Kế hoạch 145/KH-UBND năm 2017 về thực hiện cải cách hành chính năm 2018 do tỉnh Sóc Trăng ban hành
Số hiệu | 145/KH-UBND |
Ngày ban hành | 29/12/2017 |
Ngày có hiệu lực | 29/12/2017 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Sóc Trăng |
Người ký | Trần Văn Chuyện |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 145/KH-UBND |
Sóc Trăng, ngày 29 tháng 12 năm 2017 |
THỰC HIỆN CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2018
Căn cứ Kế hoạch số 48/KH-UBND ngày 04/7/2016 của UBND tỉnh Sóc Trăng thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2016 - 2020, UBND tỉnh Sóc Trăng ban hành Kế hoạch thực hiện cải cách hành chính năm 2018 với nội dung chủ yếu như sau:
- Thực hiện có hiệu quả Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020; Chương trình hành động số 02/CTr-UBND ngày 22/01/2015 của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 27/6/2014 của Tỉnh ủy Sóc Trăng về đẩy mạnh cải cách hành chính tỉnh Sóc Trăng.
- Triển khai “Năm siết chặt kỷ luật, kỷ cương hành chính” nhằm tạo sự chuyển biến rõ nét, nâng cao chất lượng phục vụ và uy tín của chính quyền các cấp đối với Nhân dân, tổ chức và doanh nghiệp, bảo đảm sự nghiêm minh trong thực thi pháp luật, góp phần tăng cường hiệu lực, hiệu quả trong chỉ đạo, điều hành.
- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý hành chính nhà nước và tạo sự tương tác thân thiện với người dân, doanh nghiệp. Kết hợp giữa việc tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính với việc nâng cao số lượng hồ sơ giải quyết qua dịch vụ công trực tuyến tối thiểu mức độ 3 nhằm tạo thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp khi tham gia giải quyết thủ tục hành chính (TTHC).
- Triển khai thực hiện đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả và đổi mới hệ thống tổ chức, quản lý nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị quyết số 18-NQ/TW và Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương 6 Khóa XII.
- Tiếp tục cải thiện Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh (PAR INDEX).
- Xác định rõ trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trong triển khai thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính.
- Công tác cải cách hành chính phải được triển khai đồng bộ, toàn diện, có trọng tâm, trọng điểm, đảm bảo đúng tiến độ, đạt chất lượng cao.
- Phân công cụ thể trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị trong quá trình triển khai thực hiện những nội dung, nhiệm vụ đã đề ra; đảm bảo có sự phối hợp chặt chẽ giữa các ngành, các cấp trong tỉnh.
Nhiệm vụ chung |
Nhiệm vụ cụ thể |
Sản phẩm |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
Cải cách thể chế |
1. Ban hành và triển khai kịp thời kế hoạch rà soát, hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND các cấp ban hành. |
- Kế hoạch - Báo cáo kết quả thực hiện |
Sở Tư pháp |
Sở, ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố (cấp huyện), UBND các xã phường, thị trấn (cấp xã) |
Theo quy định của Trung ương |
2. Xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật tại tỉnh. |
Lập đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh |
- Văn phòng UBND tỉnh - Các sở, ban ngành, UBND cấp huyện |
Sở Tư pháp |
Trong năm 2018 |
|
3. Thực hiện theo dõi thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh. |
- Kế hoạch - Báo cáo kết quả thực hiện |
Sở Tư pháp |
Sở, ban ngành; UBND cấp huyện, cấp xã |
Trong năm 2018 |
|
Cải cách TTHC |
1. Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch kiểm soát, rà soát TTHC năm 2018. |
- Kế hoạch - Báo cáo kết quả thực hiện |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở, ban ngành; UBND cấp huyện |
- Tháng 01/2018 - Tháng 12/2018 |
2. Tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu trong thực hiện cải cách TTHC theo Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ. |
Báo cáo kết quả thực hiện |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở, ban ngành; UBND cấp huyện |
Tháng 12/2018 |
|
3. Xây dựng và ban hành Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông. |
Quyết định của UBND tỉnh, UBND cấp huyện |
Sở, ban ngành, UBND cấp huyện |
