ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 09/KH-UBND
|
Ninh Bình, ngày
06 tháng 3 năm 2014
|
KẾ HOẠCH
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH
NINH BÌNH NĂM 2014
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Ứng dụng CNTT trong nội bộ
cơ quan nhà nước
- Bảo đảm trung bình 55% các thông
tin chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo UBND tỉnh được đưa lên Cổng thông tin điện
tử của tỉnh www.ninhbinh.gov.vn.
- 65% các văn bản tài liệu chính
thức trao đổi giữa các cơ quan nhà nước được trao đổi hoàn toàn dưới dạng điện
tử. Hầu hết cán bộ, công chức thường xuyên sử dụng hệ thống thư điện tử trong
công việc.
- 100% các đơn vị, cơ quan nhà nước
có trang thông tin điện tử cung cấp dịch vụ công mức độ 2 trở lên phục vụ người
dân và doanh nghiệp.
- Giảm thiểu việc sử dụng giấy tờ;
hầu hết cán bộ, công chức nhà nước có điều kiện khai thác thông tin trên môi
trường mạng phục vụ cho công việc.
- Cải tạo, nâng cấp, mở rộng mạng
LAN cho những đơn vị chưa có máy chủ (server); tỷ lệ % máy tính/CBCC thấp và hạ
tầng mạng LAN lạc hậu.
b) Ứng dụng CNTT phục vụ người
dân và doanh nghiệp
- Tiếp tục hoàn thiện Cổng thông tin
điện tử của tỉnh, đảm bảo cập nhật thường xuyên và kịp thời thông tin trên cổng
thông tin điện tử với đầy đủ thông tin theo quy định tại Điều 28 Luật Công nghệ
thông tin, tích hợp và cung cấp dịch vụ công trực tuyến của một số sở, ngành đến
mức độ 2 và mức độ 3 tới người dân và doanh nghiệp.
- Tuyên truyền, nâng cao nhận thức,
hiểu biết cho người dân và doanh nghiệp về Chính phủ điện tử và dịch vụ hành
chính công trực tuyến.
2. Yêu cầu
- Cụ thể hóa Kế hoạch ứng dụng
công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước tỉnh Ninh Bình, giai
đoạn 2011-2015, xác định những nhiệm vụ trọng tâm cấp thiết của từng cơ quan,
đơn vị nhằm hoàn thành ở mức cao nhất các mục tiêu, nhiệm vụ được giao.
- Đẩy mạnh việc ứng dụng CNTT
trong hoạt động của cơ quan nhà nước, cung cấp thông tin, dịch vụ công trực tuyến
trên diện rộng cho người dân và doanh nghiệp làm cho hoạt động của cơ quan nhà
nước minh bạch hơn, phục vụ người dân và doanh nghiệp tốt hơn, hướng tới Chính
quyền điện tử, gắn liền với quá trình cải cách hành chính.
- Xây dựng, kết nối và chia sẻ các
hệ thống thông tin lớn, tạo môi trường làm việc điện tử rộng khắp giữa các cơ
quan nhà nước, hướng tới nâng cao năng suất lao động, giảm thời gian tác nghiệp
và chi phí hoạt động của cơ quan nhà nước.
II. NỘI DUNG KẾ
HOẠCH
Kế thừa và phát huy kết quả thực
hiện của các dự án CNTT của giai đoạn trước, tiếp tục xây dựng và hoàn thiện
các hệ thống thông tin với những nội dung sau:
1. Củng cố và phát triển hạ tầng
kỹ thuật
a) Nâng cấp, mở rộng mạng LAN và
trang bị máy tính cho các đơn vị có hạ tầng mạng xuống cấp, kết nối mạng truyền
số liệu chuyên dùng của tỉnh tới cấp huyện.
b) Bước đầu ứng dụng hệ thống chứng
thực điện tử và chữ ký số trong các giao dịch qua mạng như thương mại điện
tử, thuế điện tử, quản lý văn bản điều hành qua mạng.
c) Nâng cấp, mở rộng mạng LAN cho
một số đơn vị chưa có máy chủ (server); tỷ lệ % máy tính/ CBCC thấp và hạ tầng
mạng LAN lạc hậu.
d) Triển khai giải pháp an ninh mạng,
an toàn dữ liệu và phòng chống virus mạng máy tính tới cấp huyện.
