Kế hoạch 1264/KH-UBND thực hiện Chương trình phát triển kết cấu hạ tầng (giao thông, du lịch, cửa khẩu, đô thị và hạ tầng số) trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2023
Số hiệu | 1264/KH-UBND |
Ngày ban hành | 26/05/2023 |
Ngày có hiệu lực | 26/05/2023 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Cao Bằng |
Người ký | Hoàng Xuân Ánh |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị,Giao thông - Vận tải,Văn hóa - Xã hội |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1264/KH-UBND |
Cao Bằng, ngày 26 tháng 5 năm 2023 |
Triển khai Kế hoạch số 1636/KH-UBND ngày 27/6/2022 của UBND tỉnh Cao Bằng về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển kết cấu hạ tầng (giao thông, du lịch, cửa khẩu, đô thị, hạ tầng số) trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2022-2025 (gọi tắt là Kế hoạch số 1636/KH-UBND), Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển kết cấu hạ tầng (giao thông, du lịch, cửa khẩu, đô thị, hạ tầng số) trên địa bàn tỉnh năm 2023 (gọi tắt là Kế hoạch), cụ thể như sau:
1. Mục đích:
- Tăng cường công tác quán triệt, chỉ đạo thực hiện hiệu quả mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kết cấu hạ tầng tại Chương trình số 10-CTr/TU, ngày 11/11/2021 của Tỉnh ủy Cao Bằng về phát triển kết cấu hạ tầng (giao thông, du lịch, cửa khẩu, đô thị, hạ tầng số) trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2021-2025.
- Đề ra phương hướng, nhiệm vụ năm 2023, bảo đảm công tác chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch số 1636/KH-UBND chủ động, đồng bộ, đạt mục tiêu, hiệu quả, tạo bước chuyển biến trong phát triển kết cấu hạ tầng (giao thông, du lịch, cửa khẩu, đô thị, hạ tầng số) trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
2. Yêu cầu:
- Các sở, ban, ngành, đơn vị và các địa phương căn cứ nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch tích cực, chủ động rà soát, đề xuất các giải pháp nhằm tổ chức triển khai thực hiện hoàn thành Kế hoạch đề ra;
- Huy động nguồn lực, lồng ghép các mục tiêu, nhiệm vụ trong Kế hoạch với triển khai các mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình, dự án có liên quan năm 2023 của các ngành, địa phương, đơn vị;
- Thực hiện tốt công tác tuyên truyền, phổ biến đến các cơ quan, đơn vị và nhân dân nhằm tạo sự đồng thuận cao trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch.
1. Đối với phát triển kết cấu hạ tầng giao thông:
1.1. Dự án đầu tư xây dựng tuyến cao tốc Đồng Đăng (tỉnh Lạng Sơn) - Trà Lĩnh (tỉnh Cao Bằng) theo hình thức đối tác công tư: triển khai các bước thủ tục tiếp theo của dự án, hoàn thành giai đoạn 1 của dự án trong năm 2025 như kế hoạch đã đề ra. Năm 2023, triển khai thực hiện các nội dung sau:
- Công tác lập Báo cáo nghiên cứu khả thi (BCNCKT): hoàn thành việc cập nhật nội dung BCNTKT theo Quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án1, trình thẩm định và phê duyệt;
- Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) đã hoàn thành và họp thông qua Hội đồng thẩm định ngày 25/5/2021. Tuy nhiên, do phải điều chỉnh chủ trương đầu tư nên cần thiết cập nhật lại hồ sơ ĐTM theo các nội dung điều chỉnh chủ trương đầu tư theo Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 và tổ chức thẩm định lại theo quy định;
- Triển khai các thủ tục lựa chọn Nhà đầu tư thực hiện dự án.
- Đối với công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng: Hoàn thành việc cắm cọc giải phóng mặt bằng ngoài thực địa; Triển khai công tác kiểm đếm, lập phương án bồi thường theo quy định; Triển khai việc thẩm định, phê duyệt hệ số điều chỉnh và giá đất cụ thể để làm căn cứ tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất dự án để bàn giao mặt bằng cho nhà đầu tư thi công xây dựng.
1.2. Thực hiện đầu tư nâng cấp các tuyến đường giao thông phục vụ phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh:
- Đối với các dự án đang triển khai thi công:
+ Tiếp tục triển khai thi công đảm bảo chất lượng, theo đúng tiến độ được phê duyệt và đẩy nhanh tiến độ giải ngân các dự án đã được giao chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023.
+ Tiếp tục phối hợp chặt chẽ với Hội đồng đền bù, hỗ trợ và giải phóng mặt bằng các địa phương xử lý các tồn tại, vướng mắc đảm bảo công tác giải phóng mặt bằng phục vụ công tác triển khai thi công xây dựng đạt tiến độ đề ra.
- Tiếp tục phối hợp với đơn vị tư vấn, các cơ quan chuyên môn giải trình ý kiến thẩm định hồ sơ đề nghị Quyết định chủ trương chuyển đổi mục đích sử dụng rừng các dự án.
1.3. Tiếp tục tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch số 1411/KH-UBND ngày 07/6/2022 của UBND tỉnh Cao Bằng về thực hiện Đề án phát triển GTNT trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2022-2025. Quản lý tốt nguồn vốn đầu tư, huy đồng, lồng ghép có hiệu quả các chương trình mục tiêu quốc gia và các nguồn vốn khác; Huy động các nguồn lực xã hội để làm đường GTNT với Phương châm "nhà nước và nhân dân cùng làm". Phấn đấu đạt được mục tiêu năm 2023: 82,5% chiều dài các tuyến đường huyện, đường xã được nhựa hóa/bê tông hóa mặt đường; 98,8% xã có đường đến trung tâm xã được nhựa hóa/bê tông hóa.
1.4. Làm tốt công tác bảo trì đường bộ, đẩy mạnh tuyên truyền trong nhân dân về công tác tự quản, tự bảo dưỡng đối với đường GTNT; triển khai chặt chẽ, có hiệu quả công tác quản lý, bảo trì, bảo vệ hành lang an toàn đường bộ theo quy định.
2. Đối với phát triển kết cấu hạ tầng du lịch:
2.1. Nhiệm vụ chung
- Tiếp tập trung triển khai các dự án phát triển du lịch bền vững, các dự án có hệ thống dịch vụ đồng bộ, chất lượng cao, có khả năng đáp ứng nhu cầu cao của khách du lịch trong nước và quốc tế, ưu tiên các khu, điểm du lịch trọng điểm, di tích quốc gia đặc biệt và vùng công viên địa chất.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1264/KH-UBND |
Cao Bằng, ngày 26 tháng 5 năm 2023 |
Triển khai Kế hoạch số 1636/KH-UBND ngày 27/6/2022 của UBND tỉnh Cao Bằng về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển kết cấu hạ tầng (giao thông, du lịch, cửa khẩu, đô thị, hạ tầng số) trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2022-2025 (gọi tắt là Kế hoạch số 1636/KH-UBND), Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển kết cấu hạ tầng (giao thông, du lịch, cửa khẩu, đô thị, hạ tầng số) trên địa bàn tỉnh năm 2023 (gọi tắt là Kế hoạch), cụ thể như sau:
1. Mục đích:
- Tăng cường công tác quán triệt, chỉ đạo thực hiện hiệu quả mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kết cấu hạ tầng tại Chương trình số 10-CTr/TU, ngày 11/11/2021 của Tỉnh ủy Cao Bằng về phát triển kết cấu hạ tầng (giao thông, du lịch, cửa khẩu, đô thị, hạ tầng số) trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2021-2025.
