Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do tỉnh Nam Định ban hành

Số hiệu 46/KH-UBND
Ngày ban hành 29/03/2019
Ngày có hiệu lực 29/03/2019
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Nam Định
Người ký Bạch Ngọc Chiến
Lĩnh vực Công nghệ thông tin,Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 46/KH-UBND

Nam Định, ngày 29 tháng 03 năm 2019

 

KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG

THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 17/NQ-CP NGÀY 07/3/2019 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ MỘT SỐ NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM PHÁT TRIỂN CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ GIAI ĐOẠN 2019-2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025

Thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019- 2020, định hướng đến 2025,

Căn cứ nội dung Nghị quyết của Chính phủ đã ban hành, Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định xây dựng Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết với những nội dung sau:

I. MỤC TIÊU VÀ CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YU

1. Mục tiêu

Hoàn thiện phát triển Chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền số, Chính quyền thông minh nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của bộ máy hành chính nhà nước và chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp; kết hợp với từng bước xây dựng Đô thị thông minh phát triển bền vững đi đôi với tăng cường bảo đảm an toàn, an ninh thông tin trên môi trường mạng, nâng cao chỉ số xếp hạng Chính quyền điện tử cấp tỉnh.

2. Các chỉ tiêu chủ yếu

2.1. Giai đoạn 2019-2020

- Ban hành các Văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến tạo lập, qun lý và chia sẻ dữ liệu, bảo vệ thông tin cá nhân, định danh điện tử, công tác văn thư, lưu trữ điện tử; thuê dịch vụ công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước.

- Duy trì, cập nhật và thực hiện Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Nam Định.

- Xây dựng nền tảng tích hợp, chia sẻ cấp tỉnh (LGSP) của tỉnh bằng công nghệ hiện đại, tiên tiến đảm bảo sẵn sàng tích hợp, chia sẻ dliệu giữa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh, sẵn sàng kết ni với trục tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia, trước hết thực hiện gửi, nhận văn bản theo lộ trình quy định tại Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước và cơ sở dữ liệu về dân cư, bảo hiểm, đất đai, tài nguyên, môi trường, kinh tế, xã hội, doanh nghiệp.

- 20% số lượng người dân và doanh nghiệp tham gia hệ thống thông tin Chính quyền điện tử được xác thực định danh điện tử thông suốt và hợp nhất trên tất cả các hệ thống thông tin của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh và với bộ, ngành trung ương.

- 100% các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh được kết ni, liên thông qua trục liên thông văn bản của tỉnh và trục liên thông văn bản quốc gia phục vụ gửi, nhận văn bản điện tử; 90% văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước (trừ văn bản mật theo quy định của pháp luật) dưới dạng điện tử; tối thiểu 80% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh, 60% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 40% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (không bao gồm hồ sơ xử lý công việc có nội dung mật).

- 20% tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến trên tổng số hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính của từng cơ quan, đơn vị trong tnh; cung cấp tối thiểu 60% dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 30% dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 trên Cổng dịch vụ hành chính công trực tuyến của tỉnh kết nối với Cổng Dịch vụ công quốc gia; 100% hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính được thực hiện thông qua Hệ thống một cửa điện tử cấp tỉnh, cấp huyện và cp xã.

- 30% dịch vụ công trực tuyến thực hiện ở mức độ 4; Cổng dịch vụ hành chính công trực tuyến đảm bảo cung cấp giao diện cho các thiết bị di động; 100% dịch vụ công được hỗ trợ giải đáp thắc mắc cho người dân, doanh nghiệp; các cơ quan nhà nước công khai mức độ hài lòng của người dân khi sử dụng dịch vụ công trực tuyến; 20% dịch vụ công trực tuyến sử dụng chữ ký số trên nền tảng di động để thực hiện thủ tục hành chính; 50% dịch vụ công trực tuyến xử lý bằng hồ sơ điện tử; 20% thông tin của người dân được tự động nhập vào biểu mẫu trực tuyến; 50% dịch vụ công trực tuyến sử dụng dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về Đăng ký doanh nghiệp.

- Hoàn thiện, nâng cấp Cổng thông tin điện tử tỉnh và các trang thành phần trên cổng từ cấp tỉnh tới cấp huyện, cấp xã đảm bảo việc cung cấp đầy đủ các nội dung theo quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ.

- Duy trì, phát triển hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến tỉnh Nam Định đến cấp xã, đảm bảo 100% các cuộc họp có nội dung phù hợp cấp tỉnh với các huyện, thị xã, thành phố được thực hiện qua hệ thống giao ban điện tử đa phương tiện.

- Sử dụng Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước trong kết nối các hệ thống thông tin Chính quyền điện tử và liên thông, chia sẻ dữ liệu.

2.2. Giai đoạn 2021-2025

- Tiếp tục xây dựng, phát triển các hệ thống nền tảng Chính quyền điện tử gắn với xây dựng Đô thị thông minh tuân thủ Kiến trúc CQĐT tỉnh đã được phê duyệt, cập nhật. Hoàn thành việc tích hợp, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia thông qua Trục tích hợp, chia sẻ dữ liệu.

- Duy trì kết ni, chia sẻ thông tin giữa Cổng cung cấp dịch vụ công tỉnh với Cổng Dịch vụ công quốc gia; 100% các giao dịch trên Cổng cung cấp dịch vụ công tỉnh và hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh, huyện, xã được xác thực điện tử.

- Cung cấp 100% các dịch vụ công trực tuyến liên quan đến người dân, doanh nghiệp ở mức độ 3, 4 trên Cổng dịch vụ hành chính công tỉnh, phấn đấu đạt 40% số lượng người dân và doanh nghiệp tham gia hệ thống Chính quyền điện tử được xác thực định danh điện tử thông suốt và hợp nhất trên tất cả các hệ thống thông tin từ cấp tỉnh tới cơ sở; Tỷ lệ hồ sơ giải quyết theo dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên tổng số hồ sơ đạt từ 60% trở lên; tối thiểu 90% người dân và doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính.

- 100% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh, 80% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 60% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (không bao gồm hồ sơ có nội dung mật).

- 100% cán bộ cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã biết sử dụng máy tính mức độ cơ bản theo Thông tư 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ TT&TT về chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT.

II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YU

1. Xây dựng, hoàn thiện cơ chế, chính sách pháp luật về ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin

a) Xây dựng các Quy chế, Quy định về quản lý, kết ni, chia sẻ dữ liệu của các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu cấp tỉnh.

[...]