ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 128/KH-UBND
|
Thanh Hóa, ngày 12 tháng 12 năm 2013
|
KẾ HOẠCH
ỨNG
DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH THANH HÓA
NĂM 2014
Thực hiện Công văn số 1943/BTTTT-CNTT, ngày 04/7/2013 của Bộ
Thông tin và Truyền thông, về việc hướng dẫn xây dựng Kế hoạch phát triển và ứng
dụng CNTT năm 2014, UBND tỉnh Thanh Hóa xây dựng Kế hoạch ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước tỉnh Thanh Hóa năm 2014, với nội
dung chủ yếu sau:
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU:
- Đạt tỷ lệ trên 80 máy tính/100 cán
bộ công chức tại các cơ quan quản lý nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp huyện.
- 100% các cơ quan quản lý nhà nước cấp
tỉnh, cấp huyện khai thác, sử dụng tốt phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công
việc trên môi trường mạng; 100% cán bộ, công chức các sở, ban, ngành và
UBND cấp huyện sử dụng thường xuyên hệ thống thư điện tử trong công việc.
- 60% các văn bản, tài liệu chính thức trao đổi giữa
các cơ quan nhà nước cấp huyện trở lên được trao đổi dưới dạng điện tử.
- 30% số xã được kết nối mạng tin học diện rộng với
cấp huyện để gửi nhận văn bản điện tử.
- Cung cấp 100% các dịch vụ
công trực tuyến ở mức độ 2 và 5% dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 3 trên Cổng
thông tin điện tử của tỉnh và trên Trang thông tin điện tử của UBND cấp huyện.
- Bảo đảm điều kiện về kỹ thuật cho
các cuộc họp trực tuyến trên môi trường mạng của UBND tỉnh, các sở, ban, ngành
với Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ương. Kết hợp hạ tầng kỹ thuật hiện có của tỉnh
và các doanh nghiệp để tổ chức các cuộc họp trực tuyến giữa UBND tỉnh, các Sở,
ban, ngành với UBND cấp huyện.
- Trên
56% đơn vị cấp huyện được triển khai phần mềm một cửa hiện đại đảm bảo giải quyết
dịch vụ, thủ tục hành chính công cho người dân và doanh nghiệp.
- Triển khai ứng dụng các giải pháp bảo
đảm an ninh mạng và an toàn thông tin trên mạng nội bộ của các sở, ban, ngành,
UBND cấp huyện, Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh, Trung tâm An ninh mạng và
An toàn dữ liệu của tỉnh.
- Tiếp tục xây dựng
và hoàn thiện các cơ sở dữ liệu chuyên ngành phục vụ cho hoạt động chuyên môn của
các cơ quan quản lý nhà nước và người dân, doanh nghiệp.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Phát triển hạ tầng kỹ thuật:
- Tiếp tục phối hợp với Cục Bưu điện Trung ương, Viễn
thông Thanh Hóa đưa vào khai thác, sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng đảm
bảo an ninh và an toàn dữ liệu cho các cơ quan Đảng, Nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Đầu tư nâng cấp Trung tâm tích hợp dữ liệu tại
Văn phòng UBND tỉnh; triển khai các giải pháp đảm bảo an ninh mạng tại trung
tâm An ninh mạng và An toàn dữ liệu của tỉnh.
- Tiếp tục triển khai đầu tư hệ thống một cửa điện
tử hiện đại cho UBND cấp huyện và Ban quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn tạo thuận lợi
cho việc tiếp nhận và giải quyết các thủ tục hành chính cho người dân và doanh
nghiệp.
- Duy trì hoạt động của Cổng thông tin điện tử của
tỉnh; Trang thông tin điện tử, mạng CNTT của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện.
- Các Sở, ban, ngành tăng cường đấu mối, tiếp nhận
và sử dụng hiệu quả các trang thiết bị đầu tư theo các chương trình, dự án của
các Bộ, ngành Trung ương.
