ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 141/KH-UBND
|
Nam Định, ngày 31
tháng 12 năm 2019
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH NAM ĐỊNH NĂM 2020
Thực hiện Kế hoạch
số 88/KH-UBND ngày 14/12/2015 về Kế hoạch CCHC nhà nước tỉnh Nam Định giai đoạn
2016-2020; Kế hoạch số 91/KH-UBND ngày 25/9/2018 về việc ban hành Kế hoạch nâng
cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) và Chỉ số cải cách hành chính (Par
Index) tỉnh Nam Định năm 2018 và các năm tiếp theo, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch
cải cách hành chính tỉnh Nam Định năm 2020, như sau:
I. MỤC TIÊU
Triển khai thực
hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương lấn thứ sáu (khóa XII), đẩy mạnh thực hiện
cải cách hành chính (CCHC), nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của cơ quan
hành chính nhà nước các cấp; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong chỉ đạo,
điều hành của các cơ quan hành chính để cải tiến lề lối và phương thức làm việc
của người đứng đầu và của đội ngũ cán bộ, công chức; tạo điều kiện thuận lợi nhất
cho tổ chức, công dân, tạo môi trường thông thoáng, công khai, minh bạch nhằm
thu hút các nguồn lực, đầu tư sản xuất, kinh doanh góp phần thúc đẩy phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh. Phấn đấu cải thiện việc xếp hạng Chỉ số CCHC tỉnh
Nam Định và vào nhóm các tỉnh đạt điểm khá.
II. NỘI DUNG
1. Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC
- Tăng cường sự
lãnh đạo của các cấp ủy Đảng, điều hành của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, tạo sự
đồng thuận, thống nhất cao giữa cấp ủy Đảng và Thủ trưởng đơn vị trong việc
lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành, tổ chức thực hiện kế hoạch cải cách hành chính. Đề
cao trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong việc triển khai, tổ chức
thực hiện các nhiệm vụ CCHC và thực hiện nghiêm việc đánh giá mức độ hoàn thành
nhiệm vụ của Người đứng đầu cơ quan, đơn vị theo Quyết định số 10/2017/QĐ-UBND
ngày 25/4/2017 của UBND tỉnh.
- Tiếp tục triển
khai thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng lấn thứ sáu khóa XII ngày
25/10/2017, gồm: Nghị quyết số 18-NQ/TW “Một số vấn đề tiếp tục đổi mới, sắp xếp
tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả”,
Nghị quyết số 19-NQ/TW về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng
cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập, Kế hoạch số
07-KH/TW ngày 27/11/2017 của Bộ Chính trị và Nghị quyết số 56/2017/QH14 ngày
24/11/2017 của Quốc hội nhằm tạo sự chuyển biến sâu sắc từ nhận thức đến hành động
của lãnh đạo cơ quan, đơn vị và đội ngũ công chức, viên chức, người lao động về
việc đổi mới quản lý, tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị và các đơn vị sự
nghiệp công lập theo hướng tinh gọn nhằm nâng cao chất lượng và hoạt động hiệu
lực, hiệu quả.
- Triển khai thực
hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch CCHC nhà nước tỉnh Nam Định năm 2020.
- Đa dạng hóa
công tác thông tin, tuyên truyền về CCHC, kết hợp thông tin tuyên truyền với
các hoạt động thường xuyên của các tổ chức, đoàn thể.
- Xây dựng, vận
hành hệ thống điện tử thông suốt, kết nối với cơ sở dữ liệu quốc gia và liên
thông văn bản điện tử, dữ liệu từ Trung ương đến tỉnh, huyện và xã.
- Xây dựng Chính
quyền điện tử tỉnh Nam Định, đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt
động chỉ đạo, điều hành, quản lý văn bản trong việc tổ chức thực hiện công tác
CCHC và một cửa điện tử để giải quyết TTHC tại cơ quan, đơn vị.
- Nâng cao chất
lượng việc tự kiểm tra, kiểm tra thường xuyên và kiểm tra đột xuất tình hình thực
hiện công tác CCHC và công vụ tại cơ quan, đơn vị và các đơn vị trực thuộc nhằm
chấn chỉnh việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính trong hoạt động của bộ
máy hành chính nhà nước các cấp.