- Đề ra phương hướng, nhiệm vụ năm 2023, bảo đảm công tác chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch số 1636/KH-UBND chủ động, đồng bộ, đạt mục tiêu, hiệu quả, tạo bước chuyển biến trong phát triển kết cấu hạ tầng (giao thông, du lịch, cửa khẩu, đô thị, hạ tầng số) trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
2. Yêu cầu:
- Các sở, ban, ngành, đơn vị và các địa phương căn cứ nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch tích cực, chủ động rà soát, đề xuất các giải pháp nhằm tổ chức triển khai thực hiện hoàn thành Kế hoạch đề ra;
- Huy động nguồn lực, lồng ghép các mục tiêu, nhiệm vụ trong Kế hoạch với triển khai các mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình, dự án có liên quan năm 2023 của các ngành, địa phương, đơn vị;
- Thực hiện tốt công tác tuyên truyền, phổ biến đến các cơ quan, đơn vị và nhân dân nhằm tạo sự đồng thuận cao trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch.
1. Đối với phát triển kết cấu hạ tầng giao thông:
1.1. Dự án đầu tư xây dựng tuyến cao tốc Đồng Đăng (tỉnh Lạng Sơn) - Trà Lĩnh (tỉnh Cao Bằng) theo hình thức đối tác công tư: triển khai các bước thủ tục tiếp theo của dự án, hoàn thành giai đoạn 1 của dự án trong năm 2025 như kế hoạch đã đề ra. Năm 2023, triển khai thực hiện các nội dung sau:
- Công tác lập Báo cáo nghiên cứu khả thi (BCNCKT): hoàn thành việc cập nhật nội dung BCNTKT theo Quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án1, trình thẩm định và phê duyệt;
- Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) đã hoàn thành và họp thông qua Hội đồng thẩm định ngày 25/5/2021. Tuy nhiên, do phải điều chỉnh chủ trương đầu tư nên cần thiết cập nhật lại hồ sơ ĐTM theo các nội dung điều chỉnh chủ trương đầu tư theo Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 và tổ chức thẩm định lại theo quy định;
- Triển khai các thủ tục lựa chọn Nhà đầu tư thực hiện dự án.
- Đối với công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng: Hoàn thành việc cắm cọc giải phóng mặt bằng ngoài thực địa; Triển khai công tác kiểm đếm, lập phương án bồi thường theo quy định; Triển khai việc thẩm định, phê duyệt hệ số điều chỉnh và giá đất cụ thể để làm căn cứ tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất dự án để bàn giao mặt bằng cho nhà đầu tư thi công xây dựng.
1.2. Thực hiện đầu tư nâng cấp các tuyến đường giao thông phục vụ phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh:
- Đối với các dự án đang triển khai thi công:
+ Tiếp tục triển khai thi công đảm bảo chất lượng, theo đúng tiến độ được phê duyệt và đẩy nhanh tiến độ giải ngân các dự án đã được giao chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023.
+ Tiếp tục phối hợp chặt chẽ với Hội đồng đền bù, hỗ trợ và giải phóng mặt bằng các địa phương xử lý các tồn tại, vướng mắc đảm bảo công tác giải phóng mặt bằng phục vụ công tác triển khai thi công xây dựng đạt tiến độ đề ra.
- Tiếp tục phối hợp với đơn vị tư vấn, các cơ quan chuyên môn giải trình ý kiến thẩm định hồ sơ đề nghị Quyết định chủ trương chuyển đổi mục đích sử dụng rừng các dự án.
1.3. Tiếp tục tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch số 1411/KH-UBND ngày 07/6/2022 của UBND tỉnh Cao Bằng về thực hiện Đề án phát triển GTNT trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2022-2025. Quản lý tốt nguồn vốn đầu tư, huy đồng, lồng ghép có hiệu quả các chương trình mục tiêu quốc gia và các nguồn vốn khác; Huy động các nguồn lực xã hội để làm đường GTNT với Phương châm "nhà nước và nhân dân cùng làm". Phấn đấu đạt được mục tiêu năm 2023: 82,5% chiều dài các tuyến đường huyện, đường xã được nhựa hóa/bê tông hóa mặt đường; 98,8% xã có đường đến trung tâm xã được nhựa hóa/bê tông hóa.
1.4. Làm tốt công tác bảo trì đường bộ, đẩy mạnh tuyên truyền trong nhân dân về công tác tự quản, tự bảo dưỡng đối với đường GTNT; triển khai chặt chẽ, có hiệu quả công tác quản lý, bảo trì, bảo vệ hành lang an toàn đường bộ theo quy định.
2. Đối với phát triển kết cấu hạ tầng du lịch:
2.1. Nhiệm vụ chung
- Tiếp tập trung triển khai các dự án phát triển du lịch bền vững, các dự án có hệ thống dịch vụ đồng bộ, chất lượng cao, có khả năng đáp ứng nhu cầu cao của khách du lịch trong nước và quốc tế, ưu tiên các khu, điểm du lịch trọng điểm, di tích quốc gia đặc biệt và vùng công viên địa chất.
- Đầu tư cơ sở vật chất, kỹ thuật phục vụ du lịch. Hoàn thiện và đưa vào khai thác các cơ sở lưu trú du lịch cao cấp, hệ thống vật chất kỹ thuật tại các điểm du lịch tiềm năng, các làng nghề truyền thống... phục vụ cho hoạt động du lịch.
- Tập trung phát triển giao thông nội vùng và hệ thống biển, bảng chỉ dẫn trên các tuyến du lịch trên địa bàn tỉnh.
- Đầu tư cơ sở hạ tầng bổ trợ phục vụ hoạt động du lịch, các thiết chế văn hóa, thể thao phục vụ hoạt động du lịch.
- Đầu tư hạ tầng giao thông và cơ sở vật chất kỹ thuật tại các khu, điểm du lịch trọng điểm, du lịch cộng đồng và các điểm có tiềm năng phát triển du lịch.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu về giao thông du lịch thông minh.
2.2. Nhiệm vụ cụ thể
2.2.1. Tập trung triển khai các dự án phát triển du lịch, đầu tư cơ sở vật chất, kỹ thuật du lịch tại các khu, điểm du lịch trọng điểm, cụ thể:
(1) Dự án Bốt kiểm soát, hàng rào ranh giới, đường cầu tuần tra biên giới trong khu du lịch thác Bản Giốc.