2. Ứng dụng CNTT trong nội bộ cơ quan
nhà nước:
a) Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện các hệ thống
thông tin theo hướng tăng cường chức năng chỉ đạo, điều hành, quản lý nội dung,
bao gồm:
- Đẩy mạnh việc khai thác, sử dụng có hiệu quả phần
mềm Quản lý văn bản và hồ sơ công việc trong các cơ quan quản lý nhà nước từ cấp
tỉnh đến cấp huyện và các đơn vị thuộc Sở đã được triển khai thí điểm mở rộng.
- Triển khai ứng dụng tốt phần mềm theo dõi thực hiện
nhiệm vụ do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao cho các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, nhằm tăng cường thực hiện kỷ luật, kỷ
cương của cán bộ, công chức, đặc biệt là người đứng đầu các cơ quan, đơn vị
trong việc thực hiện chức trách được giao.
- Khai thác hiệu quả các hệ thống một cửa điện tử
hiện đại phục vụ người dân, tổ chức, doanh nghiệp, góp phần đẩy mạnh cải cách
hành chính, cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai xây dựng, ứng dụng phần mềm tin học để
thực hiện thí điểm đánh giá mức độ hài lòng của tổ chức, công dân trong việc giải
quyết thủ tục hành chính tại 18 đơn vị (3 sở, 5 huyện và 12 xã) theo Kế hoạch cải
cách hành chính năm 2014 của tỉnh.
- Triển khai thực hiện tốt các ứng dụng được đầu tư
theo các chương trình, dự án của các Bộ, ngành Trung ương.
b) Các cơ quan, đơn vị trên cơ sở kết quả ứng dụng
thuộc các chương trình, dự án đã được tỉnh, ngành, trung ương triển khai, tiếp
tục rà soát, đề xuất các phương án mở rộng, đảm bảo công tác ứng dụng đạt hiệu
quả cao nhất, tập trung vào các lĩnh vực:
- Tiếp tục tiếp nhận, triển khai hiệu quả các phần
mềm ứng dụng chuyên ngành do Bộ Tài chính chuyển giao để triển khai tại Sở Tài
chính và 27 phòng Tài chính thuộc UBND cấp huyện tỉnh Thanh Hóa.
- Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện các CSDL ngành
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành (hệ thống
thông tin báo cáo tình hình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp; hệ thống thông tin
quản lý công tác thủy lợi; thông tin dự báo sâu bệnh các loại cây trồng nông,
lâm, nghiệp; thông tin quản lý tàu cá,...).
- Hoàn thiện, đẩy mạnh ứng dụng các phần mềm, hệ thống
CSDL hỗ trợ hoạt động quản lý khoa học công nghệ; hệ thống CSDL quản lý người
có công; các CSDL ngành y tế, giáo dục và đào tạo...
- Triển khai ứng dụng phần mềm mã nguồn mở đáp ứng
các yêu cầu trong hoạt động quản lý, chỉ đạo và điều hành của các cơ quan nhà
nước theo Thông tư 41/2009/TT-BTTTT ngày 30/12/2009 của Bộ Thông tin và Truyền
thông.
c) Ứng dụng CNTT phục vụ người dân
và doanh nghiệp:
- Duy trì hoạt động Cổng thông tin điện tử của tỉnh;
Cổng thông tin doanh nghiệp, đảm bảo cung cấp đầy đủ các thông tin và các dịch
vụ công trực tuyến.
- Đầu tư đồng bộ trang thiết bị công nghệ (máy chủ,
máy trạm, thiết bị mạng, thiết bị lưu trữ dữ liệu,...) và phần mềm quản lý hệ
thống, phần mềm giải quyết các thủ tục hành chính công cho Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả tại Trung tâm “Một cửa” phục vụ người dân và doanh nghiệp.
- Xây dựng và hoàn thiện các hệ thống thông tin thiết
yếu cho công tác ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp, đặc biệt là hệ
thống thông tin về dân cư, đất đai, văn bản Quy phạm pháp luật, nông nghiệp và
phát triển nông thôn, y tế, giáo dục và đào tạo, lao động thương binh và xã hội,...
d) Đào tạo nguồn nhân lực cho ứng
dụng CNTT:
- Bồi dưỡng nâng
cao kiến thức, kỹ năng về ứng dụng CNTT cho công chức, viên chức từ cấp tỉnh đến
cấp xã, lồng ghép với Kế hoạch đào tạo cán bộ, công chức giai đoạn 2011-2015 của
tỉnh và đề án theo Quyết định 1956/QĐ-TTg của Chính phủ.
