Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Kế hoạch 135/KH-UBND thực hiện hỗ trợ người dân, người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 năm 2021 do thành phố Đà Nẵng ban hành

Số hiệu 135/KH-UBND
Ngày ban hành 19/07/2021
Ngày có hiệu lực 19/07/2021
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Thành phố Đà Nẵng
Người ký Lê Trung Chinh
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương,Tài chính nhà nước,Thể thao - Y tế

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 135/KH-UBND

Đà Nẵng, ngày 19 tháng 7 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN HỖ TRỢ NGƯỜI DÂN, NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG GẶP KHÓ KHĂN DO ĐẠI DỊCH COVID-19 NĂM 2021

Thực hiện Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01/7/2021 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 (Nghị quyết số 68/NQ-CP) và Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ Quy định về thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 (Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg), Công văn số 11/HĐND-VHXH ngày 13/7/2021 của Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố về việc thông báo ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố, Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Kế hoạch với các nội dung sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

a) Tổ chức thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân, người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;

b) Phân công trách nhiệm cho các cơ quan, đơn vị tổ chức thực hiện đầy đủ, rõ ràng, tạo điều kiện cho việc hỗ trợ được đến người dân, người lao động và người sử dụng lao động nhanh nhất và đảm bảo đúng quy định của pháp luật.

2. Yêu cầu

a) Bám sát nội dung quy định của Nghị quyết số 68/NQ-CP, Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg và Kế hoạch này, các cơ quan, đơn vị, địa phương phải phối hợp chặt chẽ theo trình tự, quy định; không để chồng chéo, chậm tiến độ.

b) Xác định rõ trách nhiệm của đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp và sự tham gia, giám sát chặt chẽ của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp để triển khai kịp thời, đúng đối tượng, đúng mức hỗ trợ, đảm bảo công khai, minh bạch, không để lợi dụng, trục lợi chính sách.

II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG

1. Đối tượng áp dụng và mức hỗ trợ

a) Theo quy định tại Nghị quyết số 68/NQ-CP, Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg.

b) Đối tượng khác ngoài quy định của Trung ương

- Một số nhóm người có công, bảo trợ xã hội đặc thù của thành phố

+ Người có công cách mạng bị bệnh hiểm nghèo, ốm đau thường xuyên (hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 40/2016/QĐ-UBND ngày 22/11/2016 của UBND thành phố sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về trợ cấp thường xuyên, đột xuất đối với người có công cách mạng mắc bệnh hiểm nghèo có hoàn cảnh khó khăn trên địa bàn thành phố Đà Nẵng ban hành kèm theo Quyết định số 14/2009/QĐ-UBND ngày 30/5/2009 của UBND thành phố Đà Nẵng); mức hỗ trợ là: 1.000.000 đồng/người/lần;

+ Đối tượng bảo trợ xã hội đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng ở cộng đồng theo quy định tại Nghị quyết số 134/2017/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng về thông qua mức chuẩn trợ cấp, trợ giúp xã hội và mở rộng đối tượng, hệ số hưởng bảo trợ xã hội ngoài quy định tại Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ (bao gồm người cao tuổi cô đơn, người khuyết tật đặc biệt nặng, trẻ em mồ côi); mức hỗ trợ là: 1.000.000 đồng/người/lần;

+ Người thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn thành phố (kể cả còn sức lao động và không còn sức lao động) có tên trong danh sách được UBND thành phố phê duyệt; mức hỗ trợ là: 500.000 đồng/người/lần.

- Người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) theo khoản 12 Mục II Nghị quyết số 68/NQ-CP, bao gồm: Giáo viên, nhân viên trường mầm non tư thục, nhân viên, bảo mẫu nhóm trẻ; thuyền viên phục vụ tàu du lịch, lái xe, phụ xe của 12 tuyến xe buýt trợ giá của thành phố, lái xe, phụ xe các tuyến cố định, xe taxi, xe hợp đồng dưới 9 chỗ ngồi hoạt động trên địa bàn thành phố; làm việc ở đơn vị lữ hành, lái xe, phục vụ vận chuyển du lịch, làm việc ở các khu điểm du lịch, các cơ sở lưu trú, các điểm kinh doanh dịch vụ tại các bãi tắm; làm công việc cắt tóc, dọn vệ sinh, giúp việc gia đình và bán vé số; mức hỗ trợ là: 1.500.000 đồng/người/lần.

2. Phạm vi áp dụng: Trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.

3. Nguyên tắc hỗ trợ

a) Mỗi hộ kinh doanh, người lao động, mỗi đối tượng chỉ được nhận một suất hỗ trợ cao nhất.

b) Đối với đối tượng đang hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội tại cộng đồng, nếu một người mà nhận nhiều suất hỗ trợ thì chỉ được nhận một suất hỗ trợ cao nhất.

III. NỘI DUNG VÀ CÁC BƯỚC THỰC HIỆN

1. Đối với các chính sách theo quy định tại Nghị quyết số 68/NQ-CP, Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg

1.1. Chính sách giảm mức đóng bảo hiểm tai nạn lao động (TNLĐ), bệnh nghề nghiệp (BNN)

a) Đối tượng hỗ trợ

- Người sử dụng lao động (NSDLĐ) được giảm, mức đóng vào Quỹ bảo hiểm TNLĐ, BNN khi thuộc đối tượng được quy định tại Điều 1 Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg;

[...]