- Thực hiện
nghiêm túc công tác báo cáo định kỳ đảm bảo đủ nội dung, đúng thời gian quy định.
- Cải thiện thứ hạng
xếp loại Chỉ số CCHC của tỉnh theo Kế hoạch số 91/KH- UBND ngày 25/9/2018 của
UBND tỉnh; duy trì thực hiện việc chấm điểm Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành
và UBND các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh.
- Nâng cao chất
lượng phục vụ tại Trung tâm phục vụ hành chính công của tỉnh. Đưa các TTHC của
các cơ quan Trung ương đóng tại địa phương ra thực hiện tại Trung tâm hành
chính công của tỉnh và Bộ phận một cửa cấp huyện, cấp xã.
- Đưa kết quả thực
hiện công tác CCHC là một trong các tiêu chí bình xét thi đua, đánh giá mức độ
hoàn thành nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, của Người đứng đầu cơ quan, đơn vị và
của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức hàng năm.
2. Cải cách thể chế
- Quán triệt, cụ
thể hóa, triển khai thực hiện các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách,
pháp luật của Nhà nước, đảm bảo tính khả thi, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế
- xã hội của tỉnh; hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) và
phân công, phân cấp quản lý hành chính nhà nước trên các lĩnh vực giữa các
ngành, các cấp trên địa bàn tỉnh.
- Nâng cao chất
lượng ban hành văn bản QPPL đảm bảo tính khả thi, dễ thực hiện; thường xuyên rà
soát, kiểm tra, hệ thống hóa văn bản QPPL do tỉnh ban hành để kịp thời sửa đổi,
bổ sung hoặc hủy bỏ theo quy định.
- Thực hiện
nghiêm các quy định theo Quyết định số 10/2017/QĐ-UBND ngày 25/4/2017 của UBND
tỉnh về quy định trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước về
thực hiện công tác CCHC trong xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện các kế hoạch:
Cải cách hành chính, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL, rà soát, đánh giá
TTHC, kiểm tra công tác CCHC, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức,
tinh giản biên chế và ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, điều hành tại
cơ quan, đơn vị.
3. Cải cách thủ tục hành chính
- Thực hiện công
khai, minh bạch, đầy đủ các TTHC theo thẩm quyền giải quyết, đường dây nóng, địa
chỉ Email trên Cổng Dịch vụ hành chính công của tỉnh, trên Trang thông tin điện
tử, tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan, đơn vị và tại các đơn vị
trực thuộc.
- Các sở, ngành
phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh công bố danh mục
TTHC sau khi các bộ, ngành công bố.
- Thực hiện
nghiêm các quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP của Chính phủ.
- Rà soát, đánh
giá TTHC và thực hiện các phương án đơn giản hóa TTHC theo quy định tại Thông
tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ.
- Thực hiện
nghiêm việc đánh giá tác động của TTHC theo quy định tại Thông tư số 07/TT-BTP
ngày 24/02/2014 của Bộ Tư pháp.
4. Cải cách tổ chức bộ máy
- Tổ chức thực hiện
nghiêm túc, hiệu quả, đúng lộ trình theo Kế hoạch số 51/KH-UBND ngày 09/5/2018
của UBND tỉnh về việc đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh
gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả và Kế hoạch số 73/KH-UBND ngày 16/7/2018 của
UBND tỉnh về việc tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất
lượng của các đơn vị sự nghiệp công lập. Hoàn thiện cơ chế tự chủ đối với đơn vị
sự nghiệp công lập.
- Thực hiện cơ cấu
công chức, viên chức theo vị trí việc làm theo Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày
22/4/2013 của Chính phủ quy định vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức và
Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08/05/2012 của Chính phủ về vị trí việc làm
trong đơn vị sự nghiệp công lập để làm cơ sở xác định biên chế, tuyển dụng, sử
dụng, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng và thực hiện tinh giản biên chế.