2. Ứng dụng CNTT trong nội bộ
cơ quan nhà nước.
Xây dựng và hoàn thiện các hệ thống
thông tin số phục vụ sự chỉ đạo, điều hành và quản lý bao gồm:
- Nâng cấp hệ thống thông tin văn
bản quy phạm pháp luật của tỉnh.
- Số hóa nguồn thông tin chưa ở dạng
số theo thứ tự ưu tiên về thời gian và tầm quan trọng; tăng cường sử dụng và
trao đổi văn bản điện tử.
3. Ứng dụng CNTT phục vụ người
dân và doanh nghiệp
- Tăng cường triển khai các nhóm dịch
vụ hành chính công trực tuyến mức độ 3 bảo đảm cho phép người dân và doanh nghiệp
khai báo, gửi đăng ký biểu mẫu điện tử qua mạng.
- Từng bước hoàn thiện cổng thông
tin điện tử của tỉnh, đẩy mạnh hoạt động cung cấp thông tin và các dịch vụ hành
chính công trực tuyến, phục vụ người dân và doanh nghiệp xem thông tin, tải về
các mẫu văn bản, khai báo thông tin để hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu và gửi cho
các đơn vị qua mạng, thông qua mạng người dân và doanh nghiệp biết được thông
tin, tình trạng xử lý các thủ tục hành chính của các cơ quan nhà nước.
- Triển khai ứng dụng CNTT hiệu
quả, toàn diện tại bộ phận một cửa liên thông theo hướng: Bảo đảm khả năng kết
nối giữa các hệ thống thông tin tại bộ phận một của với cổng thông tin điện tử
của tỉnh, tạo điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho người dân và doanh
nghiệp qua mạng internet; bảo đảm tin học hóa tối đa các hoạt động trong quy
trình thủ tục hành chính.
- Tăng cường sự tham gia của người
dân và doanh nghiệp trong hoạt động của cơ quan nhà nước bằng cách nâng cao hiệu
quả kênh tiếp nhận ý kiến góp ý của người dân trên môi trường mạng, tổ chức đối
thoại trực tuyến, chuyên mục hỏi đáp trực tuyến về hoạt động của cơ quan nhà nước.
4. Đào tạo nguồn nhân lực cho ứng
dụng CNTT.
a) Tập huấn nâng cao kỹ năng cho đội
ngũ cán bộ CNTT chuyên trách: Đào tạo nâng cao kiến thức về quản trị mạng, triển
khai phần mềm mã nguồn mở cho đối tượng là các cán bộ quản trị mạng tại các sở,
ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố.
b) Tập huấn nâng cao kỹ năng CNTT
cho đội ngũ cán bộ công chức: Tổ chức các lớp bồi dưỡng nâng cao kỹ năng khai
thác internet, sử dụng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và các hệ thống thông tin điện
tử (Mạng LAN, mạng WAN, Internet, hệ thống thư điện tử...), hướng dẫn sử dụng
các phần mềm mã nguồn mở cho đội ngũ cán bộ, công chức của các đơn vị.
III. DỰ TOÁN
KINH PHÍ VÀ DANH MỤC DỰ ÁN.
1. Tổng kinh phí thực hiện Kế
hoạch ứng dụng công nghệ thông tin tỉnh Ninh Bình năm 2014.
Tổng kinh phí thực hiện là: 1.950.000.000
đồng, (Một tỷ chín trăm năm mươi triệu đồng chẵn), trong đó:
- Nguồn ngân sách sự nghiệp là:
1.500.000.000 đồng, (Một tỷ năm trăm triệu đồng chẵn);
- Nguồn ngân sách đầu tư XDCB là:
450.000.000 đồng, (Bốn trăm năm mươi triệu đồng chẵn).
