Kế hoạch 135/KH-UBND triển khai chiến dịch uống, tiêm bổ sung vắc xin bại liệt (bOPV), vắc xin Sởi-Rubella (MR) vùng nguy cơ cao, năm 2022 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành

Số hiệu 135/KH-UBND
Ngày ban hành 29/08/2022
Ngày có hiệu lực 29/08/2022
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký Võ Phiên
Lĩnh vực Thể thao - Y tế

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 135/KH-UBND

Quảng Ngãi, ngày 29 tháng 8 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI CHIẾN DỊCH UỐNG, TIÊM BỔ SUNG VẮC XIN BẠI LIỆT (BOPV), VẮC XIN SỞI-RUBELLA (MR) VÙNG NGUY CƠ CAO, NĂM 2022

Nhằm chủ động trong công tác phòng, chống dịch bệnh bại liệt, Sởi-Rubella trên địa bàn tỉnh trong thời gian đến và xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 2124/TTr-SYT ngày 23/8/2022, Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai chiến dịch uống, tiêm bổ sung vắc xin bại liệt (bOPV), vắc xin Sởi-Rubella vùng nguy cơ cao, năm 2022, cụ thể như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Trẻ từ 01-5 tuổi vùng nguy cơ cao được uống bổ sung vắc xin bOPV, tiêm vắc xin MR góp phần tăng tỷ lệ miễn dịch phòng bệnh bại liệt, sởi, rubella trong cộng đồng.

2. Mục tiêu cụ thể:

- Đạt tỷ lệ 95% trẻ từ 1-5 tuổi được uống bổ sung 02 liều vắc xin bOPV tại các vùng nguy cơ cao.

- Đạt tỷ lệ 95% trẻ từ 1-5 tuổi được tiêm bổ sung 01 liều vắc xin MR tại các vùng nguy cơ cao.

- Đảm bảo an toàn và chất lượng tiêm chủng theo quy định tại Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ Quy định về hoạt động tiêm chủng và các quy định của Bộ Y tế về tiêm chủng.

II. THỜI GIAN, ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI VÀ HÌNH THỨC TRIỂN KHAI

1. Thời gian: Quý III-IV/2022.

2. Đối tượng:

Tại các vùng nguy cơ cao về bại liệt: Tất cả trẻ từ 1 đến 5 tuổi tại vùng nguy cơ cao sẽ được uống 2 liều vắc xin bOPV không kể tiền sử được tiêm chủng vắc xin bOPV, hoặc vắc xin IPV hoặc vắc xin phối hợp chứa thành phần IPV trước đó. Ngoại trừ trẻ đã uống vắc xin bOPV trong thời gian <1 tháng trước khi triển khai tiêm bổ sung. Dự kiến số đối tượng là 7.445 trẻ.

Tại các vùng nguy cơ cao về sởi: Tất cả trẻ từ 1 đến 5 tuổi tại vùng nguy cơ cao sẽ được tiêm 01 mũi vắc xin MR không kể tiền sử được tiêm chủng vắc xin sởi, hoặc vắc xin sởi - rubella (MR) hoặc vắc xin sởi - quai bị - rubella (MMR) trước đó. Ngoại trừ trẻ đã tiêm vắc xin sởi, MR, MMR trong thời gian <1 tháng trước khi triển khai tiêm bổ sung. Dự kiến số đối tượng 62.960 trẻ. Những trẻ đã tiêm đủ 2 mũi vắc xin chứa thành phần Sởi và thuộc đối tượng chiến dịch tiêm bổ sung vắc xin MR các năm 2018, 2019 thì không thuộc diện tiêm bổ sung lần này (Huyện Ba Tơ triển khai chiến dịch sởi năm 2019).

3. Phạm vi:

a) Lựa chọn huyện nguy cơ cao về bại liệt, có ít nhất một trong các tiêu chí:

- Tỷ lệ tiêm chủng đủ mũi vắc xin bại liệt <90% một trong các năm 2019, 2020, 2021.

- Vùng khó khăn, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc ít người, vùng giáp ranh, tình trạng di biến dân cư động lớn, khó quản lý đối tượng...

b) Lựa chọn huyện nguy cơ cao về sởi, có ít nhất một trong các tiêu chí:

- Tỷ lệ tiêm chủng vắc xin sởi mũi 1 <90% một trong các năm 2019, 2020, 2021.

- Tỷ lệ tiêm chủng vắc xin sởi mũi 2 cho trẻ 18 tháng <90% một trong các năm 2019, 2020, 2021.

- Vùng khó khăn, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc ít người, vùng giáp ranh, tình trạng di biến dân cư động lớn, khó quản lý đối tượng ...

c) Căn cứ kết quả tiêm chủng năm 2019, 2020, 2021 của các huyện, thị xã, thành phố, lựa chọn các đơn vị sau triển khai chiến địch tiêm/ung bổ sung:

- Uống bổ sung 02 liều vắc xin bOPV cho trẻ từ 1-5 tuổi tại 15 xã của thị xã Đức Phổ.

- Tiêm bổ sung 01 liều vắc xin MR cho trẻ từ 1-5 tuổi tại 114 xã của các huyện: Tư Nghĩa, Mộ Đức, Trà Bồng, Sơn Hà, Ba Tơ, thị xã Đức Phổ và thành phố Quảng Ngãi.

Phạm vi và đối tượng của hoạt động tiêm bổ sung vắc xin bOPV, MR năm 2022:

TT

Uống bổ sung vắc xin bOPV

Tiêm bổ sung vắc xin MR

Khu vực triển khai

Số xã triển khai

Dự kiến số đối tượng từ 1-5 tuổi

Khu vực triển khai

Số xã triển khai

Dự kiến số đối tượng từ 1-5 tuổi

1

 

 

 

Thành phố

23

21.570

2

 

 

 

Tư Nghĩa

14

9.485

3

 

 

 

Mộ Đức

13

7.990

4

Đức Phổ

15

7.445

Đức Phổ

15

7.445

5

 

 

 

Trà Bồng

16

5.430

6

 

 

 

Sơn Hà

14

6.590

7

 

 

 

Ba Tơ

19

4.450

 

Cộng

15

7.445

 

114

62.960

[...]