Dự án được ghi vốn tại Quyết định số 1902/QĐ-UBND ngày 14/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc giao Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn Ngân sách địa phương với tổng mức đầu tư 30,787 tỷ đồng.
Năm 2023, sẽ tiến hành triển khai thực hiện thi công dự án sau khi có chủ trương phê duyệt của UBND tỉnh.
(2) Tu bổ, tôn tạo, nâng cấp Khu di tích Quốc gia đặc biệt di tích lịch sử địa điểm Chiến thắng Biên giới 1950, huyện Thạch An, tỉnh Cao Bằng
Tiếp tục lập Đề án xây dựng công trình Tượng đài chiến thắng Chiến thắng Biên giới năm 1950, xây dựng sơ bộ phương án thiết kế tổng mặt bằng và khái toán tổng mức đầu tư cho dự án để báo cáo cấp có thẩm quyền phê duyệt.
(3) Dự án tu bổ, tôn tạo một số di tích lịch sử thuộc địa bàn các xã An toàn khu cách mạng tỉnh Cao Bằng
Tiếp tục chờ ý kiến chấp thuận của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch với tổng mức đầu tư đề xuất dự kiến 90 tỷ đồng từ ngân sách trung ương, thời gian thực hiện giai đoạn từ năm 2021-2025.
(4) Dự án Khu liên hợp thể thao tỉnh
Kinh phí dự kiến khoảng 300 tỷ đồng từ nguồn ngân sách trung ương và ngân sách địa phương. Thời gian thực hiện: giai đoạn 2023-2025.
Năm 2023 sẽ tiến hành triển khai thực hiện Đề án xây dựng Khu liên hợp thể thao tỉnh Cao Bằng sau khi có văn bản phê duyệt của cấp có thẩm quyền.
(5) Dự án Bảo Tàng tỉnh
- Tổng mức đầu tư dự án: 355,896 tỷ đồng (theo Quyết định số 1544/QĐ-UBND ngày 24/10/2022 của UBND tỉnh Cao Bằng phê duyệt điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng (lần 2) dự án: Bảo tàng tỉnh Cao Bằng).
- Năm 2023, tiếp tục triển khai thực hiện các gói thầu thi công xây dựng công trình và gói thầu thi công xây dựng và lắp đặt các thiết bị công trình với nguồn vốn được giao là 34,896 tỷ đồng.
(6) Dự án Tu bổ, tôn tạo Địa điểm lưu niệm đồng chí Hoàng Đình Giong
- Tổng mức đầu tư dự án: 30.185.585.000 đồng từ nguồn vốn Trung ương và ngân sách địa phương. Thời gian thực hiện dự án 2021-2023.
Năm 2023, tiếp tục thực hiện các gói thầu thi công xây dựng công trình và các gói thầu tư vấn với kế hoạch vốn được UBND tỉnh giao 23,657 tỷ.
* Dự án thực hiện trong giai đoạn 2022-2025
- Dự án trùng tu, tôn tạo các di tích gốc đầu nguồn Pác Bó thuộc khu di tích Quốc gia đặc biệt Pác Bó, xã Trường Hà, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng:
Được phê duyệt Chủ trương đầu tư tại Nghị quyết số 80/NQ-HĐND ngày 25/5/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng. Dự án được bố trí vốn thực hiện vào năm 2025 với tổng mức đầu tư 5 tỷ đồng.
2.2.2 Đầu tư cơ sở hạ tầng bổ trợ phục vụ hoạt động du lịch: nhà hàng, khách sạn, dịch vụ vui chơi giải trí, mua sắm, nhà vệ sinh đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch, kiot bán hàng, bến thuyền, tuyến phố đi bộ ven sông, làng nghề, sân golf, điểm dừng chân, trung tâm thông tin du lịch, bãi đỗ xe, đường tránh tại các khu, điểm du lịch...
2.2.3. Triển khai các hoạt động về sản phẩm du lịch - dịch vụ bổ trợ
- Hoàn thiện và đưa vào khai thác các cơ sở lưu trú du lịch cao cấp, hệ thống vật chất kỹ thuật tại các điểm du lịch tiềm năng, các làng nghề truyền thống ... phục vụ cho hoạt động du lịch.
- Phát triển đồng bộ, đa dạng hóa các loại hình du lịch: du lịch cộng đồng, du lịch địa chất, du lịch biên giới, du lịch tâm linh, mạo hiểm khám phá, sinh thái, nghỉ dưỡng, lịch sử văn hóa, nông nghiệp, du lịch kinh tế ban đêm...
- Định hướng phát triển các điểm du lịch phụ cận quanh địa bàn thành phố như: du lịch tham quan gắn với các sản phẩm nông nghiệp; farmstay; Bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống (vật thể, phi vật thể) tạo ra những sản phẩm du lịch đặc sắc.
- Triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm hàng hóa.
2.2.4. Đầu tư hạ tầng giao thông và cơ sở vật chất kỹ thuật tại các khu, điểm du lịch trọng điểm, du lịch cộng đồng và các điểm có tiềm năng phát triển du lịch. Mắt Thần núi, khu vực Đình Phong, Ngọc Côn (Trùng Khánh); Đèo 15 tầng Khau Cốc Chà (Bảo Lạc); hồ Khuổi Khoán (thành phố Cao Bằng)...
2.2.5. Tập trung phát triển hệ thống giao thông và biển, bảng chỉ dẫn trên các tuyến du lịch trên địa bàn tỉnh: các tuyến du lịch chính kết nối giữa các khu điểm du lịch; tuyến kết nối giữa Công viên địa chất toàn cầu UNESCO Cao nguyên đá Đồng Văn (Hà Giang) và Công viên địa chất toàn cầu UNESCO Non nước Cao Bằng; các tuyến du lịch liên huyện; tuyến vành đai biên giới,....
2.2.6. Xây dựng cơ sở dữ liệu về du lịch
- Tập trung đầu tư phát triển hạ tầng công nghệ; số hoá dữ liệu ngành du lịch; ứng dụng công nghệ số, phát triển đa ngôn ngữ hướng tới các thị trường khách mục tiêu trong công tác xúc tiến quảng bá du lịch; Đầu tư ứng dụng công nghệ Du lịch trực tuyến và du lịch thông minh (e-tourism and smart tourism) và Du lịch tâm trí thực tế qua thế giới ảo với công nghệ 4.0 phục vụ khách du lịch tại các sự kiện văn hóa, thể thao và du lịch; tại trung tâm thành phố, điểm đến, xe bus, xe điện, địa điểm công cộng,....
3. Đối với phát triển kết cấu hạ tầng cửa khẩu
3.1. Đối với công tác đầu tư các dự án kết cấu hạ tầng sử dụng vốn ngân sách nhà nước:
- Hoàn thành dự án Nhà kiểm soát liên hợp đầu cầu II Tà Lùng, huyện Quảng Hòa và một số dự án hạ tầng cửa khẩu khác.
