ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 133/KH-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 16 tháng 05 năm 2016
|
KẾ HOẠCH
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH
HÀ TĨNH NĂM 2016
Thực hiện các văn bản của Chính phủ
và UBND tỉnh về việc ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong hoạt động của cơ quan nhà nước (CQNN), UBND tỉnh ban hành Kế
hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Hà
Tĩnh năm 2016 với các nội dung như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục
tiêu tổng quát
Tạo sự đột phá về ứng dụng CNTT thông
qua phát huy hiệu quả dịch vụ công trực tuyến mức độ cao;
tích hợp, liên thông, đồng bộ trong chỉ đạo, điều hành; công
khai, minh bạch và đảm bảo an toàn thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
Xây dựng kiến
trúc chi tiết Chính quyền điện tử giai đoạn 2016 - 2020 ở cấp, ngành. Tiếp tục hoàn thiện môi trường chính sách,
chuẩn hóa nhân lực CNTT; phát triển đồng bộ hạ tầng, cơ sở
dữ liệu, tăng cường ứng dụng các phần mềm, trọng tâm là phục vụ người dân và doanh nghiệp trên phạm vi toàn tỉnh,
phấn đấu nằm trong 15 tỉnh dẫn đầu về
3 nhóm chỉ số OSI, TII, HCI.
Thúc đẩy phát triển Thương mại điện tử;
đẩy mạnh ứng CNTT trong các doanh nghiệp; dịch vụ CNTT cộng đồng; cải thiện chỉ
số minh bạch góp phần nâng cao chỉ số cạnh tranh của tỉnh.
2. Mục
tiêu cụ thể
a) Ứng
dụng CNTT trong CQNN
- 100% cơ quan cấp tỉnh, 50% cơ quan
cấp huyện đảm bảo điều kiện sẵn sàng triển khai mô hình cơ quan điện tử trong
kiến trúc tổng thể Chính quyền điện tử cấp tỉnh. Nâng cấp Cổng TTĐT của tỉnh, đảm
bảo đầy đủ chức năng và thông tin theo Quyết định số 13/2012/QĐ-UBND; 100% Cổng/Trang thông tin điện tử của các
cơ quan nhà nước cung cấp đầy đủ thông tin, thực hiện công khai theo quy định.
- 100% văn bản không mật cấp tỉnh, cấp
huyện; 70% văn bản cấp xã, phường được trao đổi trên môi trường mạng; 100% cấp xã ứng dụng chữ ký số.
- Trên 70% UBND cấp xã triển khai hệ
thống ứng dụng quản lý tác nghiệp dùng
chung, kết nối liên thông và điều hành tác nghiệp trực tuyến. Vận hành hiệu quả
Trục liên thông của tỉnh.
- Xây dựng và hoàn thiện hạ tầng kỹ
thuật các cấp, tạo nền tảng phát triển chính quyền điện tử đồng bộ, kết nối, bảo
đảm an toàn, an ninh thông tin.
- Đến cuối năm 2016, 100% CQNN cấp tỉnh,
cấp huyện cung cấp 40% dịch vụ công trực tuyến từ mức độ 3, vận hành hiệu quả Cổng
dịch vụ công tỉnh Hà Tĩnh (dichvucong.hatinh.gov.vn), kết nối liên thông với Cổng dịch vụ công quốc gia. Đẩy mạnh ứng dụng
CNTT tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông gắn với cung cấp dịch vụ công trực
tuyến.
- Xây dựng thành phố Hà Tĩnh trở
thành đô thị thông minh vào năm 2030.
b) Ứng
dụng CNTT phục vụ người dân, doanh nghiệp và cộng đồng
- Cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin
trên Cổng/Trang thông tin điện tử của tất cả các CQNN theo quy định tại Nghị định
số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ. Phát huy hiệu quả Sàn thương mại
điện tử; Chuyên mục Doanh nghiệp hỏi-Cơ quan nhà nước trả
lời. 15% hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý trực tuyến ở mức
độ 3; 100% doanh nghiệp, trên 50% người dân hiểu về dịch vụ công trực tuyến.
- 100% cơ quan, tổ chức thực hiện các
giao dịch điện tử trong việc thực hiện thủ tục tham gia Bảo hiểm xã hội; ứng dụng CNTT để giảm thời gian thực hiện
thủ tục Bảo hiểm xã hội.
- Trên 95% doanh nghiệp kê khai trực
tuyến và nộp thuế qua mạng.