- Đào tạo kiến thức chuyên sâu về mạng và an toàn dữ
liệu cho đội ngũ cán bộ chuyên trách về CNTT
trong các cơ quan quản lý nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Dự kiến tổng kinh phí cho ứng dụng
CNTT trong cơ quan nhà nước năm 2014 là: 19.890 triệu đồng (Bằng chữ: Mười chín
tỷ, tám trăm chín mươi triệu đồng).
Trong đó:
- Nguồn sự nghiệp kinh tế dành cho ứng
dụng CNTT trong cơ quan nhà nước: 12 tỷ đồng.
- Nguồn kinh phí giao dự toán chi thường
xuyên đầu năm 2014 cho các đơn vị: 2,75 tỷ đồng.
- Nguồn vốn hợp pháp khác: 2 tỷ đồng
(Sử dụng kinh phí Thi đua - Khen thưởng).
- Nguồn sự nghiệp kinh tế thuộc ngân
sách huyện: 3,14 tỷ đồng.
(Danh mục các nhiệm vụ, dự án ứng dụng CNTT năm
2014 theo Phụ lục 1, 2 và 3).
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông:
- Chủ trì tổ chức triển khai; hướng dẫn, đôn đốc,
theo dõi, kiểm tra và báo cáo tình hình, kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch
này. Chủ trì tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung về mục
tiêu và nội dung Kế hoạch hoặc giải quyết vướng mắc trong quá trình triển khai
thực hiện.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên
quan xây dựng các quy định, quy chế để đảm bảo môi trường pháp lý trong hoạt động
ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Theo chức năng nhiệm vụ được giao, phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh bố trí nguồn kinh phí
năm 2014 thuộc ngân sách tỉnh và nguồn kinh phí khác để thực hiện các nhiệm vụ,
dự án cho ứng dụng CNTT theo kế hoạch.
- Cùng với Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn
quản lý, sử dụng kinh phí chi cho ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động
các cơ quan nhà nước của tỉnh theo quy định.
3. Sở Nội vụ:
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông triển
khai Kế hoạch cải cách hành chính của tỉnh năm 2014 gắn kết chặt chẽ với Kế hoạch
ứng dụng CNTT, từng bước hiện đại hóa nền hành chính của tỉnh; phối hợp xây dựng
hệ thống thí điểm đánh giá mức độ hài lòng của tổ chức, công dân trong việc giải
quyết thủ tục hành chính; phối hợp tuyên truyền đẩy mạnh ứng dụng CNTT phục vụ
cải cách hành chính; phối hợp đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ công chức về ứng dụng
CNTT.
4. Văn phòng UBND tỉnh:
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tham
mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo, đôn đốc và giám sát việc gửi nhận văn bản,
thư điện tử trên mạng qua phần mềm Quản lý văn bản và Hồ sơ công việc, hộp thư
công vụ.
- Triển khai phần mềm theo dõi thực hiện nhiệm vụ
do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao cho các Sở, ban, ngành và UBND cấp huyện.
- Nâng cấp trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh; cập
nhật nhanh, chính xác thông tin trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh để phục vụ
người dân và doanh nghiệp.
- Phối hợp với các Sở, ban, ngành và UBND cấp huyện
tăng cường triển khai dịch vụ công mức 3 trở lên trên Cổng thông tin điện tử của
tỉnh.
- Nâng cấp, phát triển, mở rộng hạ tầng kỹ thuật,
đào tạo nguồn nhân lực công nghệ thông tin, đảm bảo cho việc quản lý, vận hành
và sử dụng hệ thống Thư điện tử công vụ tỉnh Thanh Hóa có hiệu quả.
5. Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh:
- Phối hợp chặt chẽ với Sở Thông tin và Truyền
thông để tổ chức triển khai thực hiện tốt Kế hoạch.