2. Danh mục các dự án, dự toán
kinh phí, đơn vị chủ trì thực hiện và nguồn kinh phí thực hiện (có phụ lục kèm theo)
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông
Là cơ quan chuyên trách về ứng dụng
CNTT trong hoạt động của các cơ quan nhà nước thuộc tỉnh, chịu trách nhiệm tổ
chức triển khai Kế hoạch; hướng dẫn, thẩm định chuyên môn kỹ thuật, định hướng
giải pháp công nghệ, giám sát, đôn đốc các đơn vị thực hiện Kế hoạch đảm bảo tiến
độ, mục tiêu, hiệu quả; tổng hợp tình hình báo cáo UBND tỉnh, Bộ chủ quản theo
chế độ quy định.
2. Văn phòng UBND tỉnh
- Phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ
quan liên quan hướng dẫn việc cải tiến, chuẩn hóa và áp dụng các quy trình công
việc chung, đảm bảo đồng bộ quy trình công việc giữa các cơ quan nhà nước.
- Phối hợp với các cơ quan chức
năng trong việc thiết lập CSDL về thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính và công khai trên Cổng TTĐT tỉnh.
- Duy trì, cập nhật thông tin thường
xuyên và đảm bảo hoạt động an toàn, thông suốt trên cổng thông tin điện tử, hệ
thống thư điện tử công vụ, CSDL văn bản quy phạm pháp luật, trung tâm tích hợp
dữ liệu của tỉnh.
3. Sở Tài chính
- Căn cứ vào kế hoạch ứng dụng
CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước được cơ quan thẩm quyền phê duyệt và
khả năng cân đối ngân sách địa phương, Sở Tài chính chủ trì, thẩm định bố trí
kinh phí cho các dự án ứng dụng CNTT của các cơ quan đơn vị ngành hàng năm theo
kế hoạch dự toán kinh phí được giao.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông
tin và Truyền thông và các ngành chức năng bố trí kinh phí hàng năm cho Kế hoạch
(theo Thông tư liên tịch số 19/2012/TTLT-BTC-BKH&ĐT-BTTTT, ngày
15/2/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Thông tin và Truyền
thông). Chủ trì và phối hợp với Kho bạc Nhà nước tỉnh trong việc hướng dẫn
các đơn vị liên quan quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí theo đúng quy
định hiện hành của nhà nước.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp với Sở Tài chính, Sở
Thông tin và Truyền thông tham mưu cho UBND tỉnh bố trí vốn đầu tư xây dựng cơ
bản hàng năm cho Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước nhằm
đáp ứng hoạt động ứng dụng CNTT của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh; kêu gọi
thu hút các nhà đầu tư, các nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng CNTT trên địa
bàn tỉnh (mạng LAN, mạng WAN, hạ tầng truyền thông, xây dựng phần mềm chuyên
ngành, CSDL,..); trình UBND tỉnh hoặc phối hợp với các đơn vị liên quan phê duyệt
các dự án đầu tư ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước theo đúng
thẩm quyền.
5. Sở Nội vụ
Quy hoạch và xây dựng đội ngũ lãnh
đạo thông tin (CIO) tại các cơ quan nhà nước. Tham mưu cho UBND tỉnh giao chỉ
tiêu biên chế làm công tác CNTT cho các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã,
thành phố. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tham mưu, đề xuất với
cấp có thẩm quyền ban hành chế độ đãi ngộ đặc thù cho đội ngũ cán bộ, công chức
có trình độ chuyên môn CNTT đang làm việc tại tỉnh. Gắn công tác cải cách hành
chính với ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
6. Các Sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thị xã, thành phố:
- Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành,
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm trực tiếp chỉ đạo hoạt
động ứng dụng CNTT phạm vi quản lý của cơ quan đơn vị mình. Chịu trách nhiệm
trước UBND tỉnh về việc tổ chức triển khai thực hiện các dự án được giao, báo
cáo tình hình thực hiện theo hướng dẫn và yêu cầu của Sở Thông tin và Truyền
thông để tổng hợp báo cáo trình UBND tỉnh về kế hoạch hàng năm của đơn vị đảm bảo
tiến độ, chất lượng và hiệu quả.
- Bố trí, phân công nhân lực công
nghệ thông tin phù hợp đảm bảo chất lượng hiệu quả trong công tác chuyên môn,
nghiệp vụ và gắn kết chặt chẽ với cải cách hành chính trong từng cơ quan, đơn vị.
