 |
3.830 |
2.873 |
958 |
- |
Xây dựng 05 phòng bộ môn, chức năng |
2.505 |
90 |
82 |
16 |
50 |
24 |
32.000 |
1.333 |
18.667 |
- |
|
||
IX.1 |
Mầm non |
840 |
34 |
33 |
9 |
27 |
9 |
14.400 |
6.000 |
8.400 |
- |
|
|
Năm 2022 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
|
Năm 2023 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
|
Năm 2024 |
406 |
17 |
16 |
4 |
15 |
6 |
8.000 |
3.333 |
4.667 |
- |
|
1 |
Trường MN Phước Lộc |
291 |
12 |
12 |
3 |
10 |
1 |
3.200 |
1.333 |
1.867 |
|
XD bổ sung 2T4P (02 phòng học nhập điểm + 01 phòng học nhóm trẻ + 01 phòng chức năng) tại điểm phụ Đại Tín |
115 |
5 |
4 |
1 |
5 |
5 |
4.800 |
2.000 |
2.800 |
|
XD bổ sung 2T6P (03 phòng chức năng + 02 phòng làm việc + 01 phòng học) |
||
|
Năm 2025 |
434 |
17 |
17 |
5 |
12 |
3 |
6.400 |
2.667 |
3.733 |
- |
|
3 |
Trường MN thị trấn Diêu Trì |
176 |
7 |
7 |
2 |
6 |
2 |
3.200 |
1.333 |
1.867 |
- |
XD bổ sung 2T4P (02 phòng chức năng+02 phòng học) tại điểm chính |
4 |
Trường MN thị trấn Tuy Phước |
258 |
10 |
10 |
3 |
6 |
1 |
3.200 |
1.333 |
1.867 |
- |
XD bổ sung 2T4P (01 phòng chức năng+03 phòng học để nhập điểm + 01 phòng học nhóm trẻ) tại điểm chính |
IX.2 |
Tiểu học |
1.665 |
56 |
49 |
7 |
23 |
15 |
17.600 |
7.333 |
10.267 |
- |
|
|
Năm 2022 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
|
Năm 2023 |
414 |
16 |
16 |
4 |
11 |
6 |
8.000 |
3.333 |
4.667 |
- |
|
414 |
16 |
16 |
4 |
11 |
6 |
8.000 |
3.333 |
4.667 |
- |
XD bổ sung 2T10P ( 06 chức năng+04 phòng học) |
||
|
Năm 2024 |
523 |
16 |
12 |
- |
4 |
6 |
4.800 |
2.000 |
2.800 |
- |
|
2 |
Trường TH số 2 Phước Thành |
523 |
16 |
12 |
- |
4 |
6 |
4.800 |
2.000 |
2.800 |
- |
XD bổ sung 2T6P (05 phòng chức năng + 01 phòng học) điểm chính |
|
Năm 2025 |
728 |
24 |
21 |
3 |
8 |
3 |
4.800 |
2.000 |
2.800 |
- |
|
3 |
Trường TH số 1 Phước An |
728 |
24 |
21 |
3 |
8 |
3 |
4.800 |
2.000 |
2.800 |
- |
XD bổ sung thêm 2T6P (03 phòng chức năng + 03 phòng học) tại điểm An Hoà |
IX.3 |
Trung học cơ sở |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
|
Năm 2022 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
|
Năm 2023 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
|
Năm 2024 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
|
Năm 2025 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
505 |
19 |
20 |
8 |
4 |
1 |
11.520 |
8.640 |
2.880 |
- |
|
||
X.1 |
Mầm non |
156 |
6 |
6 |
2 |
- |
1 |
7.200 |
5,400 |
1.800 |
- |
|
|
Năm 2022 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
|
Năm 2023 |
156 |
6 |
6 |
2 |
- |
1 |
7.200 |
5.400 |
1.800 |
- |
|
1 |
Trường MN Canh Thuận (Hạng mục: 02 phòng học; nhà bếp, nhà ăn; nhà hiệu bộ; nhà chức năng; nhà thường trực) |
156 |
6 |
6 |
2 |
- |
1 |
7.200 |
5.400 |
1.800 |
- |