- Đẩy mạnh việc khai thác, sử dụng, ứng dụng phần mềm
Quản lý văn bản và hồ sơ công việc, các phần mềm, cơ sở dữ liệu đã được đầu tư
phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành, góp phần đẩy mạnh cải cách hành chính, phục
vụ người dân và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Chủ động đấu mối với các Bộ, ngành Trung ương để
được hỗ trợ từ các chương trình, dự án triển khai tập trung từ Trung ương, tiếp
nhận và triển khai thực hiện hiệu quả trên địa bàn tỉnh.
6. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
- Phối hợp chặt chẽ với Sở Thông tin và Truyền
thông để tổ chức triển khai thực hiện tốt Kế hoạch.
- Bố trí nguồn ngân sách chi hoạt động thường xuyên
cho ứng dụng CNTT tại đơn vị theo định mức phân bổ theo Kế hoạch, đảm bảo chi
đúng mục tiêu, tiết kiệm và hiệu quả.
- Đẩy mạnh việc khai thác, sử dụng, ứng dụng phần mềm
Quản lý văn bản và hồ sơ công việc, hệ thống một của điện tử, các phần mềm, cơ
sở dữ liệu đã được đầu tư phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành, góp phần đẩy mạnh
cải cách hành chính./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Hồi
|
PHỤ LỤC 1
CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN ỨNG
DỤNG CNTT TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH THANH HÓA NĂM 2014 SỬ DỤNG
NGUỒN VỐN SỰ NGHIỆP VÀ NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG HỢP PHÁP KHÁC
(Kèm theo Kế hoạch số 128/KH-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2013 của UBND
tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị: Triệu đồng
TT
|
Tên nhiệm vụ, dự
án
|
Mục tiêu, nội
dung
|
Đơn vị chủ trì
thực hiện
|
Tổng dự toán
|
Kinh phí đã cấp
|
Vốn còn thiếu
cho các dự án
|
Dự kiến kinh
phí năm 2014
|
Ghi chú
|
A
|
NGUỒN VỐN SỰ NGHIỆP DÀNH CHO ỨNG DỤNG CNTT
|
|
33.208
|
9.889
|
23.069
|
12.000
|
|
I
|
Thanh, quyết
toán dự án đã được triển khai hoàn thành năm 2013
|
|
1.724
|
1.300
|
424
|
424
|
|
1
|
Thí điểm mở rộng hệ thống quản lý văn bản, hồ sơ
công việc và thư điện tử cho các đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn, Sở Lao động - thương binh và Xã hội
|
Triển khai phần mềm quản lý văn bản, hồ sơ công
việc và hệ thống thư điện tử nhằm từng bước tin học hóa hoạt động hành chính
phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo, cán bộ quản lý các cấp tại
02 Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
391
|
300
|
91
|
91
|
Phê duyệt dự án tại
QĐ 4199/QĐ-UBND ngày 22/3/2012
|
2
|
Nâng cấp hệ thống thông tin quản lý và cung cấp dữ
liệu trực tuyến người có công tỉnh Thanh Hóa
|
Chuyển đổi cơ sở dữ liệu hiện có về chuẩn thống
nhất để xây dựng phần mềm cung cấp dữ liệu trực tuyến nhằm đảm bảo thuận tiện
trong công tác quản lý của Sở về người có công, cũng như tạo điều kiện thuận
tiện cho người dân trong việc tra cứu các thông tin về người có công.
|
Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội
|
1.333
|
1.000
|
333
|
333
|
Phê duyệt dự án tại
Quyết định số 887/QĐ-UBND ngày 03/4/2012
|
II
|
Các nhiệm vụ, dự án chuyển tiếp và triển khai
mới năm 2014
|
|
31.484
|
8.589
|
22.645
|
9.470
|
|
2.1
|
Xây dựng Cơ sở dữ liệu nông nghiệp nông thôn.
|
- Hoàn thiện phần mềm cung cấp số liệu tiến độ sản
xuất nông nghiệp của các huyện, thị xã, thành phố; các đơn vị trực thuộc Sở
phục vụ công tác tổng hợp tiến độ sản xuất hàng tuần báo cáo Tỉnh ủy, UBND tỉnh.