Trên đây là Kế hoạch Ứng dụng công
nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước tỉnh năm 2014, UBND tỉnh
yêu cầu các sở, ngành, các đơn vị có liên quan và UBND các huyện, thành phố, thị
xã nghiêm túc triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Chánh, Phó VP UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VP6, VP3, VP5, TTTH-CB.
KH/
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hữu Bình
|
PHỤ LỤC
DỰ
ÁN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NĂM 2014, TỈNH NINH BÌNH
(Kèm theo Kế hoạch số 09 ngày 06 tháng 3 năm 2014)
TT
|
Tên nhiệm vụ, dự
án ứng dụng CNTT
|
Mục tiêu
|
Kinh phí
(Triệu đồng)
|
Phân theo nguồn
vốn (triệu đồng)
|
Đơn vị chủ trì
thực hiện
|
Ngân sách TW hỗ
trợ
|
Ngân sách địa
phương
|
XDCB
|
Sự nghiệp
|
XDCB
|
Sự nghiệp
|
1
|
Duy trì và mở rộng giải pháp an ninh mạng, trang
bị bản quyền diệt virus cho 26 cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
|
Nhằm tăng cường công tác đảm bảo an toàn, an ninh
thông tin, dữ liệu của các cơ quan nhà nước.
|
700
|
|
|
|
700
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
2
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý công nghệ thông
tin của các cơ quan chính quyền trên địa bàn tỉnh.
|
Nhằm tăng cường công tác quản lý nhà nước về hoạt
động ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh
Ninh Bình
|
100
|
|
|
|
100
|
Trung tâm
CNTT&TT - Sở Thông tin và Truyền thông
|
3
|
Tăng cường năng lực hoạt động của mạng LAN Văn
phòng UBND tỉnh
|
Đảm bảo mạng LAN Văn phòng UBND tỉnh hoạt động ổn
định, an toàn, thông suốt đáp ứng mọi yêu cầu truy xuất thông tin, xử lý
thông tin phục vụ quản lý điều hành của UBND tỉnh.
|
200
|
|
|
|
200
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
4
|
Duy trì hoạt động của cổng thông tin điện tử, hệ
thống thư điện tử công vụ tỉnh Ninh Bình
|
Đảm bảo cổng thông tin điện tử, hệ thống thư điện
tử công vụ tỉnh Ninh Bình hoạt động ổn định, thông suốt, an toàn dữ liệu,
thông tin, phục vụ người dân và doanh nghiệp một cách nhanh chóng, thuận tiện
|
150
|
|
|
|
150
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
5
|
Nâng cấp cơ sở dữ liệu văn bản quy phạm pháp luật
của tỉnh
|
Nhằm cập nhật thường xuyên các văn bản quy phạm
pháp luật của tỉnh phục vụ nhu cầu khai thác sử dụng của cán bộ công chức,
người dân và doanh nghiệp trên internet.
|
100
|
|
|
|
100
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
6
|
Triển khai thí điểm ứng dụng chữ ký số trong các
cơ quan nhà nước trên địa bản tỉnh Ninh Bình
|
Nhằm tăng cường công tác trao đổi văn bản điện tử
giữa các cơ quan nhà nước trên địa bản tỉnh
|
100
|
|
|
|
100
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
7
|
Đào tạo cán bộ quản trị mạng, quản trị hệ thống
thông tin, phục vụ công việc
|
Nhằm bồi dưỡng nâng cao trình độ cho đội ngũ quản
trị mạng, quản trị hệ thống thông tin của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
|
150
|
|
|
|
150
|
Trung tâm
CNTT&TT - Sở Thông tin và Truyền thông
|
8
|
Cải tạo, nâng cấp, mở rộng mạng LAN cho 4 đơn vị
(Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Giao thông Vận tải; Sở Tư pháp; Sở Kế hoạch
& Đầu tư)
|
Cải tạo, nâng cấp, mở rộng mạng LAN cho những đơn
vị có tỷ lệ % máy tính/CBCC thấp và hạ tầng mạng LAN lạc hậu.
|
450
|
|
|
450
|
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
|
Tổng cộng
|
1,950
|
0
|
0
|
450
|
1,500
|
|