- Đẩy mạnh thực
hiện phân cấp quản lý giữa UBND tỉnh với các sở, ban, ngành, cấp huyện và giữa
cấp huyện với cấp xã đảm bảo tính chủ động giữa nhiệm vụ, thẩm quyền, trách nhiệm,
đồng bộ với nguồn lực tài chính.
- Thực hiện theo
đúng lộ trình việc tinh giản biên chế theo quy định tại Nghị định số 108/NĐ-CP
ngày 20/11/2014 và Nghị định số 113/2018/NĐ-CP ngày 31/8/2018 của Chính phủ.
5. Đổi mới và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
- Xây dựng các giải
pháp hữu hiệu nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, đặc
biệt là đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp.
- Tăng cường quản
lý cán bộ, công chức, viên chức trên cơ sở sắp xếp, bố trí theo vị trí việc làm
và chỉ tiêu biên chế được UBND tỉnh giao hàng năm.
- Thực hiện
nghiêm các quy định về tuyển dụng, sử dụng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
- Đổi mới việc
thi tuyển cạnh tranh đối với cán bộ, công chức, viên chức đảm bảo tính khách
quan, công bằng.
- Tiếp tục thực
hiện chính sách thu hút cán bộ, công chức, viên chức có trình độ cao về làm việc
tại các cơ quan, đơn vị trong tỉnh.
- Thực hiện
nghiêm các quy định trong công tác bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động và luân
chuyển cán bộ lãnh đạo quản lý các ngành, các cấp.
- Đổi mới và nâng
cao chất lượng công tác đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn đối với cán bộ, công chức,
viên chức; gắn kết công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức với
việc bố trí theo vị trí việc làm, chức danh, yêu cầu nhiệm vụ và quy hoạch cán
bộ lãnh đạo, quản lý.
- Thực hiện
nghiêm việc đánh giá trách nhiệm Người đứng đầu và đánh giá, phân loại cán bộ,
công chức, viên chức hàng năm.
6. Cải cách tài chính công
- Tăng cường công
tác quản lý ngân sách nhà nước; thực hiện có hiệu quả công tác quản lý thu ngân
sách nhà nước để đảm bảo chi thường xuyên, đồng thời tiết kiệm chi thường xuyên
để tăng đầu tư phát triển; kiểm tra việc ban hành và thực hiện quy chế chi tiêu
nội bộ của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
- Tiếp tục thực
hiện và rà soát đánh giá chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế
và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước theo Nghị định số
130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ và Quyết định số 151/2006/QĐ-TTg
ngày 29/6/2006 của Thủ tướng Chính phủ.
- Thực hiện quyền
tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và
tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Nghị định số
16/2015/NĐ-CP của Chính phủ và theo quy định tại Nghị định số 115/2005/NĐ-CP của
Chính phủ.
- Xây dựng và tổ
chức thực hiện Đề án vận dụng cơ chế tài chính như doanh nghiệp đối với các đơn
vị sự nghiệp công lập có đủ điều kiện áp dụng.
7. Hiện đại hóa nền hành chính nhà nước
- Ứng dụng công
nghệ thông tin trong công tác chỉ đạo, quản lý, điều hành trên Cổng cung cấp dịch
dịch vụ công trực tuyến, phần mềm một cửa điện tử trong giải quyết TTHC theo cơ
chế một cửa và quản lý văn bản và điều hành tại các cơ quan, đơn vị.
- Thực hiện Kế hoạch
hành động số 46/KH-UBND ngày 29/3/2019 thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày
7/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính
phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến năm 2025; phấn đấu xây dựng Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại tại 50% số huyện, thành phố trên địa bàn
tỉnh.
- Tăng cường việc
sử dụng hộp thư công vụ của Chính phủ, của tỉnh (...@namdinh.chinhphu.vn
và ...@namdinh.gov.vn), việc sử dụng văn bản điện tử
trong các cơ quan, đơn vị theo Chỉ thị số 15/CT-TTg, Quyết định số 28/2018/QĐ-
TTg của Thủ tướng Chính phủ và Văn bản số 573/UBND-VP8 ngày 20/11/2018 của UBND
tỉnh về đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ họp trực tuyến của UBND tỉnh.