- Bổ sung Modul, cập nhật dữ liệu hồ sơ cán bộ,
công chức, viên chức các đơn vị trực thuộc Sở, phục vụ công tác quản lý cán bộ
trong toàn ngành.
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn
|
250
|
0
|
250
|
250
|
|
2.2
|
Nâng cấp Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh và mạng
nội bộ cơ quan Văn phòng UBND tỉnh.
|
Bổ sung, nâng cấp máy chủ, máy trạm, thiết bị mạng
và thiết bị bảo mật cho Trung tâm tích hợp dữ liệu và mạng LAN Văn phòng UBND
tỉnh, để đảm bảo duy trì hoạt động của Cổng thông tin điện tử của tỉnh, hệ thống
thư điện tử, hệ thống quản lý văn bản & hồ sơ công việc... cho các cơ
quan quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
5.578
|
2.509
|
3.069
|
2.500
|
Đã phê duyệt dự án
tại Quyết định số 353/QĐ-UBND ngày 23/01/2013
|
2.3
|
Triển khai mở rộng ứng dụng công nghệ thông tin
xây dựng phần mềm một cửa và cung cấp dịch vụ hành chính công cấp huyện.
|
- Triển khai ứng dụng CNTT tại bộ phận một cửa
cho 14 UBND cấp huyện.
- Tin học hóa các quy trình giải quyết hồ sơ, thủ
tục hành chính, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ, đơn giản và minh bạch.
- Tạo điều kiện thuận lợi để các tổ chức, cá nhân
chủ động trong việc tiếp nhận và tra cứu thông tin về thủ tục hành chính, kết
quả thụ lý hồ sơ thủ tục hành chính.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
8.242
|
50
|
8.192
|
1.000
|
Đã phê duyệt chủ
trương đầu tư tại Quyết định số 3271/QĐ-UBND ngày 04/10/2012
|
2.4
|
Phát triển và hoàn thiện các ứng dụng công nghệ
thông tin ngành Tài chính giai đoạn 2011-2015
|
- Tiếp nhận các
phần mềm ứng dụng chuyên ngành do Bộ Tài chính chuyển giao để triển khai tại
Sở Tài chính và 27 phòng Tài chính thuộc UBND cấp huyện tỉnh Thanh Hóa. Đồng
thời, xây dựng mới các phần mềm khác phục vụ quản lý nội bộ của Sở Tài chính
và phòng Tài chính thuộc UBND cấp huyện.
- Bổ sung, hiện đại hóa trang thiết bị công nghệ
thông tin trên cơ sở hạ tầng sẵn có và các dự án bộ Tài chính đã trang bị một
phần cho ngành tài chính tỉnh Thanh Hóa.
|
Sở Tài chính
|
8.996
|
5.480
|
3.516
|
2.500
|
Đã phê duyệt dự án
tại Quyết định số 4199/QĐ-UBND ngày 15/12/2011.
|
2.5
|
Thiết kế, xây dựng phần mềm quản lý khu kinh tế,
hệ thống một cửa điện tử và mạng nội bộ VPN tại Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi
Sơn.
|
Đầu tư hệ thống một cửa điện tử, mạng nội bộ VPN,
phần mềm quản lý Khu kinh tế, khu công nghệ cao và khu công nghiệp (quản lý
thông tin quy hoạch, quản lý hoạt động đầu tư, hoạt động sản xuất kinh doanh
của các doanh nghiệp, cung cấp một số dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ
4)
|
Ban Quản lý Khu
kinh tế Nghi Sơn
|
3.498
|
550
|
2.948
|
1.000
|
Đã phê duyệt dự án
tại Quyết định số 270/QĐ-BQLKTNS ngày 29/10/2012
|
2.6
|
Triển khai thí điểm ứng dụng chữ ký số chuyên
dùng trong các cơ quan nhà nước tỉnh Thanh Hóa đến năm 2015.
|
Đảm bảo hạ tầng kỹ thuật, ứng dụng phục vụ triển
khai chữ ký số trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai ứng dụng chữ ký số tại VP UBND tỉnh,
Sở KHĐT, Tài chính, Giao thông Vận tải, TT&TT, KH&CN, UBND Thị xã Bỉm
Sơn, Sầm Sơn, UBND TP Thanh Hóa.