- 100% bệnh viện, chi cục, trung tâm,
trạm chuyên khoa cấp tỉnh; 80% cấp huyện ứng dụng CNTT vào các hoạt động quản
lý, điều hành, hỗ trợ khám chữa bệnh.
- 100% trường học các cấp ứng dụng
CNTT vào các hoạt động quản lý, điều hành, giảng dạy và giao dịch với phụ huynh, học sinh.
- Ban hành Quy hoạch chi tiết các điểm
thông tin và cung cấp các dịch vụ công cộng tự động phục vụ cộng đồng, giai đoạn
2016 - 2020, tầm nhìn 2030.
II. NỘI DUNG THỰC
HIỆN
1. Xây dựng môi trường chính sách
và tổ chức thực hiện
- Xây dựng Đề án trình HĐND tỉnh ban
hành Nghị quyết về đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong CCHC cải thiện chỉ số minh bạch
trong CQNN góp phần nâng cao chỉ số cạnh tranh của tỉnh.
Xây dựng Đề án hiện đại hóa hành chính trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016 - 2020.
- Xây dựng các quy định về cơ chế
chính sách, hỗ trợ doanh nghiệp CNTT - Truyền thông trên địa bàn.
- Tiếp tục rà soát, ban hành các văn
bản hoàn thiện công tác quản lý nhà nước và hỗ trợ phát triển các ứng dụng CNTT trong các CQNN; duy trì hiệu quả hoạt động liên
thông, tích hợp và một cửa điện tử.
- Tổ chức Hội
nghị đánh giá 5 năm thực hiện các Quyết định của UBND tỉnh:
Quyết định số 07/2011/QĐ-UBND ngày 25/5/2011 về tổ chức thực
hiện ứng dụng CNTT trong CQNN; Quyết định số 4123/QĐ-UBND ngày 23/12/2011 phê
duyệt Đề án xây dựng Chính phủ điện tử tại Hà Tĩnh giai đoạn
2011-2015, tầm nhìn 2025.
- Triển khai xây dựng Kiến trúc chi
tiết xây dựng Chính quyền điện tử các cấp, các ngành giai đoạn 2016 - 2020, tầm
nhìn 2030 và Kế hoạch thực hiện giai đoạn 2016 - 2020.
- Phê duyệt Đề cương, nhiệm vụ Đề án
Xây dựng thành phố Hà Tĩnh trở thành đô thị thông minh vào
năm 2030.
- Phê duyệt lộ trình ứng dụng CNTT vào ISO (lộ trình thực hiện ISO điện tử)
giai đoạn 2017 - 2020.
- Xây dựng Kế hoạch giám sát, kiểm
tra các nội dung thực hiện trong năm 2016 của Kế hoạch số 81/KH-UBND ngày
23/3/2016 của UBND tỉnh.
2. Hạ tầng kỹ thuật
- Bảo đảm hạ tầng kỹ thuật triển khai
Chính phủ điện tử các cấp; xây dựng, nâng cấp hệ thống bảo đảm an toàn thông
tin, kết nối chia sẻ dữ liệu, tạo điều kiện kết nối liên thông trong toàn tỉnh
theo kiến trúc Chính quyền điện tử cấp tỉnh.
- Đầu tư hạ tầng kỹ thuật và triển
khai xây dựng Trung tâm tích hợp dữ liệu (theo công nghệ điện toán đám mây) của
tỉnh. Nâng cao tỷ lệ cung cấp internet băng rộng, đảm bảo
tỷ lệ thuê bao/100 dân năm trong 15 tỉnh dẫn đầu của cả nước.
- Ban hành danh mục cơ sở dữ liệu ưu
tiên xây dựng mới trong năm 2016; tiếp tục xây dựng, nâng cấp hệ thống cơ sở dữ
liệu quan trọng của tỉnh và khai thác hiệu quả các cơ sở dữ liệu quốc gia phục vụ hoạt động quản lý nhà nước và cung cấp dịch vụ công.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý hộ
nghèo, hộ cận nghèo theo Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 của Thủ
tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai
đoạn 2016-2020.
- Tiếp tục triển khai hệ thống hội
nghị truyền hình trực tuyến đến cấp xã cho phép kết nối với các hệ thống giao
ban đa phương tiện đảm bảo điều kiện phục vụ hoạt động chỉ đạo điều hành hiệu
quả hơn.