- Đẩy nhanh tiến độ đầu tư dự án Hạ tầng cửa khẩu Trà Lĩnh (khu tái định cư và hệ thống đường giao thông) và dự án Nhà máy cấp nước sạch thị trấn Trà Lĩnh, huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng.
3.2. Đối với công tác thu hút đầu tư:
- Tăng cường quảng bá, giới thiệu điều kiện thuận lợi về chính sách, môi trường đầu tư trong Khu kinh tế cửa khẩu.
- Tổ chức Hội nghị gặp mặt các doanh nghiệp, hợp tác xã, các nhà đầu tư trên địa bàn Khu kinh tế, Khu công nghiệp đầu xuân năm 2023 nhằm lắng nghe ý kiến góp ý của Nhà đầu tư và giải đáp, giải quyết khó khăn, vướng mắc cho các nhà đầu tư.
3.3. Nhiệm vụ về quy hoạch phân khu năm 2023:
Hoàn thành Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 các khu vực cửa khẩu Tà Lùng, cửa khẩu Trà Lĩnh trên cơ sở Quy hoạch chung đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt năm 2022 và từng bước triển khai các quy hoạch phân khu khác đã được UBND cho chủ trương thực hiện.
4. Đối với phát triển kết cấu hạ tầng đô thị
4.1. Công tác quy hoạch xây dựng:
- Hoàn thành phê duyệt các đồ án quy hoạch:
+ Các Đồ án quy hoạch đô thị: Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Bảo Lạc, huyện Bảo Lạc; Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Xuân Hòa, huyện Hà Quảng; Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Thông Nông, huyện Hà Quảng; Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Nước Hai, huyện Hòa An; Đồ án quy hoạch dự án phát triển đô thị số 6A, phường Đề Thám, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng; Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Quảng Uyên, huyện Quảng Hòa; Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Đông Khê, huyện Hà Quảng; Đồ án Quy hoạch phân khu phường Đề Thám, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng; Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng đến năm 2045, tỷ lệ 1/10.000.
+ Đồ án quy hoạch chi tiết khu liên hợp Thể dục thể thao tỉnh Cao Bằng;
+ Các Đồ án quy hoạch phân khu cửa khẩu trà Lĩnh và cửa khẩu Tà Lùng; các quy hoạch phân khu các khu vực cửa khẩu: cửa khẩu Sóc Giang, huyện Hà Quảng; cửa khẩu Pò Peo, Khu lối mở Đình Phong, huyện Trùng Khánh; cửa khẩu Lý Vạn, cửa khẩu Hạ Lang, huyện Hạ Lang; khu vực Nà Lạn, xã Đức Long, huyện Thạch An.
- Chỉ đạo Sở Tài chính tham mưu bố trí kinh phí cho công tác lập quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị.
- Chỉ đạo Sở Xây dựng phối hợp với UBND các huyện, thành phố lập Quy chế quản lý kiến trúc đô thị theo quy định tại Điều 8, Nghị định 85/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020; Tham mưu UBND tỉnh phê duyệt danh mục các công trình kiến trúc có giá trị trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
- Triển khai Quyết định số 438/QĐ-TTg ngày 25/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ, dự thảo Đề án phát triển đô thị thành phố Cao Bằng thích ứng với Biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030; Chỉ đạo Sở Xây dựng tham mưu lập và trình UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án Phát triển đô thị thông minh trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
4.2. Công tác đầu tư phát triển đô thị:
- Phối hợp với các sở, ngành, UBND thành phố đẩy nhanh tiến độ bồi thường, giải phóng mặt bằng các dự án: 3A, 7A, 9A, 10A, Bắc Sông Hiến. Phấn đấu khởi công các dự án 3A, 7A, 9A, 10A trong năm 2023;
- Các dự án phát triển đô thị còn lại: đôn đốc UBND các huyện, thành phố sớm hoàn thành công tác lập quy hoạch để lựa chọn nhà đầu tư trong năm 2023;
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND các huyện, thành phố thúc đẩy công tác thu hút đầu tư các dự án phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh.
5. Đối với phát triển kết cấu hạ tầng số:
5.1. Nhiệm vụ chung:
- Thường xuyên nâng cấp, bảo dưỡng hạ tầng mạng nội bộ của các cơ quan, đơn vị nhằm đảm bảo yêu cầu về hạ tầng triển khai các hệ thống thông tin, CSDL dùng chung của tỉnh và các hệ thống nội bộ;
- Triển khai sử dụng các nền tảng số quốc gia theo hướng dẫn của Bộ TTTT phù hợp với điều kiện địa phương, hỗ trợ các doanh nghiệp xác định chỉ số chuyển đổi số và sử dụng các nền tảng số phục vụ sản xuất, kinh doanh;
5.2. Nhiệm vụ cụ thể:
5.2.1. Thuê nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu (LGSP) tỉnh Cao Bằng.
5.2.2. Thuê dịch vụ Hệ thống giám sát an toàn thông tin tỉnh Cao Bằng (SOC).
5.2.3. Thuê dịch vụ mạng truyền số liệu chuyên dùng phục vụ triển khai các ứng dụng Chính quyền điện tử, Chính quyền số (thuê 35 kênh Hội nghị truyền hình trực tuyến tỉnh Cao Bằng).
5.2.4. Thuê lưu trữ dữ liệu (thuê nền tảng điện toán đám mây thiết lập trung tâm dữ liệu phục vụ phát triển Chính quyền số tỉnh Cao Bằng).
5.2.5. Đầu tư xây dựng hệ thống nền cơ sở dữ liệu chuyên ngành tỉnh Cao Bằng.
5.2.6. Tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng nâng cao cho cán bộ chuyên trách, cán bộ công chức, viên chức về CNTT, an toàn thông tin các đơn vị trên địa bàn tỉnh năm 2023.
(Có các Biểu tổng hợp danh mục dự án phát triển kết cấu hạ tầng kèm theo)
1. Đối với công tác lãnh đạo, chỉ đạo điều hành
- Quán triệt thực hiện tốt công tác lãnh đạo, chỉ đạo điều hành của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, các chủ đầu tư trong việc thực hiện các nhiệm vụ đề ra trong Kế hoạch.
- Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo đối với các dự án mang tính lan tỏa, tạo động lực thúc đẩy phát triển để huy động sức mạnh của cả hệ thống chính trị, người dân, doanh nghiệp, góp phần đẩy nhanh tiến độ triển khai các dự án.
- Tăng cường công tác phối hợp giữa các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố, các chủ đầu tư trong công tác tuyên truyền, quảng bá, thu hút đầu tư; trong việc đề xuất cơ chế chính sách để phát triển kết cấu hạ tầng trên địa bàn tỉnh, góp phần thực hiện tốt các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội của tỉnh nói chung, phát triển kết cấu hạ tầng nói riêng.