- Các cơ quan, đơn vị thực hiện nghiêm việc cung cấp dịch vụ công và giải
quyết hồ sơ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết ở mức độ 3 và 4.
- Duy trì, cập nhật thông tin trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh và
Trang thông tin điện tử của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố.
- Thực hiện việc duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu
chuẩn quốc gia TCVN ISO theo Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính
phủ tại các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố. 100% các cơ quan đơn vị
nâng cấp Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2015, đảm bảo phủ kín 100% TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết; triển khai
nhân rộng việc xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc
gia TCVN ISO 9001:2015 tại các đơn vị xã, phường, thị trấn của các huyện và
thành phố Nam Định.
8. Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
- Triển khai, tổ chức thực hiện nghiêm túc Kế hoạch số 99/KH-UBND ngày
26/10/2018 của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-
CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ và Thông tư số 01/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của
Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số quy định tại Nghị định số
61/2018/NĐ-CP của Chính phủ.
- Nâng cao chất lượng phục vụ tại Trung tâm phục vụ hành chính công của
tỉnh. Đưa các TTHC của các cơ quan Trung ương đóng tại địa phương ra thực hiện
tại Trung tâm hành chính công của tỉnh và Bộ phận một cửa cấp huyện, cấp xã. Kiện
toàn tổ chức, đưa ngay vào nề nếp hoạt động và đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ
thông tin trong việc giải quyết TTHC để nâng cao chất lượng, hiệu quả phục vụ
người dân và Doanh nghiệp khi có nhu cầu.
- Cập nhật, bổ
sung kịp thời các TTHC công bố mới lên cơ sở dữ liệu quốc gia, Cổng dịch vụ
công của tỉnh, Trang thông tin điện tử của các sở, ban, ngành và UBND các huyện,
thành phố tạo điều kiện thuận lợi nhất cho người dân, tổ chức biết, thực hiện
và giám sát việc thực hiện.
- Thực hiện đúng quy định về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết
TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích theo Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày
19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
9. Công tác thanh tra, kiểm tra CCHC
- Tổ
chức thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra công vụ năm 2020 và kiểm tra việc
thực hiện các kiến nghị của các cuộc thanh tra đối với các cơ quan, đơn vị đã
tiến hành thanh tra năm 2019.
- Sở
Nội vụ tham mưu cho UBND tỉnh thành lập các đoàn kiểm tra công tác CCHC năm
2020 và xây dựng kế hoạch, tổ chức cho các đoàn kiểm tra công tác CCHC tại một
số cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
- Sở
Khoa học và Công nghệ tham mưu cho UBND tỉnh thành lập các đoàn kiểm tra và
đánh giá kết quả việc duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu
chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
10. Xác định Chỉ số cải cách hành chính
- Thực
hiện việc tự đánh giá, chấm điểm, điều tra xã hội học, điều tra sự hài lòng của
người dân tổ chức để xác định Chỉ số CCHC năm 2019 của tỉnh Nam Định theo hướng
dẫn của Bộ Nội vụ.
- Chỉnh
sửa và duy trì thực hiện Bộ Chỉ số theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện công
tác CCHC của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh.
- Chỉnh
sửa và duy trì thực hiện đánh giá, chấm điểm việc duy trì, cải tiến Hệ thống quản
lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 của các sở, ban,
ngành, các đơn vị trực thuộc và UBND các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh.
III. MỘT SỐ NHIỆM VỤ CHỦ YẾU (theo biểu kèm
theo)
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh
phí thực hiện các nhiệm vụ CCHC do ngân sách tỉnh đảm bảo và được bố trí trong
dự toán chi ngân sách nhà nước hàng năm của các cơ quan, đơn vị. Các cơ quan,
đơn vị lập dự toán, quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí thực hiện công
tác CCHC theo quy định của Bộ Tài chính.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ
trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm:
Căn cứ Kế hoạch này, xây dựng, triển khai và tổ chức thực hiện hiệu quả kế hoạch
CCHC năm 2020 của cơ quan, đơn vị; đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin
vào hoạt động quản lý, điều hành; cập nhật, rà soát TTHC, kiểm tra CCHC tại các
đơn vị trực thuộc và định kỳ báo cáo tiến độ thực hiện công tác CCHC theo quy định
tại Văn bản số 725/BNV-CCHC ngày 01/3/2012 của
Bộ Nội vụ về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ để tổng
hợp).
