ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 14/KH-UBND
|
Bà Rịa - Vũng
Tàu, ngày 14 tháng 02 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
NĂM 2023
Thực hiện Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 10 tháng 12
năm 2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2021-2025;
Thực hiện Nghị quyết số 109/NQ-HĐND ngày 10 tháng
12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt Chương trình giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Thực hiện Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 05 tháng 12
năm 2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa VII tại Hội nghị lần thứ 13 về
phương hướng, nhiệm vụ năm 2023;
Thực hiện Nghị quyết số 73/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12
năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế
- xã hội, quốc phòng, an ninh năm 2023;
Trên cơ sở đề xuất của Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội tại Công văn số 5403/SLĐTBXH-BTXH ngày 15/12/2022 và ý kiến của các
thành viên UBND tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Kế hoạch
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu năm 2023, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Triển khai thực hiện các chính sách giảm nghèo
góp phần từng bước nâng cao mức sống cho người dân; thực hiện có hiệu quả chính
sách hỗ trợ cho vay tín dụng ưu đãi, nhân rộng các mô hình giảm nghèo, hỗ trợ về
y tế, giáo dục, hỗ trợ về nhà ở, đào tạo nghề tạo việc làm cho người nghèo góp
phần tăng thu nhập ổn định đời sống.
- Nâng cao chất lượng các dịch vụ cơ bản về giáo dục,
y tế, nhà ở, nước sạch và vệ sinh, thông tin cho nhân dân, đặc biệt là người
nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số nghèo tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản ngày
càng thuận lợi, đầy đủ.
2. Yêu cầu
- Các chính sách giảm nghèo phải được triển khai đồng
bộ, có sự phối kết hợp chặt chẽ giữa các sở, ngành, tổ chức hội, đoàn thể liên
quan.
- Các chính sách triển khai thực hiện không được
trùng lắp đối tượng, bảo đảm cùng một đối tượng không hưởng một chính sách từ
nhiều chương trình khác nhau.
II. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ VÀ GIẢI
PHÁP
1. Mục tiêu
Phấn đấu đến cuối năm 2023, tỷ lệ theo chuẩn của tỉnh
giảm còn 1,45% so với tổng số hộ dân. Tiếp tục duy trì và phát huy thoát nghèo
bền vững không còn hộ nghèo theo chuẩn quốc gia.
2. Nhiệm vụ và giải pháp (có phụ lục kèm
theo)
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội là Cơ quan
Thường trực Ban chỉ đạo giảm nghèo tỉnh có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành, đoàn thể và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
- Triển khai, hướng dẫn các chính sách giảm nghèo
theo đúng quy định.
- Định kỳ 6 tháng, năm, Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội có trách nhiệm tổng hợp báo cáo tiến độ triển khai thực hiện cho Ủy
ban nhân dân tỉnh, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan
triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời các chính sách giảm nghèo, trợ giúp xã hội,
nâng dần mức trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội, đặc biệt là đối
tượng thuộc diện hộ nghèo; mở rộng đối tượng thụ hưởng chính sách trợ giúp xã hội
thuộc hộ nghèo. Đồng thời huy động nguồn lực xã hội hóa hỗ trợ cho hộ nghèo nhằm
duy trì và phát huy thoát nghèo bền vững không còn hộ nghèo theo chuẩn quốc
gia.
- Tổ chức hướng dẫn, triển khai và kiểm tra, giám
sát việc triển khai thực hiện chính sách giảm nghèo trên địa bàn toàn tỉnh.
Theo dõi, tổng hợp và báo cáo việc khắc phục tồn tại hạn chế trong thực hiện
chính sách giảm nghèo.
- Tổ chức các lớp tập huấn nâng cao năng lực cho
cán bộ làm công tác giảm nghèo các cấp; hướng dẫn triển khai thực hiện công tác
rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ thoát nghèo; phối hợp với các cơ quan truyền
thông tuyên truyền chủ trương, chính sách về giảm nghèo của Đảng và Nhà nước về
công tác giảm nghèo trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Y tế: Triển khai thực hiện các chính sách
khám chữa bệnh cho người nghèo, chính sách hỗ trợ người nghèo bệnh nặng, chi
phí cao không đủ khả năng thanh toán viện phí (theo Quyết định số
22/2019/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2019 của UBND tỉnh Quy định về đối tượng, mức
hỗ trợ từ Quỹ khám chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu).