- Tăng cường đầu tư hạ tầng kỹ thuật
CNTT trong hệ thống giáo dục, y tế và phục vụ xây dựng Nông thôn mới.
3. Ứng dụng CNTT
- Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong cải cách hành chính và xây dựng cơ
quan điện tử, chính quyền điện tử cấp huyện; hình thành mô hình, lộ trình xây dựng
chính quyền điện tử cấp xã. Triển khai chứng thực điện tử và chữ ký số đến CQNN
cấp xã.
- Tập trung liên thông, tích hợp và đẩy
mạnh ứng dụng các hệ thống phần mềm văn phòng điện tử, một
cửa điện tử, hệ thống gửi nhận văn bản, ứng dụng chữ ký số đảm bảo kết nối liên
thông, đồng bộ giữa các hệ thống.
- Triển khai đồng bộ hệ thống dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 tiến tới mức độ 4 tại tất cả cơ quan hành chính nhà nước, đảm bảo điều kiện liên thông, quản lý
dữ liệu tập trung; xây dựng cổng DVC trực tuyến của tỉnh kết
nối với Cổng DVC trực tuyến Quốc gia.
- Nâng cấp Cổng thông tin điện tử của
tỉnh, xây dựng phiên bản tiếng Anh đảm bảo cung cấp đầy đủ thông tin (kể cả
thông tin đối ngoại), tích hợp đầy đủ các ứng dụng đáp ứng nhu cầu xem, tra cứu và giao tiếp của các cơ quan, người dân, doanh nghiệp và nhà đầu tư.
- Đẩy mạnh đầu tư phát triển thương mại
điện tử đặc biệt là hoạt động sàn giao dịch điện tử, kết nối
toàn bộ Cổng/Trang thông tin điện tử của các doanh nghiệp lên sàn, tăng cường
các giao dịch G2B trực tuyến, ứng dụng các giải pháp quản
lý tổng thể nguồn lực (ERP) trong sản xuất và kinh doanh.
- Xây dựng
Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp SXKD ứng dụng CNTT nâng cao cạnh tranh, hội nhập TPP, khu vực, Quốc tế, giai đoạn 2017-2018; tăng cường
công tác đảm bảo an toàn, an ninh mạng.
- Triển khai các hệ thống thông tin hỗ
trợ xây dựng xã kiểu mẫu trong xây dựng Nông thôn mới và phục
vụ hoạt động quản lý của ngành Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.
- Triển khai mạnh mẽ hoạt động ứng dụng
CNTT trong Giáo dục và Y tế, trong đó chú trọng giải pháp
thuê dịch vụ nhằm huy động tối đa nguồn lực xã hội, đẩy nhanh tiến độ, nâng cao
hiệu quả và đảm bảo tính đồng bộ trong khai thác ứng dụng và quản lý.
- Khuyến khích,
hỗ trợ và tư vấn doanh nghiệp tham
gia sàn giao dịch điện tử, ứng dụng CNTT trong sản xuất và
kinh doanh; thúc đẩy tiến trình hình thành các doanh nghiệp CNTT- điện tử điển
hình; hỗ trợ đào tạo đội ngũ lãnh đạo CIO cho doanh nghiệp.
- Xây dựng và thực hiện Dự án đẩy mạnh
công tác tuyên truyền và hỗ trợ người dân, doanh nghiệp
khai thác dịch vụ công trực tuyến trong giao dịch với chính quyền giai đoạn
2016-2017, tạo sự đột phá trong ứng dụng dịch vụ công trực
tuyến.
4. Nguồn nhân lực cho ứng dụng
CNTT
- Kiện toàn Ban Chỉ đạo CNTT tỉnh,
trong đó phân công nhiệm vụ cụ thể từng thành viên, có chế độ báo cáo và đánh
giá định kỳ hàng quý; tăng cường công tác kiểm tra, giám
sát, đánh giá và gắn trách nhiệm của người đứng đầu các ngành, các cấp cũng như thành viên Ban Chỉ đạo.
- Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao và chuẩn hóa kỹ năng đội ngũ cán bộ chuyên trách CNTT, giám
đốc CNTT ở các CQNN để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ về CNTT và
việc thuê dịch vụ CNTT; tăng cường năng lực cán bộ làm công tác an toàn, an
ninh thông tin.