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ |
Năm 2018 |
|
4. Xây dựng và triển khai Kế hoạch thực hiện Nghị quyết của Chính phủ về đơn giản hóa TTHC, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư. |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
Công an tỉnh |
Sở, ban ngành, UBND cấp huyện, cấp xã |
Theo tiến độ của Trung ương |
|
Cải cách tổ chức bộ máy |
1. Sắp xếp tổ chức và ban hành chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, biên chế của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện theo quy định của Chính phủ. |
Quyết định của UBND tỉnh |
Sở, ban ngành và UBND cấp huyện |
Sở Nội vụ, Sở Tư pháp và các đơn vị có liên quan |
Trong năm 2018 |
2. Rà soát và đánh giá hiệu quả hoạt động các Ban Chỉ đạo, Hội đồng, các tổ chức phối hợp liên ngành cấp tỉnh để kiện toàn theo hướng tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả. |
Báo cáo |
Sở Nội vụ |
Sở, ban ngành |
Trong năm 2018 |
|
3. Rà soát, xây dựng quy hoạch mạng lưới đối với các đơn vị sự nghiệp công lập theo ngành, lĩnh vực |
Quyết định của UBND tỉnh |
Sở, ban ngành, các đơn vị trực thuộc tỉnh |
Sở Nội vụ, Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan |
Trong năm 2018 |
|
Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức |
1. Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức năm 2018 của tỉnh |
- Quyết định phê duyệt kế hoạch - Báo cáo |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Trong năm 2018 |
2. Tiếp tục triển khai thực hiện chính sách thu hút nguồn nhân lực có trình độ cao về làm việc tại tỉnh. |
Báo cáo kết quả thực hiện |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan liên quan |
Trong năm 2018 |
|
3. Tiếp tục triển khai đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức theo Nghị định 56/2015/NĐ-CP và Nghị định 88/2017/NĐ-CP. |
Báo cáo kết quả |
Sở, ban ngành, UBND các cấp |
Sở Nội vụ |
Tháng 12/2018 |
|
4. Triển khai Đề án đánh giá năng lực làm việc, kỹ năng giao tiếp, mức độ am hiểu của công chức, viên chức về cải cách hành chính. |
Báo cáo kết quả |
Sở Nội vụ |
Sở, ban ngành, UBND cấp huyện, cấp xã |
Trong năm 2018 |
|
5. Triển khai phần mềm quản lý cán bộ công chức, viên chức. |
Báo cáo kết quả |
Sở Nội vụ |
Sở Thông tin và Truyền thông; các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
Trong năm 2018 |
|
Cải cách tài chính công |
1. Tiếp tục thực hiện Nghị định 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan hành chính và Nghị định số 117/2013/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định số 130/2005/NĐ-CP. |
Báo cáo kết quả thực hiện |
Sở Tài chính |
Các sở, ban ngành; UBND cấp huyện, cấp xã |
Trong năm 2018 |
2. Triển khai thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ về quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập. |
Báo cáo kết quả thực hiện |
Sở Tài chính |
Các đơn vị sự nghiệp công lập |
Trong năm 2018 |
|
3. Tăng cường kiểm tra việc thu phí, lệ phí và các khoản đóng góp khác trong nhân dân của các đơn vị trên địa bàn tỉnh |
Báo cáo kết quả kiểm tra việc thực hiện thu phí, lệ phí và các khoản đóng góp trong Nhân dân |
Sở Tài chính |
Các sở, ban ngành và UBND cấp huyện, cấp xã |
Trong năm 2018 |
|
4. Đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ y tế công, giáo dục công 2018. |
Quyết định phê duyệt Kế hoạch |
- Sở Y tế - Sở Giáo dục và Đào tạo |
Sở Nội vụ và các đơn vị có liên quan |
Năm 2018 |
|
Hiện đại hóa nền hành chính |
1. Ban hành và triển khai Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước 2018. |
- Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh - Báo cáo kết quả thực hiện |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở, ban ngành và UBND cấp huyện, cấp xã |
Năm 2018 |
2. Triển khai áp dụng phần mềm Quản lý văn bản và điều hành ở một số sở, ban ngành và UBND cấp huyện theo kế hoạch. |
Báo cáo kết quả thực hiện |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở, ban ngành và UBND cấp huyện, cấp xã |
Năm 2018 |
|
3. Cung cấp dịch vụ công trực tuyến tối thiểu mức độ 3 đối với một số nhóm dịch vụ |
Báo cáo kết quả thực hiện |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở, ban ngành và UBND cấp huyện, cấp xã |