3. Sở Giáo dục và Đào tạo: Triển khai thực hiện các
chính sách miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập cho học sinh con hộ
nghèo; xây dựng giải pháp tăng tỷ lệ trẻ em đến trường đúng độ tuổi theo từng cấp
học, giảm tỷ lệ bỏ học, lưu ban học sinh con hộ nghèo.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Xây dựng
giải pháp để tăng tỷ lệ người dân sử dụng nước sạch khu vực nông thôn; triển
khai thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất, nhân rộng mô hình giảm nghèo; tổ chức
tập huấn, hướng dẫn người nghèo về kỹ thuật trồng trọt, chăn nuôi,...
5. Sở Xây dựng: Xây dựng giải pháp để tăng tỷ lệ
người dân có nhà ở bảo đảm về diện tích và chất lượng; thực hiện Kế hoạch phát
triển nhà ở trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh.
6. Sở Thông tin và Truyền thông:
- Triển khai các chương trình hỗ trợ hộ nghèo, hộ cận
nghèo theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông tại Thông tư số
06/2022/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng
dẫn thực hiện Dự án Truyền thông và giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình
mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025; Kế hoạch thực hiện
truyền thông về Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn
2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Tổ chức tuyên truyền về chủ trương, đường lối,
chính sách của Đảng và Nhà nước về giảm nghèo, mô hình giảm nghèo hiệu quả, tấm
gương vươn lên thoát nghèo làm giàu chính đáng; Xây dựng, sản xuất và phát hành
các Audio spot tuyên truyền chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững.
7. Ban Dân tộc tỉnh: Tiếp tục phối hợp với các sở,
ban, ngành, đoàn thể và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai
thực hiện tốt các chương trình, dự án, chính sách phát triển kinh tế - xã hội
cho đồng bào dân tộc thiểu số, vùng dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh; trong
đó, tập trung phối hợp tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực
hiện hiệu quả Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội cho đồng bào dân tộc
thiểu số tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2022-2025, năm 2023.
8. Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh: Phối hợp với Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính, căn cứ nhu cầu vay vốn thực hiện
cho vay đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo quốc gia, hộ nghèo theo chuẩn của tỉnh
và hộ mới thoát nghèo. Phối hợp với các ngành, các cấp thực hiện cho vay đúng đối
tượng thụ hưởng trên cơ sở xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, hướng dẫn hộ
vay sử dụng vốn đúng mục đích, trả nợ trả lãi đầy đủ và xử lý nợ bị rủi ro theo
quy định của Ngân hàng Chính sách xã hội.
9. Sở Văn hóa và Thể thao: Chủ trì, phối với với
các sở, ngành có liên quan triển khai thực hiện Phong trào "Toàn dân đoàn
kết xây dựng đời sống văn hóa"; hướng dẫn, triển khai nâng cao chất lượng
hoạt động của các thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở nhằm nâng cao đời sống văn
hóa tinh thần cho bà con vùng xa, vùng khó khăn.
10. Sở Tư pháp: Thực hiện trợ giúp pháp lý cho các
hộ nghèo.
11. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị có liên quan bố trí nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch chương trình
mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2023 theo quy định của Luật Ngân
sách.
12. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
- Xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai các chính
sách giảm nghèo năm 2023 trên địa bàn cấp huyện của mình.
- Triển khai cho các phòng chuyên môn tiến hành rà
soát các mô hình giảm nghèo phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của địa
phương, đề xuất các mô hình giảm nghèo có hiệu quả để triển khai thực hiện tại
địa phương về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Hội Nông dân tỉnh tổng hợp,
làm cơ sở xây dựng kế hoạch thực hiện dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo trong
năm 2023.
- Tăng cường vai trò Ban Chỉ đạo cấp huyện, Ban Quản
lý cấp xã trong kiểm tra, giám sát việc thực hiện các chính sách giảm nghèo tại
địa phương.
- Giải quyết cho vay hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới
thoát nghèo kịp thời, đúng đối tượng nhằm bảo đảm nguồn vốn cho vay hộ nghèo.