- Tăng cường đào tạo kỹ năng về ứng
dụng CNTT cho cán bộ, công chức cấp xã; tăng cường đào tạo và
truyền thông về sử dụng dịch vụ công trực tuyến cho người
dân và doanh nghiệp.
- Hỗ trợ đào tạo CNTT cho cán bộ đoàn
và phát triển đội ngũ lập trình viên trẻ trong lực lượng đoàn viên, thanh niên.
Mở rộng đào tạo tin học trong cộng đồng, xã hội nhằm nâng cao nhận thức, ứng dụng
có hiệu quả Chính phủ điện tử trên địa bàn tỉnh.
- Hỗ trợ phát triển khoa CNTT thuộc Đại
học Hà Tĩnh đảm bảo cung cấp đội ngũ nhân lực CNTT đáp ứng
nhu cầu về số lượng và chất lượng.
- Triển khai khảo sát kết quả đào tạo,
hiệu quả trong sử dụng nhân lực CNTT đã được Hà Tĩnh đào tạo tại 2 tỉnh Khăm muộn,
Bulikhamxay, chuẩn bị cho hợp tác, chuyển giao các tiến bộ về ứng dụng CNTT
trong quản lý, điều hành, tác nghiệp.
- Xây dựng kế hoạch, chương trình đào
tạo, bồi dưỡng kiến thức, cập nhật kiến trúc về Chính phủ điện tử.
- Xây dựng Kế hoạch khảo sát, thống
kê nguồn nhân lực (HCI) theo quy định, xây dựng Kế hoạch
thực hiện đảm bảo cuối năm 2016 nằm trong 15 tỉnh dẫn đầu của cả nước.
III. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
(Có phụ
lục danh mục dự án và chi phí kèm theo)
1. Kinh phí năm 2016 đã được bố trí
theo Nghị quyết số 154/NQ-HĐND ngày 12/12/2015 của HĐND tỉnh: 35.000.000.000
(Ba mươi lăm tỷ đồng).
2. Kinh phí theo các dự án đã được
phê duyệt và đã cấp một phần thực hiện trong năm 2014 và 2015: 17.686.143.000
(mười bảy tỷ, sáu trăm tám mươi sáu triệu, một trăm bốn mươi ba ngàn đồng).
3. Kinh phí theo các dự án đầu tư
đã được phê duyệt nhưng chưa được cấp: 72.026.180.644 (bảy
mươi hai tỷ, không trăm hai mươi sáu triệu, một trăm tám
mươi ngàn sáu trám bốn mươi bốn đồng). Trong đó, Trung ương hỗ trợ 30 tỷ đồng.
4. Kinh phí theo các dự án dự kiến sẽ
lập mới trong năm 2016: 32.100.000.000đ (ba
mươi hai tỷ, một trăm triệu đồng).
IV. CÁC GIẢI PHÁP
CHỦ YẾU
1. Tạo bước đột phá trong công tác
thông tin, tuyên truyền và truyền thông. Vận dụng đồng bộ các biện pháp tuyên
truyền sâu rộng trong cộng đồng dân cư và thông qua các hiệp hội doanh nghiệp,
nghề nghiệp; cùng với các hệ thống truyền thông đại chúng, nhằm cung cấp đầy đủ,
kịp thời thông tin về chủ trương, chính sách và lợi ích của
ứng dụng CNTT trong mọi hoạt động của đời sống xã hội, đặc biệt là trong giao dịch
với cơ quan nhà nước. Hướng dẫn cụ thể và thường xuyên việc
khai thác Cổng thông tin điện tử, dịch vụ công trực tuyến cũng như hỏi đáp,
khai báo thuế, nộp bảo hiểm ....
2. Tăng cường sự lãnh đạo chỉ đạo của
cấp ủy Đảng các cấp, các ngành và đặc biệt là vai trò, trách nhiệm của người đứng
đầu các cơ quan, đơn vị đối với việc ứng dụng CNTT trong cải
cách hành chính và xây dựng Chính quyền điện tử; tiếp tục thực hiện hiệu quả
Quyết định số 07/2011/QĐ-UBND ngày 25/5/2011 của UBND tỉnh về tổ chức thực hiện
ứng dụng CNTT trong CQNN; gắn kết chặt chẽ và lồng ghép linh
hoạt, hiệu quả giữa các hoạt động ứng dụng CNTT với cải cách hành chính.