2. Đối với giải pháp về nguồn lực:
- Ngoài nguồn vốn ngân sách nhà nước, tăng cường khuyến khích, thu hút các doanh nghiệp có năng lực đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, huy động xã hội hóa các công trình công cộng, dịch vụ, tiện ích xã hội;
- Đề xuất cơ chế chính sách ưu đãi khi doanh nghiệp tham gia đầu tư dự án xây dựng kết cấu hạ tầng có quy mô lớn, có tính chất lan tỏa.
- Nhu cầu vốn đầu tư năm 2023:
Đơn vị tính: Tỷ đồng.
STT |
Nội dung |
Tổng số |
Vốn NSNN |
Vốn ngoài NS |
|
TỔNG CỘNG |
3.526,911 |
3.255,271 |
271,640 |
1 |
Giao thông |
2.637,290 |
2.637,290 |
0 |
2 |
Đô thị |
491,179 |
219,539 |
271,640 |
3 |
Cửa khẩu |
92,847 |
92,847 |
0 |
4 |
Du lịch |
58,553 |
58,553 |
0 |
5 |
Hạ tầng số |
6,955 |
6,955 |
0 |
3. Công tác kiểm tra, giám sát năm 2023
- Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, các nhà đầu tư, các chủ đầu tư tăng cường công tác tự kiểm tra, thực hiện tốt vai trò giám sát của cộng đồng đối với các dự án đầu tư, góp phần nâng cao tính minh bạch và hiệu quả đối với các dự án đầu tư.
- Các cơ quan thanh tra, kiểm tra thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ trong việc thanh tra, kiểm tra các dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng trên địa bàn tỉnh.
1. Căn cứ Kế hoạch này, các tiểu Ban chỉ đạo theo dõi việc triển khai thực hiện nhiệm vụ thuộc lĩnh vực cơ quan mình phụ trách.
2. Phân công nhiệm vụ cụ thể:
2.1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Chủ trì tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, đôn đốc các công việc về phát triển kết cấu hạ tầng du lịch; đề xuất giải quyết những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện.
2.2. Sở Xây dựng
Chủ trì tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, đôn đốc các công việc về phát triển đô thị; đề xuất giải quyết những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện.
2.3. Sở Giao thông vận tải
- Chủ trì tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, đôn đốc các công việc về phát triển kết cấu hạ tầng giao thông; đề xuất giải quyết những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện.
- Phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh về dự án đường bộ cao tốc Đồng Đăng (tỉnh Lạng Sơn) - Trà Lĩnh (tỉnh Cao Bằng).
2.4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh việc cân đối, bố trí nguồn vốn đầu tư công cho các dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng. Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh làm việc với các Bộ, ngành Trung ương để tranh thủ sự ủng hộ, bố trí nguồn vốn cho các dự án đầu tư.
- Kêu gọi các nguồn lực hỗ trợ phát triển kết cấu hạ tầng trên địa bàn tỉnh.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh về cơ chế, chính sách ưu đãi, tạo môi trường cạnh tranh bình đẳng, nâng cao hiệu quả thu hút các nhà đầu tư tham gia đầu tư xây dựng phát triển kết cấu hạ tầng trên địa bàn tỉnh.
2.5. Sở Tài chính
Căn cứ vào khả năng ngân sách, Sở Tài chính tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí sự nghiệp hàng năm để thực hiện một số nhiệm vụ của Kế hoạch này theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
2.6. Sở Tài Nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Hỗ trợ các sở, ngành, các nhà đầu tư, các chủ đầu tư về quản lý đất đai, quản lý rừng và môi trường liên quan đến các dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng trên địa bàn tỉnh.
2.7. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, đôn đốc các công việc về phát triển kết cấu hạ tầng số; đề xuất giải quyết những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện.
2.8. Ban Quản lý khu Kinh tế tỉnh
- Chủ trì tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, đôn đốc các công việc về phát triển kết cấu hạ tầng cửa khẩu; đề xuất giải quyết những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện.
- Rà soát, đề xuất nhu cầu danh mục các dự án phát triển kết cấu hạ tầng cửa khẩu phù hợp với tình hình thực tế xây dựng và phát triển các cửa khẩu, lối mở trên địa bàn tỉnh.
- Tăng cường tham mưu, xây dựng các kế hoạch hội thảo trong năm 2023 xúc tiến, thu hút đầu tư các dự án đầu tư hạ tầng cửa khẩu.
2.9. Sở Công thương:
Tham mưu, phối hợp triển khai lập quy hoạch phát triển ngành thương mại tỉnh Cao Bằng trong hệ thống quy hoạch chung của tỉnh.
2.10. Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh
Phối hợp với các chủ đầu tư từ khâu thẩm định đến khâu tổ chức thực hiện đối với các dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng thuộc khu vực biên giới để đảm bảo an ninh, quốc phòng.
2.11. Sở Ngoại vụ
Phối hợp với các cơ quan liên quan, các chủ đầu tư trong quá trình thực hiện Kế hoạch trong phạm vi, lĩnh vực liên quan của Sở.
2.12. Sở Nội vụ
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng về công nghệ thông tin, an toàn thông tin, chuyển đổi số và hướng dẫn triển khai thực hiện, tổng hợp chung trong kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng của tỉnh.
- Tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh việc bố trí hợp lý nhân lực chuyên trách về công nghệ thông tin cho các cơ quan đơn vị.
2.13. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Chủ động phối hợp với các sở ngành, các chủ đầu tư triển khai thực hiện có hiệu quả các dự án đầu tư kết cấu hạ tầng trên địa bàn. Chủ trì thực hiện công tác giải phóng mặt bằng để có quỹ đất sạch triển khai các dự án. Đề xuất xây dựng các dự án kết cấu hạ tầng phù hợp với khả năng nguồn lực để phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương.
- Chỉ đạo tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến sâu rộng, nâng cao nhận thức cộng đồng, vận động nhân dân tự giác, tích cực tham gia xây dựng phong trào ứng xử văn minh, giữ gìn an ninh trật tự, vệ sinh môi trường tại các cửa khẩu, khu, điểm du lịch.
2.14. Các doanh nghiệp viễn thông
Đẩy mạnh đầu tư phát triển hạ tầng mạng cáp quang và mạng di động 4G, 5G; Cung cấp dịch vụ mạng truyền số liệu chuyên dùng cơ quan Đảng, nhà nước; mạng internet băng thông ổn định đảm bảo cho mọi người dân tiếp cận, sử dụng các dịch vụ công và các nền tảng số.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Cao Bằng và các tổ chức chính trị xã hội tổ chức tuyên truyền, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, giám sát các ngành, các cấp thực hiện các nhiệm vụ trong Kế hoạch này.
4. Chế độ báo cáo
- Trước ngày 30 tháng 6 năm 2023, UBND các huyện, thành phố, các cơ quan, đơn vị Báo cáo sơ kết giữa nhiệm kỳ kết quả thực hiện nhiệm vụ từng lĩnh vực về các tiểu Ban. Các tiểu Ban tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện đối với lĩnh vực mình phụ trách, gửi Sở Giao thông vận tải tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh trước ngày 05 tháng 07 năm 2023.