Nâng mức vay tối đa đối với các hộ nghèo có nhu cầu vay vốn, bồi vốn để chăn
nuôi, sản xuất nhằm tạo điều kiện thoát nghèo bền vững.
- Trên cơ sở kết quả rà soát hộ nghèo cuối năm
2022, phân tích nguyên nhân nghèo và đề xuất các giải pháp hỗ trợ cho hộ nghèo.
Phấn đấu đến cuối năm 2023 đạt chỉ tiêu giảm tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn của tỉnh
theo Nghị quyết của Tỉnh ủy, Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh đề ra.
- Tổ chức rà soát hộ nghèo, hộ thoát nghèo và hộ có
mức sống trung bình đảm bảo công bằng, công khai, thực hiện đúng quy trình.
- Chủ động bố trí nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch
chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2023 theo phân cấp quản
lý ngân sách.
- Ưu tiên quan tâm thực hiện đầy đủ, kịp thời các
chính sách giảm nghèo, trợ giúp xã hội, nâng dần mức trợ giúp xã hội đối với đối
tượng bảo trợ xã hội, đặc biệt là đối tượng thuộc diện hộ nghèo; mở rộng đối tượng
thụ hưởng chính sách trợ giúp xã hội thuộc hộ nghèo. Đồng thời huy động nguồn lực
xã hội hóa hỗ trợ cho hộ nghèo nhằm duy trì và phát huy thoát nghèo bền vững
không còn hộ nghèo theo chuẩn quốc gia
13. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh: chủ trì,
phối hợp với các tổ chức thành viên đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến
các chính sách về giảm nghèo cho đoàn viên, hội viên và các tầng lớp nhân dân
nhằm nâng cao nhận thức, có hành động thiết thực giúp đỡ hộ nghèo, đoàn viên, hội
viên nghèo vươn lên thoát nghèo, thoát nghèo bền vững. Tăng cường vận động, huy
động các nguồn lực xã hội thông qua Quỹ “Vì người nghèo” để góp phần thực hiện
có hiệu quả các chính sách hỗ trợ hộ nghèo trên địa bàn tỉnh.
Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao, các sở
ngành có liên quan triển khai thực hiện có hiệu quả để hoàn thành mục tiêu đề
ra. Định kỳ báo cáo 6 tháng (trước ngày 30/5) và báo cáo năm (trước
ngày 10/12) về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh./.
Nơi nhận:
- Bộ LĐ-TB&XH (b/c);
- TTr.TU, TTr.HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh (b/c);
- Ban Dân vận TU;
- Các sở, ngành là thành viên BCĐ tỉnh;
- CVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, VX5.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Minh Thông
|
PHỤ LỤC 1
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC
GIA GIẢM NGHÈO NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 14/02/2023 của UBND tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu)
STT
|
Nội dung nhiệm
vụ và giải pháp
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
1
|
Chính sách hỗ trợ người nghèo phát triển sản
xuất, nâng cao tay nghề, tạo việc làm góp phần tăng thu nhập
|
|
|
1.1
|
Hỗ trợ vay vốn tín dụng để phát triển sản
xuất
|
|
|
|
Giải quyết cho hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới
thoát nghèo trong vòng 3 năm được vay vốn phát triển sản xuất.
|
Ngân hàng chính
sách xã hội tỉnh
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố; các Hội, đoàn
thể tỉnh
|
1.2
|
Hỗ trợ giải quyết việc làm
|
|
|
|
Tư vấn, giới thiệu việc làm, hỗ trợ việc làm bền
vững cho người nghèo, người cận nghèo; Thực hiện chính sách hỗ trợ người lao
động nghèo đi làm việc ở nước ngoài; Hỗ trợ vốn vay giải quyết việc làm cho hộ
nghèo để tự tạo việc làm, mức cho vay, thời hạn, mức lãi suất thực hiện theo
quy định hiện hành về cho vay hỗ trợ việc làm của Ngân hàng Chính sách xã hội.