3. Tập trung huy động các nguồn lực, tranh thủ sự hỗ trợ từ các Bộ, ngành Trung ương, vốn ngân sách Trung ương
và các nguồn huy động hợp pháp khác đặc biệt là huy động
nguồn vốn từ các doanh nghiệp thông qua mô hình hợp tác
công tư (PPP) và xã hội hóa đầu tư phát triển CNTT, sử dụng Quỹ Dịch vụ Viễn
thông công ích cho những nhiệm vụ cụ thể. Thực hiện tốt công tác tư vấn đầu tư,
thẩm định, đấu thầu và quản lý các dự án đầu tư, triệt để thực hành tiết kiệm,
chống lãng phí trong quá trình ứng dụng và phát triển CNTT.
4. Đẩy mạnh triển khai hình thức thuê
doanh nghiệp CNTT thực hiện dịch vụ cho thuê từng phần hoặc
thuê trọn gói, bao gồm: Phần cứng, phần mềm, đường truyền, giải pháp... phục vụ
CQNN cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
5. Tăng cường nghiên cứu khoa học, đẩy
mạnh chuyển giao công nghệ về ứng dụng CNTT trong hoạt động sản xuất kinh
doanh, cung cấp dịch vụ và quản lý nhà nước.
6. Đánh giá các quy hoạch CNTT, Viễn
thông, Báo chí - Xuất bản, điều chỉnh phù hợp trong giai đoạn
2016-2020, tầm nhìn 2030. Tăng cường công tác giám sát, kiểm tra, gắn với công
tác thi đua khen thưởng.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh;
UBND cấp huyện
Căn cứ nội dung của Kế hoạch này, Kế
hoạch số 81/KH-UBND ngày 23/3/2016 của UBND tỉnh thực hiện
Nghị quyết số 36a/NQ-CP của Chính phủ về Chính phủ điện tử giai đoạn 2016-2020
và theo chức năng, nhiệm vụ để xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch ứng dụng CNTT năm 2016 của đơn vị mình; gửi
Kế hoạch về Sở Thông tin và Truyền thông theo dõi, tổng hợp.
Cân đối nguồn kinh phí (chi đầu tư phát triển, chi thường xuyên, các nguồn hợp pháp khác) để thực hiện
kế hoạch, chương trình, dự án năm 2016.
2. Các cơ quan chủ trì các dự án,
nhiệm vụ được nêu trong Kế hoạch
Có trách nhiệm tổ
chức xây dựng, phê duyệt và triển khai các dự án, nhiệm vụ được giao theo quy định,
bảo đảm lồng ghép có hiệu quả với các chương trình, kế hoạch,
dự án chuyên ngành đang triển khai (nếu có), tránh trùng lặp.
3. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì tổ chức triển khai thực hiện
Kế hoạch này.
Định kỳ 6 tháng 1 lần tổng hợp báo
cáo UBND tỉnh, đề xuất điều chỉnh các nội dung (khi cần
thiết).
Phối hợp với các
ngành liên quan tham mưu cho UBND tỉnh thu hút nguồn lực và các nguồn hỗ trợ từ Trung ương để thực hiện thành công Kế hoạch.
4. Các Sở sau đây có trách nhiệm
chủ trì và phối hợp với
Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện các nhiệm vụ
a) Sở Tài chính: Tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền cân đối, bố trí
kinh phí để thực hiện Kế hoạch.
b) Sở Nội vụ: Tổ chức xây dựng và thực hiện các giải pháp nhằm
kết hợp chặt chẽ việc triển khai Kế hoạch với Chương trình
cải cách hành chính của tỉnh; đề xuất phân bổ chỉ tiêu, cơ
cấu CBCC đảm bảo nhân lực CNTT trong CQNN; phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông triển khai hệ thống Một cửa điện tử hiện đại tại các đơn vị, địa phương, đảm bảo đồng bộ, hiệu quả.
c) Sở Kế hoạch và Đầu tư: Tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền quyết định bố trí vốn đầu tư phát
triển cho các dự án, nhiệm vụ, chương trình theo Kế hoạch.
d) Văn phòng UBND tỉnh: Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông, các sở, ban, ngành, địa phương thực hiện việc kiểm
tra, giám sát, tổng hợp tình hình thực hiện Kế hoạch hành
động báo cáo UBND tỉnh tại các phiên họp thường kỳ tháng cuối quý.