Xây dựng 02 phòng học; Nhà bếp, nhà ăn, Nhà hiệu bộ; Nhà chức năng và các hạng mục phụ trợ khác |
X.2 |
Tiểu học |
349 |
13 |
14 |
6 |
4 |
- |
4.320 |
3.240 |
1.080 |
- |
|
|
Năm 2022 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
|
Năm 2023 |
349 |
13 |
14 |
6 |
4 |
- |
4.320 |
3.240 |
1.080 |
- |
|
1 |
Trường TH số 1 Canh Vinh; Hạng mục: 06 phòng học |
349 |
13 |
14 |
6 |
4 |
- |
4.320 |
3.240 |
1.080 |
- |
XD bổ sung thực hiện kế hoạch ghép điểm trường |
X.3 |
Trung học cơ sở |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
|
Năm 2022 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
2.419 |
62 |
46 |
15 |
11 |
16 |
35.090 |
8.773 |
26.318 |
- |
|
||
XI.1 |
Mầm non |
368 |
14 |
14 |
8 |
2 |
3 |
12,770 |
3.193 |
9.578 |
- |
|
|
Năm 2022 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
|
Năm 2023 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
|
Năm 2024 |
368 |
14 |
14 |
8 |
2 |
3 |
12.770 |
3.193 |
9.578 |
- |
|
368 |
14 |
14 |
8 |
2 |
3 |
12.770 |
3.193 |
9.578 |
|
|
||
|
Năm 2025 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
XI.2 |
Tiểu học |
587 |
15 |
15 |
2 |
3 |
8 |
10.920 |
2.730 |
8.190 |
- |
|
|
Năm 2022 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
|
Năm 2023 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
|
Năm 2024 |
587 |
15 |
15 |
2 |
3 |
8 |
10.920 |
2.730 |
8.190 |
- |
|
587 |
15 |
15 |
2 |
3 |
8 |
10.920 |
2.730 |
8.190 |
|
|
||
|
Năm 2025 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
XI.3 |
Trung học cơ sở |
1.464 |
33 |
17 |
5 |
6 |
5 |
11.400 |
2.850 |
8.550 |
- |
|
|
Năm 2022 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
|
Năm 2023 |
1.464 |
33 |
17 |
5 |
6 |
5 |
11.400 |
2.850 |
8.550 |
- |
|
1.464 |
33 |
17 |
5 |
6 |
5 |
11.400 |
2.850 |
8.550 |
|
|
||
|
Năm 2024 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
|
Năm 2025 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
8.780 |
209 |
195 |
17 |
70 |
33 |
36.000 |
36.000 |
- |
- |
|
||
XII.1 |
Mầm non |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
XII.2 |
Tiểu học |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
XII.3 |
Trung học cơ sở |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
XII.4 |
Trung học phổ thông |
8.780 |
209 |
195 |
17 |
70 |
33 |
36.000 |
36.000 |
- |
- |
|
|
Năm 2022 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
|
Năm 2023 |
2.473 |
59 |
54 |
6 |
22 |
6 |
9.500 |
9.500 |
- |
- |
|
1 |
Trường THPT số 3 An Nhơn, thị xã An Nhơn; HM: Nhà lớp học 02 tầng 06 phòng |
1.397 |
33 |
28 |
6 |
12 |
- |
5.000 |
5.000 |
- |
|
Nhà lớp học 02 tầng 06 phòng |
2 |
Trường THPT số 2 An Nhơn, thị xã An Nhơn; HM: Nhà hiệu bộ |
1.076 |
26 |
26 |
- |
10 |
6 |
4.500 |
4.500 |
- |
|
Nhà hiệu bộ 06 phòng |
|