2. Sở
Nội vụ chủ trì, phối hợp với các ngành, các cấp triển khai, tổ chức thực hiện đồng
bộ, thống nhất và hiệu quả các nhiệm vụ công tác CCHC năm 2019; theo dõi, kiểm
tra, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC thông qua việc xác định Chỉ số
CCHC của tỉnh Nam Định và của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố
hàng năm.
3.
Văn phòng UBND tỉnh đẩy mạnh thực hiện công tác kiểm soát TTHC theo hướng cụ thể
hóa các nhiệm vụ đảm bảo tính khả thi, dễ thực hiện; nâng cao chất lượng giải
quyết TTHC trên tất cả các lĩnh vực quản lý hành chính nhà nước, nhất là TTHC
có liên quan đến người dân và doanh nghiệp; tổ chức triển khai thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của
cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã.
4. Sở
Thông tin Truyền thông có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành
và UBND các huyện, thành phố, các xã, phường, thị trấn triển khai, tổ chức thực
hiện hiệu quả các nhiệm vụ thông tin, tuyên truyền và việc ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước theo Nghị quyết số
36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ; công khai minh bạch 100% TTHC công bố
trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh; tăng cường việc sử dụng hộp thư điện tử của
Chính phủ, sử dụng văn bản điện tử và truyền hình trực tuyến các cuộc họp, hội
nghị; phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ triển khai thực hiện mô hình
một cửa hiện đại trên địa bàn tỉnh.
5.
Sở Tư pháp tiếp tục quán triệt, phổ biến, nâng cao chất lượng xây dựng và ban
hành văn bản quy phạm pháp luật; rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL và báo cáo
công tác rà soát văn bản quy phạm pháp luật theo quy định.
6. Sở
Khoa học và Công nghệ phối hợp với các cơ quan, đơn vị thực hiện việc duy trì,
nâng cấp Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2008 tại các cơ quan, đơn vị đảm bảo phủ kín các TTHC thuộc thẩm quyền giải
quyết và chuyển đổi sang phiên bản 2015; kiểm tra, giám sát, đánh giá, chấm điểm
việc duy trì Hệ thống quản lý chất lượng tại các cơ quan, đơn vị; đẩy nhanh tiến
độ triển khai, xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn
quốc gia TCVN ISO 9001:2015 tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
7. Sở
Tài chính phối hợp với Sở Nội vụ giúp UBND tỉnh trong việc cân đối, bố trí và cấp
kinh phí thực hiện nhiệm vụ CCHC, hướng dẫn
các cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí theo đúng quy định;
hướng dẫn, theo dõi các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về
sử dụng biên chế, kinh phí và quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện
nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính.