5. Ban Chỉ đạo CNTT cấp huyện
Kiện toàn Ban Chỉ đạo CNTT địa phương
do đồng chí Chủ tịch UBND cấp huyện làm Trưởng ban, có phân công nhiệm vụ cụ thể
cho từng thành viên. Chủ động đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong
cải cách hành chính và xây dựng Chính quyền điện tử, đảm bảo là một trong 3 nhiệm
vụ đột phá trong hiện đại hóa hành chính. Tăng cường công tác kiểm tra, đánh
giá việc thực hiện ứng dụng CNTT trong cải cách hành chính, đánh giá năng lực
cán bộ qua việc ứng dụng CNTT phục vụ công tác quản lý nhà nước, chỉ đạo, điều
hành trực tuyến./.
Nơi nhận:
- Các Bộ: Thông tin và
Truyền thông; Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Nội vụ;
- Đ/c Bí thư, Đ/c PBT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Thành viên, Tổ giúp việc BCĐCNTT tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Chánh VP, các Phó VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, VX1;
- Gửi:
+ Bản giấy: Các Sở, ngành và UBND cấp huyện được phân công nhiệm vụ;
+ Bản điện tử: Thành phần còn lại.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Quốc Vinh
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ ỨNG DỤNG CNTT
(Kèm theo Kế hoạch số 133/KH-UBND ngày 16/5/2016 của UBND tỉnh)
1. Các dự án đã được bố trí kinh phí năm 2016 theo Nghị quyết số 154/NQ-HĐND ngày 12/12/2015 của HĐND
tỉnh
STT
|
Nội
dung
|
Chủ
đầu tư
|
Kinh phí (Triệu đồng)
|
1
|
Thực hiện các kế hoạch, chương
trình, ứng dụng CNTT và một số chế độ khác
|
Sở
Y tế
|
3.000
|
2
|
Đề án CP điện tử (Tích hợp, kết nối các hệ thống thông tin, dữ liệu điện tử từ Chính phủ, bộ,
ngành, huyện, thị xã) và QĐ 2511, 3730, Văn bản số 3818
của UBND Tỉnh; xây dựng CSDL quản lý đầu tư XDCB.
|
VP
UBND tỉnh; huyện Kỳ Anh
|
10.000
|
3
|
Đề án CNTT khối Đảng
|
VP Tỉnh
ủy
|
7.000
|
4
|
Công nghệ TT,
CCHC các cơ quan nhà nước (Các Quyết định số: 4195, 3902, 3918 của UBND tỉnh)
|
BQL
Khu Kinh tế; Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh; Sở Xây dựng;
|
7.000
|
5
|
Phần mềm đăng ký hộ tịch (theo Kế hoạch
312/KH-UBND ngày 07/7/2015 của UBND tỉnh)
|
Sở Tư pháp
|
3.000
|
6
|
Dịch vụ công trực tuyến (theo Quyết định số 4427/QĐ-UBND ngày 12/11/2015 của UBND tỉnh)
|
Sở
TTTT
|
5.000
|
Tổng
|
35.000
|
2. Các dự án đã được phê duyệt,
cấp một phần kinh phí thực hiện
STT
|
Quyết
định
|
Chủ
đầu tư
|
Tổng
mức đầu tư
|
Thời
gian thực hiện
|
1.
|
Quyết định số
3204/QĐ-UBNĐ ngày 24/10/2014 của UBND tỉnh về việc phê duyệt chủ
trương lập dự án đầu tư ứng dụng Công nghệ thông tin trong cải cách hành
chính tại Văn phòng UBND tỉnh và Văn phòng các Sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
9.849.139.000
|
2014
- 2016
|
2.
|
Quyết định số
3469/QĐ-UBND ngày 14/11/2014 của UBND tỉnh về việc phê duyệt chủ
trương lập dự án đầu tư xây dựng cơ sở dữ liệu và hệ thống thông tin người có
công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
4.000.000.000
|
2014
- 2016
|
3.
|
Quyết định số 4447/QĐ-UBND ngày
13/11/2015 của UBND tỉnh về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Xây dựng Cổng thông tin điện tử Sở Kế hoạch và Đầu tư
Hà Tĩnh
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư Hà Tĩnh
|
970.000.000
|
2015
- 2016
|
4.