- Đào tạo nhân lực cho ứng dụng chữ ký số tại tất
cả các CQNN.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
2.000
|
0
|
2.000
|
200
|
Đang trình Chủ tịch
UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch theo Chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh tại Văn bản
số 3296/UBND-CNTT ngày 16/5/2013
|
2.7
|
Nâng cấp hệ thống thư tín điện tử của tỉnh.
|
- Nâng cấp hệ thống thư điện tử của tỉnh để tạo mới,
chuyển đổi các hộp thư điện tử cá nhân đang lưu trữ tại các đơn vị về tập
trung tại Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh;
- Tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ quan, đơn vị,
cá nhân truy cập vào hệ thống thư điện tử của tỉnh để trao đổi công việc.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
1.200
|
0
|
1.200
|
500
|
Triển khai nhiệm vụ
theo QĐ 3380/2013/QĐ-UBND ngày 30/9/2013 về quy chế quản lý và sử dụng hệ thống
thư điện tử công vụ
|
2.8
|
Nâng cấp phần mềm Quản lý Đơn thư Khiếu nại, Tố
cáo.
|
Nâng cấp phần mềm Quản lý Đơn thư Khiếu nại, Tố
cáo trên cơ sở kế thừa các tính năng cũ và bổ sung một số modul mới đáp ứng
yêu cầu chỉ đạo, điều hành và quản lý của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
400
|
0
|
400
|
200
|
|
2.9
|
Triển khai các hoạt động CNTT của tỉnh.
|
- Tổ chức hội thi CBCC, viên chức tỉnh Thanh Hóa.
- Tổ chức đào tạo nâng cao kiến thức về an ninh,
an toàn mạng.
- Kiểm tra, đánh giá hiệu quả dự án CNTT.
- Triển khai Chương trình hợp tác về ứng dụng
CNTT giữa Sở TT Thanh Hóa với Sở TT&TT Hà Nội và Sở TT&TT Thành phố Hồ
Chí Minh.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
780
|
0
|
780
|
780
|
|
2.10
|
Cước phí thuê
bao đường truyền Internet trực tiếp và cập nhật văn bản chỉ đạo điều
hành lên Cổng thông tin điện tử của tỉnh.
|
- Chi trả cước thuê bao đường truyền Internet trực
tiếp cho cổng thông tin điện tử của tỉnh.
- Số hóa, cập nhật các văn bản chỉ đạo điều hành
lên Cổng thông tin điện tử của tỉnh.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
540
|
0
|
540
|
540
|
|
III
|
Kinh phí dự phòng thực hiện các nhiệm vụ đột
xuất của UBND tỉnh giao
|
|
|
|
|
2.106
|
|
B
|
NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG HỢP PHÁP KHÁC (Kinh phí
trích trong Quỹ thi đua khen thưởng)
|
|
2.500
|
0
|
2.500
|
2.000
|
|
1
|
Xây dựng phần mềm quản lý hồ sơ thi đua khen thưởng
tỉnh Thanh Hóa
|
Xây dựng phần mềm quản lý hồ sơ thi đua khen thưởng
tỉnh Thanh Hóa bằng các kỹ thuật công nghệ thông tin tiên tiến, hiện đại; Rà
soát,chuẩn hóa và chuyển đổi các dữ liệu cũ để cập nhật vào CSDL của phần mềm
mới sau khi được xây dựng; Chỉnh lý, số hóa và cập nhật các dữ liệu về công
tác thi đua khen thưởng hiện nay và cập nhật kịp thời trong thời gian tới.