Trong
quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp
thời về UBND (qua Sở Nội vụ) để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Đài Phát thanh và TH tỉnh, Báo Nam Định;
- Website tỉnh;
- Lưu: VP1, VP8.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Đình Nghị
|
PHỤ BIỂU NHIỆM VỤ CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH NAM ĐỊNH NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 141/KH-UBND ngày 31tháng 12 Năm 2019 của UBND tỉnh
Nam Định)
Nhiệm vụ
|
Nhiệm vụ cụ thể
|
Sản phẩm
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
Kinh phí dự kiến
|
I. Cải cách thể chế
|
1. Rà soát và hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật
|
1.2. Báo cáo kết quả thực hiện
tự kiểm tra, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền
|
Sở Tư pháp
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Năm 2020
|
Kinh phí thường xuyên
|
1.3. Báo cáo kết quả định kỳ
rà soát, hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND tỉnh ban
hành
|
Sở Tư pháp
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Năm 2020
|
Kinh phí thường xuyên
|
1.4. Các văn bản quy phạm pháp
luật do HĐND, UBND tỉnh ban hành được đăng công báo
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở TT và TT
|
Thường xuyên
|
Kinh phí thường xuyên
|
2. Nâng cao chất lượng văn bản quy phạm pháp luật được ban hành
|
2.1. Dự thảo các văn bản quy
phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND, UBND tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Năm 2020
|
Kinh phí thường xuyên
|
2.2. Báo cáo thẩm định văn bản
quy phạm pháp luật
|
Sở Tư pháp
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Năm 2020
|
Kinh phí thường xuyên
|
II. Cải cách thủ tục hành chính
|
1. Rà soát, đánh giá TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính
quyền trên địa bàn tỉnh
|
1.1.Kế hoạch hoạt động kiểm
soát TTHC năm 2020
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Năm 2020
|
Kinh phí thường xuyên
|
1.2. Công bố công khai các
TTHC mới, sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế của các sở, ngành, UBND cấp huyện
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
Kinh phí thường xuyên
|
1.3. Báo cáo tổng hợp kết quả
rà soát, đánh giá TTHC của các sở, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Năm 2020
|
Kinh phí thường xuyên
|
1.4. Công khai TTHC trình
trên cơ sở dữ liệu quốc gia và trên Cổng, Trang thông tin điện tử của tỉnh, của
các cơ quan, đơn vị
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở TTTT
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
Kinh phí thường xuyên
|
II. Cải cách thủ tục hành chính
|
2. Mở rộng, nâng cao chất lượng
thực hiện cơ chế một cửa và một cửa liên thông ở cấp tỉnh, cấp huyện và cấp
xã
|
Nâng cao chất lượng hoạt động
của Trung tâm phục vụ hành chính công của tỉnh, Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông cấp huyện, cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện, xã
|
Năm 2020
|
Kinh phí thường xuyên
|
3. Công khai TTHC và giám sát
hoạt động của bộ phận một cửa
|
Niêm yết công khai tất cả các
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị; Số điện thoại,
email của phòng Kiểm soát TTHC - VP UBND tỉnh và của các ngành, các cấp
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Thường xuyên
|
Kinh phí thường xuyên
|
III. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính NN
|
1. Rà soát chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn, cơ cấu tổ chức, biên chế của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp
huyện
|
1.1. Quyết định kiện toàn tổ
chức, bộ máy cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện theo quy định của Trung
ương
|
Cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Thường xuyên
|
Kinh phí thường xuyên
|
2. Kiểm tra tổ chức và hoạt động
của các cơ quan, đơn vị
|
2.2. Xây dựng kế hoạch thanh
tra, kiểm tra công tác CCHC, tổ chức bộ máy tại các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh,
cấp huyện và xã, phường, thị trấn
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Năm 2020
|
Kinh phí thường xuyên
|
2.2. Tổ chức thanh tra công vụ,
kiểm tra công tác CCHC, tổ chức bộ máy tại các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp