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố; các Hội, đoàn
thể; Ngân hàng chính sách xã hội; các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
1.3
|
Hướng dẫn cách làm ăn
|
|
|
|
Hướng dẫn kỹ thuật chăn nuôi, trồng trọt, bảo quản
sơ chế, chế biến nông sản cho hộ nghèo; Tổ chức tập huấn về kỹ thuật trồng trọt,
chăn nuôi phù hợp với điều kiện thổ nhưỡng và đất đai cho hộ nghèo; Triển
khai thực hiện đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo bền vững
cho các hộ nghèo, hộ cận nghèo.
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn; Hội Nông dân tỉnh
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Tài
chính; UBND cấp huyện; Ban dân tộc tỉnh
|
|
Hỗ trợ cây, con giống nhằm phát triển sản xuất
cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo.
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
Sở Nông nghiệp và PTNT, Hội Nông dân tỉnh, UBND cấp
huyện
|
2
|
Hỗ trợ tiếp cận y tế
|
|
|
|
Kịp thời mua và cấp thẻ BHYT cho người nghèo, hỗ trợ
100% mệnh giá mua thẻ BHYT người nghèo, người cận nghèo và hộ nghèo mới thoát
nghèo trong vòng 03 năm.
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh, Sở Tài chính, Sở Y tế, UBND
cấp huyện
|
|
- Hỗ trợ bệnh nhân thuộc diện hộ nghèo mắc bệnh hiểm
nghèo. Mức hỗ trợ theo quy định.
- Tuyên truyền vận động thực hiện tốt chính sách
dân số kế hoạch hóa gia đình nhằm hạn chế tình trạng sinh con thứ 3 rơi vào hộ
nghèo.
|
Sở Y tế
|
Sở Tài chính; UBMTTQVN tỉnh; Sở Lao động - TBXH;
UBND cấp huyện
|
3
|
Chính sách hỗ trợ giáo dục
|
|
|
|
- Triển khai thực hiện các chính sách miễn, giảm
học phí và hỗ trợ chi phí học tập cho học sinh con hộ nghèo; xây dựng giải
pháp tăng tỷ lệ trẻ em đến trường đúng độ tuổi theo từng cấp học, giảm tỷ lệ
bỏ học, lưu ban học sinh con hộ nghèo.
- Tuyên truyền, vận động các mạnh thường quân hỗ
trợ chi phí học tập nhằm hạn chế tình trạng học sinh con hộ nghèo bỏ học.
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Sở Tài chính; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
UBND cấp huyện; các trường học
|
4
|
Chính sách hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở
|
|
|
|
Hỗ trợ xây dựng và sửa chữa nhà Đại đoàn kết cho
người nghèo theo Quy chế quản lý và sử dụng quỹ Vì người nghèo của tỉnh
|
UBMTTQVN tỉnh
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND cấp huyện,
Các tổ chức Hội, đoàn thể
|
5
|
Hỗ trợ về điện sinh hoạt, nước sinh hoạt và vệ
sinh môi trường
|
|
|
|
Hỗ trợ hộ nghèo, hộ cận nghèo thiếu hụt về nước sạch,
vệ sinh vay vốn từ chương trình nước sạch, vệ sinh môi trường để lắp đặt, sửa
chữa, cải tạo công trình.
|
Ngân hàng chính
sách xã hội
|
UBND cấp huyện, Các tổ chức Hội, đoàn thể; Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội
|
|
Triển khai thực hiện chi trả tiền điện cho hộ
nghèo kịp thời. Mức hỗ trợ thực hiện theo quy định hiện hành của Chính phủ.
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Sở Công thương, Sở Tài chính, UBND cấp huyện
|
|
Hỗ trợ điện sinh hoạt, nước sạch sinh hoạt, hố xí
hợp vệ sinh cho hộ nghèo đồng bào dân tộc thiểu số.