Năm 2024 |
3.263 |
75 |
73 |
3 |
23 |
18 |
11.500 |
11.500 |
- |
- |
|
3 |
Trường THPT Nguyễn Thái Học, TP.Quy Nhơn; HM: Nhà hiệu bộ |
1.397 |
31 |
32 |
- |
10 |
6 |
5.000 |
5.000 |
- |
|
Nhà hiệu bộ 06 phòng |
4 |
Trường THPT Võ Giữ, huyện Hoài Ân; HM: Nâng cấp, cải tạo Nhà bộ môn thành Nhà |
725 |
18 |
18 |
- |
6 |
6 |
3.000 |
3.000 |
- |
|
Nhà hiệu bộ 06 phòng |
|
hiệu bộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Trường THPT Tam Quan, thị xã Hoài Nhơn; HM: Cải tạo, mở rộng Nhà lớp học 03 tầng 06 phòng (Xây dựng bổ sung 03 phòng học) |
1.141 |
26 |
23 |
3 |
7 |
6 |
3.500 |
3.500 |
- |
|
Nhà lớp học 03 tầng 03 phòng |
|
Năm 2025 |
3.044 |
75 |
68 |
8 |
25 |
9 |
15.000 |
15.000 |
- |
- |
|
6 |
Trường THPT số 3 Tuy Phước, huyện Tuy Phước; Hạng mục: Cải tạo, mở rộng Nhà lớp học bộ môn (Xây dựng bổ sung 03 phòng học bộ môn) |
989 |
25 |
26 |
- |
3 |
3 |
5.000 |
5.000 |
- |
|
Xây dựng bổ sung 03 phòng học bộ môn (03 tầng) |
7 |
Trường THPT Hòa Bình, thị xã An Nhơn; Hạng mục: |
987 |
24 |
16 |
8 |
12 |
- |
6.500 |
6.500 |
|
|
Xây dựng bổ sung Nhà lớp học 02 tầng 08 phòng |
|
Nhà lớp học 02 tầng 08 phòng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Trường THPT Trần Quang Diệu, huyện Hoài Ân; Hạng mục: Nhà hiệu bộ |
1.068 |
26 |
26 |
- |
10 |
6 |
3.500 |
3.500 |
|
|
Nhà hiệu bộ 06 phòng |
NHU CẦU KINH PHÍ MUA SẮM BÀN GHẾ HỌC SINH GIAI ĐOẠN
2022-2025
(Kèm theo Quyết định 3208/QĐ-UBND ngày 03 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bình Định)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT |
Tên đơn vị |
Kinh phí gia đoàn 2022-2025 |
Phân kỳ đầu tư |
|||||
Tổng cộng |
Vốn NS tỉnh |
Vốn NS huyện, TX, TP |
Năm 2022 |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
Năm 2025 |
||
1 |
Huyện An Lão |
10.000 |
7.500 |
2.500 |
2.000 |
3.000 |
2.000 |
3.000 |
2 |
Huyện Hoài Ân |
40.000 |
23.333 |
16.667 |
5.000 |
10.000 |
10.000 |
15.000 |
3 |
Thị xã Hoài Nhơn |
45.000 |
15.000 |
30.000 |
5.000 |
10.000 |
15.000 |
15.000 |
4 |
Huyện Phù Mỹ |
45.000 |
18.750 |
26.250 |
5.000 |
15.000 |
10.000 |
15.000 |
5 |
Huyện Phù Cát |
50.000 |
20.833 |
29.167 |
10.000 |
15.000 |
15.000 |
10.000 |
6 |
Thị xã An Nhơn |
45.000 |
15.000 |
30.000 |
5.000 |
15.000 |
15.000 |
10.000 |
7 |
Huyện Tây Sơn |
40.000 |
23.333 |
16.667 |
5.000 |
10.000 |
15.000 |
10.000 |
8 |
Huyện Vĩnh Thạnh |
10.000 |
7.500 |
2.500 |
2.000 |
3.000 |
2.000 |
3.000 |
9 |
Huyện Tuy Phước |
45.000 |
18.750 |
26.250 |
5.000 |
15.000 |
15.000 |
10.000 |
10 |
Huyện Vân Canh |
10.000 |
7.500 |
2.500 |
2.000 |
3.000 |
2.000 |
3.000 |
11 |
Thành phố Quy Nhơn |
60.000 |
15.000 |
45.000 |
10.000 |
20.000 |
20.000 |
10.000 |
Tổng cộng |
400.000 |
172.500 |
227.500 |
56.000 |
119.000 |
121.000 |
104.000 |