huyện và xã, phường, thị trấn
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Năm 2020
|
Kinh phí thường xuyên
|
IV. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ,
CC, VC
|
1. Đổi mới công tác quản lý
cán bộ, công chức, viên chức
|
Quyết định của UBND tỉnh giao
biên chế hành chính, sự nghiệp cho các cơ quan, đơn vị
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Năm 2020
|
Kinh phí thường xuyên
|
2. Thực hiện chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức
|
2.1. Văn bản của UBND tỉnh chỉ
đạo thực hiện việc điều chỉnh mức lương tối thiểu
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Năm 2020
|
Kinh phí thường xuyên
|
2.2. Nâng bậc lương đối với
cán bộ, công chức, viên chức theo quy định hiện hành
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các cấp
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Năm 2020
|
Kinh phí thường xuyên
|
3. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức nhà nước ở tỉnh
|
3.1. Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Nam Định năm 2020
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Năm 2020
|
Kinh phí đào tạo bồi dưỡng
|
3.2. Tổ chức thi nâng ngạch
lên ngạch chuyên viên chính và tương đương, nâng ngạch từ cán sự lên chuyên
viên và tương đương
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Năm 2020
|
Kinh phí đào tạo bồi dưỡng
|
3.3. Thực hiện chính sách ưu
đãi đối với cán bộ, công chức, viên chức có trình độ thạc sỹ, tiến sỹ được cấp
có thẩm quyền cử đi học và tuyển dụng mới
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Năm 2020
|
Kinh phí đào tạo bồi dưỡng
|
3.4. Đánh giá, phân loại cán
bộ, công chức, viên chức
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các cấp
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã đơn vị SN
|
Quý IV Năm 2020
|
Kinh phí thường xuyên
|
3.5. Tập huấn công chức và
công chức chuyên trách CCHC, cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận một cửa tại
các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Năm 2020
|
Kinh phí thường xuyên
|
V. Cải cách tài chính công
|
1. Thực hiện các quy định của Nhà nước về chế độ tự chủ, tự chịu trách
nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính Nhà nước; Cơ chế tự chủ về tài
chính đối với đơn vị SN công lập
|
1.1. BC tình hình thực hiện
các quy định về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản
lý hành chính NN; Cơ chế tự chủ về tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Năm 2020
|
Kinh phí thường xuyên
|
1.2. Thông báo thẩm định và
phân bổ dự toán ngân sách cho các cơ quan, đơn vị thực hiện tự chủ về tài
chính theo NĐ của CP
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Năm 2020
|
Kinh phí thường xuyên
|
1.3. Biên bản xét duyệt quyết
toán, thông báo xét duyệt quyết toán ngân sách đối với đơn vị thực hiện cơ chế
tự chủ về tài chính theo NĐ của Chính phủ
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Năm 2020
|
Kinh phí thường xuyên
|
1.4. Các báo cáo kiểm tra việc
xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ và tình hình thực hiện công khai tài chính của
các đơn vị dự toán khối tỉnh thực hiện cơ chế tự chủ về tài chính theo NĐ của
CP
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Năm 2020
|
Kinh phí thường xuyên
|
2. Triển khai thực hiện đổi mới cơ chế phân bổ ngân sách cho cơ quan
hành chính, cơ chế cấp phát ngân sách phù hợp với tình hình mới
|
2.1. UBND tỉnh ban hành quy định
về điều hành dự toán ngân sách nhà nước năm 2020
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Năm 2020
|
Kinh phí thường xuyên
|
2.3. Thông báo kết quả thẩm định
quyết toán ngân sách nhà nước đối với khối huyện
|
Sở Tài chính
|
UBND huyện, thành phố
|
Năm 2020
|
Kinh phí thường xuyên
|
2.4. Thông báo kết quả thẩm định
quyết toán vốn đầu tư XDCB các công trình dự án hoàn thành
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Năm 2020
|
Kinh phí thường xuyên
|
VI. Hiện đại hóa hành chính
|
1. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động của các cơ
quan hành chính nhà nước ở tỉnh
|
1.1. Xây dựng và thực hiện cơ
sở dữ liệu quản lý cán bộ, công chức, viên chức
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Năm 2020