- Trước ngày 30 tháng 11 năm 2023, UBND các huyện, thành phố, các cơ quan, đơn vị Báo cáo kết quả năm 2023 thực hiện nhiệm vụ từng lĩnh vực về các tiểu Ban. Các tiểu Ban tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện năm 2023, đề ra phương hướng nhiệm vụ năm 2024 và giải pháp đối với lĩnh vực mình phụ trách, gửi Sở Giao thông vận tải tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh trước ngày 05 tháng 12 năm 2023.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển kết cấu hạ tầng (giao thông, du lịch, cửa khẩu, đô thị, hạ tầng số) trên địa bàn tỉnh năm 2023 của UBND tỉnh. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị chủ động gửi Báo cáo về Sở Giao thông vận tải để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
STT |
Nội dung công việc |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
Nguồn vốn |
Dự kiến kinh phí (tỷ đồng) |
Nhu cầu vốn năm 2023 (tỷ đồng) |
Kế hoạch vốn năm 2023 (tỷ đồng) |
Kết quả/Sản phẩm |
Ghi chú |
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
21.596,644 |
2.637,290 |
2.637,290 |
|
|
I |
CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG |
|
|
|
|
18.155,344 |
2.637,290 |
2.637,290 |
|
|
A |
Dự án chuẩn bị đầu tư |
|
|
|
|
13.174,000 |
1.622,842 |
1.622,842 |
|
|
1 |
Dự án đường bộ cao tốc Đồng Đăng (Lạng Sơn) đến thành phố Cao Bằng (giai đoạn 1) |
UBND tỉnh |
Sở GTVT, Sở KHĐT, Sở Tài chính, Sở TNMT, Sở NNPTNT, Ban QLDA ĐTXD các CTGT |
2021-2025 |
Nhà đầu tư (hình thức PPP) và NSTW, NSĐP |
13.174,000 |
1.622,842 |
1.622,842 |
Dự án được triển khai theo quy định, hoàn thành giai đoạn 1 vào năm 2025 |
Cả 2 giai đoạn là 22.691 tỷ đồng |
2 |
Tuyến kết nối từ thành phố Cao Bằng đến cao tốc Đồng Đăng - Trà Lĩnh |
Ban QLDA ĐTXD các CTGT |
Sở GTVT, Sở KHĐT, Sở Tài chính, Sở TNMT, Sở NNPTNT, Văn phòng UBND tỉnh |
2022-2025 |
NSTW, NSĐP |
1.497,250 |
|
|
Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt |
|
3 |
Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 209, tỉnh Cao Bằng |
Sở KHĐT |
Sở GTVT, Văn phòng UBND tỉnh, UBND huyện Hòa An, huyện Thạch An |
2022-2025 |
Vốn vay quỹ SFD, NSTW, NSĐP |
650,640 |
|
|
Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt |
|
B |
Dự án đang thi công |
|
|
|
|
4.981,344 |
1.014,448 |
1.014,448 |
|
|
|
Danh mục dự án chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Cải tạo, nâng cấp đường từ thị trấn Xuân Hòa - thị trấn Thông Nông, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng |
Ban QLDA ĐTXD các CTGT |
Sở GTVT, Sở KHĐT, UBND huyện Hà Quảng |
2021-2024 |
NSTW, NSĐP |
350,000 |
100,000 |
100,000 |
Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt |
|
2 |
Cầu Bản Đe (Sông gâm) và đường kết nối QL34 - xã Quảng Lâm, xã Thạch Lâm, huyện Bảo Lâm |
Ban QLDA ĐTXD các CTGT |
Sở GTVT, Sở KHĐT, UBND huyện Bảo Lâm |
2021-2024 |
NSTW |
80,000 |
45,500 |
45,500 |
Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt |
|
3 |
Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 205 |
Ban QLDA ĐTXD các CTGT |
Sở GTVT, Sở KHĐT, Văn phòng UBND tỉnh, UBND huyện Quảng Hòa |
2021-2024 |
NSTW |
180,000 |
118,955 |
118,955 |
Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt |
|
4 |
Đường giao thông Đồn biên phòng Cốc Pàng (155) ra các mốc từ 520 đến 534 |
BCH BĐBP tỉnh |
Sở GTVT, Sở KHĐT, Văn phòng UBND tỉnh, UBND huyện Bảo Lạc, Ban QLDA ĐTXD các CTGT |
2021-2024 |
NSTW |
80,000 |
28,497 |
28,497 |
Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt |
|
5 |
Cải tạo, nâng cấp đường giao thông Chu Trinh (TPCB) - Hồng Nam (huyện Hòa An), tỉnh CB |
Ban QLDA ĐTXD các CTGT |
Sở GTVT, Sở KHĐT, UBND huyện Hòa An, UBND Thành phố |
2022-2025 |
NSTW, NSĐP |
120,000 |
39,054 |
39,054 |
Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt |
|
6 |
Cầu và đường nối QL34 với xã Nam Quang, Nam Cao, huyện Bảo lâm, tỉnh CB |
UBND huyện Bảo Lâm |
Sở GTVT, Sở KHĐT, Văn phòng UBND tỉnh |
2021-2023 |
NSTW, NSĐP |
130,000 |
80,300 |
80,300 |
Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt |
|
7 |
Dự án nâng cấp, cải tạo đường Nà Pồng - Đức Hạnh (Cầu qua sông Gâm), huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng |
Ban QLDA ĐTXD các CTGT |
Sở GTVT, Sở KHĐT, UBND huyện Bảo Lâm |
2020-2024 |
NSNN và các nguồn vốn hợp pháp khác |
249,352 |
77,663 |
77,663 |
Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt |
|
|
Danh mục dự án khởi công mới năm 2023 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đường tránh thị trấn Nước Hai, huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng |
UBND huyện Hòa An |
Sở GTVT, Sở KHĐT, Văn phòng UBND tỉnh |
2023-2026 |
NSTW |
196,943 |
50,000 |
50,000 |
Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt |
|
2 |
Đường tránh thị trấn Quảng Uyên, huyện Quảng Hòa |
UBND huyện Quảng Hòa |
Sở GTVT, Sở KHĐT, Văn phòng UBND tỉnh |
2022-2025 |
NSTW |
200,000 |
55,000 |
55,000 |
Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt |
|
3 |
Đường tránh thị trấn Xuân Hòa, huyện Hà Quảng |
UBND huyện Hà Quảng |
Sở GTVT, Sở KHĐT, Văn phòng UBND tỉnh |
2022-2025 |
NSTW |
200,000 |
50,000 |
50,000 |
Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt |
|
4 |
Đường từ xã Sơn Lập (Bảo Lạc) - xã Yên Thổ (Bảo lâm), tỉnh Cao bằng |
Ban QLDA ĐTXD các CTGT |
Sở GTVT, Sở KHĐT, UBND huyện Bảo Lâm |
2024-2026 |
NSTW |
199,956 |
5,000 |
5,000 |
Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt |
|
|
Danh mục dự án thuộc kế hoạch vốn năm 2022 kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm 2023 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đường tỉnh 208, từ thị trấn Đông Khê (huyện Thạch An)- xã Cách Linh, Triệu Ẩu (huyện Phục Hòa, nay là huyện Quảng Hòa)- An Lạc, thị trấn Thanh Nhật, xã Đức Quang (huyện Hạ Lang)- xã Chí Viễn (huyện Trùng Khánh), tỉnh Cao Bằng |