Năm 2018 |
|
4. Xây dựng Kế hoạch và tổ chức kiểm tra việc áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng tại các cơ quan, đơn vị định kỳ 01 lần/năm. |
- Kế hoạch kiểm tra của UBND tỉnh - Báo cáo kết quả kiểm tra |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở, ban ngành và UBND cấp huyện, cấp xã |
Năm 2018 |
|
5. Đánh giá kết quả việc xây dựng, áp dụng, duy trì, cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 tại các xã, phường, thị trấn. |
Báo cáo đánh giá |
Sở Khoa học và Công nghệ |
UBND cấp xã |
Năm 2018 |
|
Công tác chỉ đạo điều hành |
1. Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính năm 2018. |
- Kế hoạch - Báo cáo kết quả |
Sở Nội vụ |
Sở, ban ngành, cơ quan Trung ương đóng tại địa phương và UBND cấp huyện, cấp xã |
- Tháng 12/2017 - Tháng 12/2018 |
2. Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính năm 2018. |
- Kế hoạch - Báo cáo kết quả |
Sở Nội vụ |
Sở, ban ngành, cơ quan Trung ương đóng tại địa phương và UBND cấp huyện, cấp xã |
- Tháng 01/2018 - Tháng 12/2018 |
|
3. Kiểm tra cải cách hành chính và kiểm tra công vụ năm 2018 |
- Kế hoạch - Báo cáo kết quả |
Sở Nội vụ |
Sở, ban ngành, cơ quan Trung ương đóng tại địa phương và UBND cấp huyện, cấp xã |
- Tháng 01/2018 - Tháng 12/2018 |
|
4. Tập huấn kỹ năng dành cho công chức chuyên trách cải cách hành chính và công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. |
Tổ chức các lớp bồi dưỡng |
Sở Nội vụ |
Sở, ban ngành, cơ quan Trung ương đóng tại địa phương và UBND cấp huyện, cấp xã |
Năm 2018 |
1. Tăng cường chỉ đạo, điều hành công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh, đảm bảo tính toàn diện, đồng bộ, có trọng tâm, trọng điểm, cụ thể:
- Đề cao trách nhiệm và tính năng động của người đứng đầu trong chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính. Nâng cao chất lượng, năng suất làm việc, chất lượng giải quyết công việc của cán bộ, công chức, viên chức nhất là trong giai đoạn cách mạng công nghiệp lần thứ 4 với xu hướng tự động hóa và trao đổi dữ liệu hiện tại trong công nghệ sản xuất.
- Xem xét, thay thế ngay hoặc thực hiện tinh giản biên chế đối với cán bộ, công chức, viên chức không đủ năng lực chuyên môn, đạo đức chưa tốt, kỹ năng, kinh nghiệm giao tiếp hạn chế, không đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới. Phải xem việc tạo điều kiện thuận lợi cho người dân tham gia giải quyết TTHC; hỗ trợ, hướng dẫn, tạo môi trường tốt cho doanh nghiệp hoạt động là trách nhiệm của từng cán bộ, công chức, viên chức.
- Gắn kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính với thi đua khen thưởng và đánh giá, phân loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ cán bộ, công chức, viên chức hàng năm.
- Đầu tư, nghiên cứu và vận dụng các mô hình hay, sáng kiến hữu ích nhằm nâng cao hiệu quả cải cách hành chính, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Tăng cường thanh tra công vụ nhằm kịp thời chấn chỉnh, xử lý những vi phạm trong quá trình thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức các cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương.
- Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, nhắc nhở các đơn vị thuộc phạm vi quản lý, các cơ quan, đơn vị có liên quan đẩy nhanh tiến độ thực hiện cải cách hành chính, chủ động hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền giải pháp tổ chức thực hiện, xử lý trách nhiệm đối với những cá nhân không quan tâm, thờ ơ với cải cách hành chính.
2. Thường xuyên bồi dưỡng, nâng cao năng lực chuyên môn cho đội ngũ công chức chuyên trách cải cách hành chính và đội ngũ công chức làm đầu mối kiểm soát TTHC trên phạm vi toàn tỉnh.
3. Thực hiện phân công hợp lý, khoa học, đúng chức năng, nhiệm vụ của các ngành, các cấp trong việc tham mưu UBND tỉnh triển khai công tác cải cách hành chính tại địa phương. Phối hợp nhịp nhàng, chặt chẽ trong thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính giữa cơ quan Thường trực về cải cách hành chính và các sở, ban ngành, UBND cấp huyện.
4. Bố trí đầy đủ kinh phí triển khai các nhiệm vụ, giải pháp thực hiện cải cách hành chính trong năm theo Kế hoạch này.