|
Quyết định số 157/QĐ-UBND
ngày 18/01/2016 của UBND tỉnh về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án ứng dụng CNTT phục vụ hoạt động chỉ đạo điều
hành và nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động ngành
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2.867.004.000
|
Quý I/2016
|
Tổng
Kinh phí
|
17.686.143.000
|
|
3. Các dự án đầu tư đã được phê
duyệt nhưng chưa được cấp kinh phí thực hiện
STT
|
Quyết
định
|
Chủ
đầu tư
|
Tổng
mức đầu tư
|
Thời gian thực hiện
|
1
|
Quyết định số
433/QĐ-UBND ngày 30/01/2015 của UBND tỉnh về việc phê duyệt chủ
trương đầu tư ứng dụng CNTT trong CCHC trên địa bàn huyện Hương Khê
|
UBND
huyện Hương Khê
|
6.300.000.000
|
2015-2016
|
2
|
Quyết định số
4133/QĐ-UBND ngày 28/10/2015 của UBND tỉnh về việc phê duyệt chủ
trương dự án ứng dụng CNTT trong CCHC trên địa bàn huyện Cẩm Xuyên
|
UBND
huyện Cẩm Xuyên
|
4.500.000.000
|
2015-2017
|
3
|
Quyết định số
3861/QĐ-UBND ngày 08/12/2014 của UBND tỉnh về việc phê duyệt dự
án Đầu tư nâng cấp, xây dựng Trung tâm tích hợp dữ liệu
tỉnh Hà Tĩnh theo công nghệ điện toán đám mây
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
46.580.180.644
(Trung ương hỗ trợ 30 tỷ)
|
2015-2017
|
4
|
Quyết định số 3983/QĐ-UBND ngày
16/12/2014 của UBND tỉnh về việc phê duyệt chủ trương lập
dự án đầu tư ứng dụng CNTT trong CCHC huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh
|
UBND
huyện Lộc Hà
|
4.009.000.000
|
2014-2016
|
5
|
Quyết định số
949/QĐ-UBND ngày 23/3/2015 của UBND tỉnh về việc phê duyệt chủ
trương đầu tư ứng dụng CNTT trong CCHC huyện Can Lộc
|
UBND
huyện Can Lộc
|
4.260.000.000
|
2014-2016
|
6
|
Quyết định số 3755/QĐ-UBND ngày
03/12/2014 của UBND tỉnh về việc phê duyệt chủ trương lập
dự án đầu tư Xây dựng Cơ sở dữ liệu và Hệ thống thông tin nhằm nâng cao hiệu
quả quản lý Nông nghiệp và nông thôn, phục vụ xây dựng
Nông thôn mới
|
UBND
huyện Thạch Hà
|
2.857.000.000
|
2014-2015
|
7
|
Quyết định số 3202/QĐ-UBND ngày
24/10/2014 của UBND tỉnh về việc phê duyệt chủ trương lập dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin xây dựng hệ thống họp trực tuyến từ huyện đến xã của huyện Thạch Hà
|
UBND
huyện Thạch Hà
|
3.520.000.000
|
2014-2015
|
Tổng
|
72.026.180.644
|
|
4. Các dự án dự kiến sẽ lập mới
trong năm 2016
TT
|
Các
nội dung thực hiện
|
Chủ
đầu tư
|
Kinh
phí (tỷ đồng)
|
Tổng
|
TW
|
Tỉnh
|
Huyện
|
Khác
|
1
|
Nâng cấp cổng thông tin điện tử của
tỉnh; Chuyên mục DN hỏi-CQNN trả lời
|
Sở
TT&TT
|
1,500
|
|
1,500
|
|
|
2
|
Phát triển sàn giao dịch thương mại
điện tử
|
Sở
TT&TT
|
0,300
|
|
0,300
|
|
|
3
|
Đào tạo bồi dưỡng Lãnh đạo CIO và đội ngũ chuyên trách CNTT cấp tỉnh, cấp huyện về an
toàn an ninh thông tin, thuê dịch vụ CNTT;...
|
Sở
TT&TT
|
0,200
|
|
0,200
|
|
|
4
|
Đào tạo, nâng cao kỹ năng CNTT cho
đội ngũ CIO và cán bộ chuyên trách CNTT các sở, ban, ngành, huyện, thị.
|
Sở
TT&TT
|
0,100
|
|
0,100
|
|
|
5
|
Phát triển CSDL quan trọng của các
ngành, địa phương giai đoạn 2016- 2020
|
Sở
TT&TT và các đơn vị liên quan
|
30,000
|
5,000
|
10,000
|
5,000
|
10,000
|
Tổng
|
32,100
|
5,000
|
12,100
|
5,000
|
10,000
|