Ban QLDA ĐTXD các CTGT |
Sở GTVT, Sở KHĐT, UBND các huyện Thạch An, Quảng Hòa, Hạ Lang, Trùng Khánh |
2021-2021 |
NSTW |
1.470,098 |
349,542 |
349,542 |
Dự án chuyển tiếp, dự kiến hoàn thành trong năm 2023 |
|
2 |
Đường và cầu nối giữa bờ Bắc - bờ Nam thị trấn Nguyên Bình, huyện Nguyên Bình, tỉnh CB |
UBND huyện Nguyên Bình |
Sở GTVT, Sở KHĐT, Văn phòng UBND tỉnh |
2021-2023 |
NSĐP |
31,800 |
5,911 |
5,911 |
Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt |
|
3 |
Đường vào khu vực khai thác, chế biến VLXD tập trung của TPCB |
UBND Thành phố |
Sở GTVT, Sở KHĐT, Văn phòng UBND tỉnh |
2021-2022 |
NSĐP |
50,000 |
9,026 |
9,026 |
Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt |
|
4 |
Cải tạo, nâng cấp đường Bảo Toàn (huyện Bảo Lạc) - Đức Hạnh (huyện Bảo Lâm), tỉnh Cao Bằng |
UBND huyện Bảo Lạc |
Sở GTVT, Sở KHĐT, UBND B.Lạc |
2022-2024 |
NSĐP |
50,000 |
5,892 |
5,892 |
|
|
II |
VỀ PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG NÔNG THÔN ĐẾN NĂM 2023 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A |
Mục tiêu chủ yếu của Đề án phát triển GTNT giai đoạn 2021-2025 |
|
|
|
|
|
Mục tiêu năm 2023 |
|
|
|
1 |
Phấn đấu đến năm 2025: 85% chiều dài các tuyến đường huyện, đường xã được nhựa hóa/bê tông hóa mặt đường |
UBND các huyện, thành phố |
Sở GTVT, Các Sở, ban, ngành có liên quan |
2021-2025 |
NSNN và các nguồn vốn hợp pháp khác |
|
82,5% chiều dài các tuyến đường huyện, đường xã được nhựa hóa/bê tông hóa mặt đường |
|
Đạt mục tiêu đề ra |
|
2 |
Phấn đấu đến năm 2025: 100% xã có đường đến trung tâm xã được nhựa hóa/bê tông hóa |
UBND các huyện, thành phố |
Sở GTVT, Các Sở, ban, ngành có liên quan |
2021-2025 |
NSNN và các nguồn vốn hợp pháp khác |
|
98,8% xã có đường đến trung tâm xã được nhựa hóa/bê tông hóa |
|
Đạt mục tiêu đề ra |
|
B |
Kế hoạch đầu tư xây dựng các mục tiêu chủ yếu của Đề án Phát triển GTNT giai đoạn 2022-2025 |
|
|
|
|
3.441,300 |
650,819 |
- |
|
|
1 |
Đường huyện |
UBND các huyện, thành phố |
Sở GTVT, Các Sở, ban, ngành có liên quan |
2022-2025 |
NSNN và các nguồn vốn hợp pháp khác |
1.600,000 |
336,350 |
|
Các công trình/dự án triển khai theo tiến độ được duyệt |
|
2 |
Đường xã |
UBND các huyện, thành phố |
Sở GTVT, Các Sở, ban, ngành có liên quan |
2022- 2026 |
NSNN và các nguồn vốn hợp pháp khác |
1.500,000 |
208,310 |
|
Các công trình/dự án triển khai theo tiến độ được duyệt |
|
3 |
Đường thôn, xóm, nội đồng |
UBND các huyện, thành phố |
Sở GTVT, Các Sở, ban, ngành có liên quan |
2022- 2027 |
NSNN và các nguồn vốn hợp pháp khác |
150,000 |
27,000 |
|
Các công trình/dự án triển khai theo tiến độ được duyệt |
|
4 |
Xây dựng cầu dân sinh theo các Chương trình MTQG |
UBND các huyện, thành phố |
Sở GTVT, Các Sở, ban, ngành có liên quan |
2022- 2028 |
NSNN và các nguồn vốn hợp pháp khác |
50,000 |
10,581 |
|
Các công trình/dự án triển khai theo tiến độ được duyệt |
|
5 |
Bảo trì đường bộ (đường huyện, đường xã, cầu trên đường GTNT) |
UBND các huyện, thành phố |
Sở GTVT, Các Sở, ban, ngành có liên quan |
2022-2029 |
NSNN và các nguồn vốn hợp pháp khác |
141,300 |
68,578 |
|
|
|
STT |
Nội dung công việc |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
Dự kiến kinh phí (tỷ đồng) |
Nhu cầu vốn năm 2023 (tỷ đồng) |
Kế hoạch vốn năm 2023 (tỷ đồng) |
Nguồn vốn |
Kết quả/Sản phẩm |
Ghi chú |
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
5.073,071 |
491,179 |
467,8 |
|
|
|
I |
Công tác Quy hoạch xây dựng |
|
|
|
23,400 |
23,400 |
- |
|
|
|
1 |
Lập quy hoạch các đô thị các huyện, thành phố |
Sở Xây dựng và UBND huyện, thành phố |
Các sở, ngành liên quan và UBND huyện Trùng Khánh |
|
17,400 |
17,400 |
- |
NSNN, NHP# |
Đồ án quy hoạch |
|
1.1 |
Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Bảo Lạc, huyện |
UBND huyện Bảo Lạc |
Các sở, ngành liên quan |
2021-2023 |
2,310 |
2,310 |
|
Ngoài NS |
Đồ án quy hoạch |
|
1.2 |
Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Xuân Hoà, huyện Hà Quảng |
UBND huyện Hà Quảng |
Các sở, ngành liên quan |
2021-2023 |
2,940 |
2,940 |
|
NSNN |
Đồ án quy hoạch |
|
1.3 |
Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Nước Hai, huyện |
UBND huyện Hòa An |
Các sở, ngành liên quan |
2021-2023 |
4,560 |
4,560 |
|
NSNN |
Đồ án quy hoạch |
|
1.4 |
Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Quảng Uyên, huyện Quảng Hòa |
UBND huyện Quảng Hòa |
Các sở, ngành liên quan |
2021-2023 |
3,150 |
3,150 |
|
NSNN |
Đồ án quy hoạch |
|
1.5 |
Đồ án Quy hoạch phân khu Phường Đề Thám, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng |
UBND thành phố Cao Bằng |
Các sở, ngành liên quan |
2021-2023 |
4,440 |
4,440 |
|
NSNN |
Đồ án quy hoạch |
|
2 |
Lập Quy chế quản lý kiến trúc đô thị theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 85/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020 |
UBND các huyện |
Các Sở ngành liên quan |
2023 |
2,000 |
2,000 |
|
NSNN, NHP# |
Quy chế quản lý kiến trúc |
|
3 |
Đề án phát triển đô thị thành phố Cao Bằng thích ứng với Biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030 |
Sở Xây dựng |
Các Sở ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố |
2023 |
2,000 |
2,000 |
|
NSNN, NHP# |
Đề án |
|
4 |
Kế hoạch thực hiện Đề án phát triển đô thị thông minh trên địa bàn tỉnh Cao Bằng |
Sở Xây dựng |
Các Sở ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố |
2023 |
2,000 |
2,000 |
|
NSNN, NHP# |
Kế hoạch |
|
II |
Đầu tư xây dựng Hạ tầng đô thị |
|
|
|
5.049,671 |
467,779 |
467,779 |
|
|
|
BIỂU TỔNG HỢP DANH MỤC ĐỀ ÁN, DỰ ÁN THUỘC KHU KINH TẾ CỬA KHẨU TỈNH CAO BẰNG NĂM 2023
STT |
Nội dung công việc |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
Dự kiến kinh phí (tỷ đồng) |
Nhu cầu vốn năm 2023 (tỷ đồng) |