|
Kinh phí thường xuyên
|
1.2. Tuyển dụng, thi tuyển
công chức, viên chức theo hình thức thi tuyển cạnh tranh
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Năm 2020
|
Kinh phí sự nghiệp KHCN của tỉnh
|
1.3. Thăng hạng công chức và
Nâng ngạch viên chức theo quy định mới của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Nội
vụ và các bộ ngành chuyên môn
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Năm 2020
|
Kinh phí chi thường xuyên
|
1.4. Phần mềm quản lý văn bản,
phần mềm một cửa điện tử và các phần mềm chuyên ngành được triển khai thực hiện
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành, UBND huyện
|
Năm 2020
|
Kinh phí sự nghiệp khoa học và CN
|
1.5. Hệ thống thông tin đăng
ký doanh nghiệp quốc gia được khai thác, vận hành tốt
|
Sở KH&ĐT
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Năm 2020
|
Kinh phí thường xuyên
|
1.6. Triển khai TTHC đã được
công bố trên dịch vụ công trực tuyến cấp độ 3, 4
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Năm 2020
|
Kinh phí sự nghiệp KHCN của tỉnh
|
1.7. Học tập kinh nghiệm của các
tỉnh và tập huấn cho chuyên viên sở Nội vụ, sở Thông tin và Truyền thông để
xây dựng và áp dụng một cửa liên thông hiện đại
|
Sở Nội vụ
|
Sở Thông tin và TT và UBND huyện, thành phố
|
Năm 2020
|
Kinh phí sự nghiệp KHCN của tỉnh
|
2. Mở rộng, nâng cao chất lượng việc áp dụng hệ thống QLCL theo tiêu
chuẩn TCVN ISO 9001:2009
|
2.1. Duy trì việc áp dụng Hệ
thống QLCL theo TCVN ISO 9001:2015
|
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Các Sở, ban, ngành, Chi cục thuộc sở và UBND cấp huyện
|
Năm 2020
|
Kinh phí thường xuyên
|
2.2. Triển khai việc xây dựng
và áp dụng Hệ thống QLCL theo TCVN ISO 9001:2015 tại UBND cấp xã
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
UBND cấp xã
|
Năm 2020
|
Kinh phí sự nghiệp KHCN của tỉnh
|
VII. Chỉ số CCHC
|
Đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC năm 2019
|
3.1. Tự đánh giá, chấm điểm và
điều tra sự hài lòng của người dân, tổ chức và điều tra XHH xác định Chỉ số
CCHC năm 2020 của tỉnh báo cáo Bộ Nội vụ
|
Sở Nội vụ
|
VP UBND tỉnh và các sở: Tư pháp, Tài chính, Kế hoạch và ĐT, Thông tin
và TT, KH và CN
|
Theo quy định của Bộ Nội vụ
|
Kinh phí CCHC
|
3.2. Thẩm định kết quả, công
bố kết quả xác định Chỉ số CCHC năm 2019 của các sở, ban, ngành và UBND các
huyện, thành phố thuộc tỉnh
|
UBND tỉnh
|
VP UBND tỉnh và các sở: Tư pháp, Tài chính, Kế hoạch và ĐT, Thông tin
và TT, KH và CN
|
Quý I năm 2020
|
Kinh phí CCHC
|
3.3 Xây dựng và áp dụng phần
mềm chấm điểm CCHC, chấm điểm ISO, chấm điểm thực hiện giải quyết TTHC của
các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố
|
Sở Nội vụ
|
Sở KHCN, Văn phòng UBND tỉnh
|
Năm 2020
|
Kinh phí sự nghiệp KHCN của tỉnh
|
VIII. Công tác chỉ đạo, điều hành
|
1. Đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền về công tác cải cách hành chính
trên địa bàn tỉnh
|
1.1. Kế hoạch thông tin,
tuyên truyền cải cách hành chính tỉnh Năm 2020
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành UBND cấp huyện
|
Năm 2020
|
Kinh phí thường xuyên
|
1.2. Chương trình, chuyên mục
CCHC phát sóng trên Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh và tin, bài được đăng
tải trên Báo Nam Định; Cổng thông tin điện tử của tỉnh và trang thông tin điện
tử của các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Sở Thông tin và TT, Đài PTTH tỉnh, Báo Nam Định
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Thường xuyên
|
Kinh phí CCHC
|
1.3. Tin, bài, ảnh về cải
cách hành chính được đăng trên ấn phẩm và các chuyên trang khác
|
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
Kinh phí CCHC
|
2. Tổ chức thực hiện đề án, chương trình cải cách hành chính nhà nước ở
tỉnh
|
2.1 Tổng kết tình hình thực
hiện Kế hoạch CCHC giai đoạn 2015-2020, đề ra phương hứng nhiệm vụ giai đoạn tới
theo hướng dẫn cụ thể của Bộ Nội vụ
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Quý II năm 2020
|
Kinh phí thường xuyên
|
2.2 Xây dựng và ban hành Kế
hoạch CCHC của tỉnh Nam Định giai đoạn 2021-2025 theo hướng dẫn cụ thể của Bộ
Nội vụ
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Quý IV năm 2020
|
Kinh phí thường xuyên
|