|
Ban Thi đua - Khen
thưởng tỉnh
|
2.500
|
0
|
2.500
|
2.000
|
Sử dụng kinh phí
Thi đua - Khen thưởng (Đã phê duyệt chủ trương đầu tư tại QĐ số 4174/QĐ-UBND
ngày 27/11/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh)
|
PHỤ LỤC 2
PHÂN BỔ KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG THƯỜNG XUYÊN VỀ CNTT TRONG
HOẠT ĐỘNG CÁC SỞ, NGÀNH NĂM 2014
(Kèm theo Kế hoạch số 128/KH-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2013 của UBND tỉnh
Thanh Hóa)
ĐVT: Triệu đồng
STT
|
Tên đơn vị
|
Số CBCC hiện có
|
Kinh phí 2014
|
|
|
1
|
Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh
|
39
|
80
|
|
2
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
92
|
180
|
|
3
|
Sở Công thương
|
71
|
140
|
|
4
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
39
|
80
|
|
5
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
87
|
170
|
|
6
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
82
|
160
|
|
7
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
|
83
|
170
|
|
8
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
93
|
190
|
|
9
|
Sở Xây dựng
|
72
|
140
|
|
10
|
Sở Tài chính
|
107
|
210
|
|
11
|
Sở Tư pháp
|
42
|
80
|
|
12
|
Sở Nội vụ
|
66
|
130
|
|
13
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
35
|
70
|
|
14
|
Sở Giao thông Vận tải
|
84
|
170
|
|
15
|
Sở Y tế
|
50
|
100
|
|
16
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
81
|
160
|
|
17
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
77
|
150
|
|
18
|
Sở Ngoại vụ
|
21
|
40
|
|
19
|
Thanh tra tỉnh
|
52
|
100
|
|
20
|
Ban Dân tộc
|
30
|
60
|
|
21
|
BQL Khu kinh tế Nghi Sơn
|
69
|
140
|
|
22
|
Trung tâm xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch
Thanh Hóa
|
15
|
30
|
|
|
Tổng cộng:
|
1.387
|
2.750
|
|
PHỤ LỤC 3
PHÂN BỔ KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG THƯỜNG XUYÊN VỀ CNTT TRONG
HOẠT ĐỘNG UBND CẤP HUYỆN NĂM 2014
(Kèm theo Kế hoạch số 128/KH-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2013 của UBND tỉnh
Thanh Hóa)
ĐVT: Triệu đồng
STT
|
Tên đơn vị
|
Số CBCC hiện có
|
Dự kiến kinh
phí năm 2014
|
1
|
UBND huyện Thọ Xuân
|
86
|
130
|
2
|
UBND Thị xã Sầm Sơn
|
70
|
110
|
3
|
UBND huyện Thường Xuân
|
81
|
120
|
4
|
UBND huyện Hoằng Hóa
|
88
|
130
|
5
|
UBND huyện Quảng Xương
|
89
|
130
|
6
|
UBND huyện Vĩnh Lộc
|
68
|
100
|
7
|
UBND Thị xã Bỉm Sơn
|
67
|
100
|
8
|
UBND huyện Thiệu Hóa
|
77
|
120
|
9
|
UBND huyện Thạch Thành
|
79
|
120
|
10
|
UBND huyện Yên Định
|
76
|
110
|
11
|
UBND huyện Hà Trung
|
70
|
110
|
12
|
UBND huyện Cẩm Thủy
|
75
|
110
|
13
|
UBND huyện Như Thanh
|
66
|
100
|
14
|
UBND huyện Bá Thước
|
80
|
120
|
15
|
UBND huyện Ngọc Lặc
|
77
|
120
|
16
|
UBND huyện Quan Sơn
|
64
|
90
|
17
|
UBND huyện Quan Hóa
|
72
|
110
|
18
|
UBND huyện Mường Lát
|
62
|
90
|
19
|
UBND huyện Nga Sơn
|
77
|
120
|
20
|
UBND huyện Hậu Lộc
|
77
|
120
|
21
|
UBND huyện Nông Cống
|
79
|
120
|
22
|
UBND huyện Lang Chánh
|
67
|
100
|
23
|
UBND huyện Tĩnh Gia
|
125
|
190
|
24
|
UBND thành phố Thanh Hóa
|
102
|
150
|
25
|
UBND huyện Triệu Sơn
|
82
|
120
|
26
|
UBND huyện Như Xuân
|
69
|
100
|
27
|
UBND huyện Đông Sơn
|
69
|
100
|
|
Tổng cộng
|
2.091
|
3.140
|