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
Các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công
thương, Xây dựng, Y tế, Tài chính và UBND cấp huyện
|
6
|
Hỗ trợ tiếp cận Thông tin - truyền thông
|
|
|
|
Tổ chức tuyên truyền về chủ trương, đường lối,
chính sách của Đảng và Nhà nước về giảm nghèo, mô hình giảm nghèo hiệu quả, tấm
gương vươn lên thoát nghèo làm giàu chính đáng; Xây dựng, sản xuất và phát hành
các Audio spot tuyên truyền chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo BRVT; Các
cơ quan tổ chức đoàn thể tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
7
|
Trợ giúp pháp lý cho người nghèo
|
|
|
|
Thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý cho các hộ
nghèo, trong đó chú trọng các hình thức trợ giúp pháp lý: Tham gia tố tụng, đặc
biệt là trong lĩnh vực tố tụng hình sự, hôn nhân và gia đình; Đại diện ngoài
tố tụng; Tư vấn pháp luật tại trụ sở, tư vấn pháp luật tiền tố tụng; Tổ chức
các đợt truyền thông về trợ giúp pháp lý ở cơ sở.
|
Sở Tư pháp (Trung
tâm Trợ giúp pháp lý)
|
UBND cấp huyện, cơ quan truyền thông; các tổ chức
hội, đoàn thể
|
|
Thực hiện Đề án giảm thiểu tình trạng tảo hôn và
hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số; Tổ chức các lớp
tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật về chủ trương, đường lối của Đảng và
các chính sách của Nhà nước về công tác dân tộc, chính sách dân tộc.
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
Sở Tư pháp, các sở ban ngành có liên quan, UBND cấp
huyện
|
8
|
Tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ làm công
tác giảm nghèo, cán bộ các tổ chức Hội, đoàn thể
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
UBND cấp huyện; các tổ chức hội đoàn thể cấp huyện,
cấp xã
|
9
|
Tổ chức đoàn đi kiểm tra giám sát việc triển
khai các chính sách giảm nghèo và quy trình rà soát hộ nghèo
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các thành viên Ban chỉ đạo thực hiện các Chương
trình mục tiêu quốc gia tỉnh
|
PHỤ LỤC 2
DỰ KIẾN KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG GIẢM NGHÈO
NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 14/02/2023 của UBND tỉnh)
STT
|
Nội dung
|
Số hộ
|
Kinh phí thực
hiện
(ngàn đồng)
|
Đơn vị chủ trì
thực hiện
|
I
|
DỰ KIẾN KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG
GIẢM NGHÈO
|
1
|
Chính sách hỗ trợ về y tế cho hộ nghèo và hộ
thoát nghèo trong vòng 3 năm
|
|
Số hộ nghèo quốc gia, hộ cận nghèo quốc gia, hộ
nghèo chuẩn tỉnh và hộ thoát nghèo
|
11.121
|
35.809.620
|
UBND cấp huyện
|
2
|
Chính sách hỗ trợ về giáo dục
|
|
|
Số hộ nghèo quốc gia, hộ cận nghèo quốc gia, hộ
nghèo chuẩn tỉnh và hộ thoát nghèo
|
11.121
|
27.802.500
|
UBND cấp huyện
|
3
|
Hỗ trợ tín dụng ưu đãi
|
|
|
Số hộ nghèo, hộ cận nghèo quốc gia, hộ nghèo theo
chuẩn tỉnh, hộ thoát nghèo
|
4.000
|
200.000.000
|
Ngân hàng Chính
sách xã hội tỉnh
|
4
|
Hỗ trợ tiền điện
|
6.179
|
4.078.140
|
UBND cấp huyện
|
5
|
Hỗ trợ về nhà ở (nguồn vận động)
|
50
|
4.000.000
|
UBMTTQVN tỉnh
|
6
|
Hỗ trợ phát triển sản xuất, nhân rộng mô hình giảm
nghèo
|
|
3.000.000
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT, Hội Nông dân tỉnh
|
7
|
Tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ giảm nghèo
|
1.041
|
400.000
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
8
|
Hoạt động tuyên truyền
|
|
200.000
|
9
|
Hoạt động giám sát, đánh giá chương trình
|
|
400.000
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
275.690.260
|
|
II
|
KINH PHÍ LỒNG GHÉP CỦA CÁC CHƯƠNG TRÌNH KHÁC
|
1
|
Hỗ trợ điện sinh hoạt, nước sạch sinh hoạt, hố xí
hợp vệ sinh cho hộ nghèo đồng bào dân tộc thiểu số
|
|
5.300.000
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
2
|
Tuyên truyền về công tác giảm nghèo
|
|
200.000
|
Sở Thông tin và truyền
thông
|
|
Tổng cộng
|
|
5.500.000
|
|