Kế hoạch vốn năm 2023 (tỷ đồng) |
Nguồn vốn |
Kết quả/Sản phẩm |
Ghi chú |
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
10.513,3 |
|
|
|
|
|
I |
DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG SỬ DỤNG VỐN NSNN |
|
|
|
188,287 |
92,847 |
73,659 |
|
|
|
A |
Dự án đầu tư kết cấu hạ tầng cửa khẩu vốn NSNN |
|
|
|
180,000 |
84,560 |
73,659 |
NSNN |
|
|
1 |
Nhà kiểm soát liên hợp đầu cầu II Tà Lùng, huyện Quảng Hòa, tỉnh Cao Bằng |
Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh |
Các sở, ngành liên quan và UBND huyện Quảng Hòa |
2021-2023 |
30,000 |
10,860 |
|
NSĐP |
Hạ tầng cửa khẩu |
|
2 |
Nhà máy cấp nước sạch thị trấn Trà Lĩnh, huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng |
Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh |
Các sở, ngành liên quan và UBND huyện Trùng Khánh |
2021-2023 |
50,000 |
33,700 |
33,659 |
NSĐP |
Hạ tầng đô thị |
DA kéo dài thời gian TH và GN 2022 sang 2023 |
3 |
Hạ tầng cửa khẩu Trà Lĩnh (Khu tái định cư và hệ thống đường giao thông) |
Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh |
Các sở, ngành liên quan và UBND huyện Trùng Khánh |
2022-2025 |
100,000 |
40,000 |
40,000 |
NSTW |
Hạ tầng đô thị |
|
B |
Xây dựng đồ án quy hoạch phân khu các khu vực cửa khẩu |
|
|
|
8,287 |
8,287 |
- |
NSNN |
|
|
1 |
Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 khu vực cửa khẩu Tà Lùng - Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Cao Bằng |
Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh |
Sở xây dựng; Sở Kế hoạch đầu tư, Sở Tài chính; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục Hải Quan; Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; Sở Công thương; Ủy ban nhân dân các huyện biên giới và các cơ quan, đơn vị liên quan. |
2023 |
4,957 |
4,957 |
- |
NSĐP |
Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt |
|
2 |
Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 khu vực cửa khẩu Trà Lĩnh - Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Cao Bằng |
Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh |
Sở xây dựng; Sở Kế hoạch đầu tư, Sở Tài chính; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục Hải Quan; Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; Sở Công thương; Ủy ban nhân dân các huyện biên giới và các cơ quan, đơn vị liên quan. |
2023 |
2,259 |
2,259 |
- |
NSĐP |
Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt |
|
3 |
Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 khu vực cửa khẩu Sóc Giang - Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Cao Bằng (Triển khai lập nhiệm vụ quy hoạch, lấy ý kiến cộng đồng dân cư đối với nhiệm vụ quy hoạch, trình xin thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch; Lập nhiệm vụ khảo sát địa hình, trình xin thẩm tra, phê duyệt nhiệm vụ khảo sát địa hình, trình xin thẩm định, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu...) |
Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh |
Sở xây dựng; Sở Kế hoạch đầu tư, Sở Tài chính; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục Hải Quan; Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; Sở Công thương; Ủy ban nhân dân các huyện biên giới và các cơ quan, đơn vị liên quan. |
2023 |
0,196 |
0,196 |
- |
NSĐP |
Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt |
|
4 |
Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 khu vực cửa khẩu Pò Peo - Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Cao Bằng (Triển khai lập nhiệm vụ quy hoạch, lấy ý kiến cộng đồng dân cư đối với nhiệm vụ quy hoạch, trình xin thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch; Lập nhiệm vụ khảo sát địa hình, trình xin thẩm tra, phê duyệt nhiệm vụ khảo sát địa hình, trình xin thẩm định, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu...) |
Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh |
Sở xây dựng; Sở Kế hoạch đầu tư, Sở Tài chính; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục Hải Quan; Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; Sở Công thương; Ủy ban nhân dân các huyện biên giới và các cơ quan, đơn vị liên quan. |
2023 |
0,188 |
0,188 |
- |
NSĐP |
Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt |
|
5 |
Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 khu vực cửa khẩu Lý Vạn, lối mở Bản Khoòng (Triển khai lập nhiệm vụ quy hoạch, lấy ý kiến cộng đồng dân cư đối với nhiệm vụ quy hoạch, trình xin thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch; Lập nhiệm vụ khảo sát địa hình, trình xin thẩm tra, phê duyệt nhiệm vụ khảo sát địa hình, trình xin thẩm định, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu...) |
Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh |
Sở xây dựng; Sở Kế hoạch đầu tư, Sở Tài chính; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục Hải Quan; Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; Sở Công thương; Ủy ban nhân dân các huyện biên giới và các cơ quan, đơn vị liên quan. |
2023 |
0,179 |
0,179 |
- |
NSĐP |
Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt |
|
6 |
Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 khu vực lối mở Đình Phong (Triển khai lập nhiệm vụ quy hoạch, lấy ý kiến cộng đồng dân cư đối với nhiệm vụ quy hoạch, trình xin thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch; Lập nhiệm vụ khảo sát địa hình, trình xin thẩm tra, phê duyệt nhiệm vụ khảo sát địa hình, trình xin thẩm định, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu...) |
Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh |
Sở xây dựng; Sở Kế hoạch đầu tư, Sở Tài chính; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục Hải Quan; Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; Sở Công thương; Ủy ban nhân dân các huyện biên giới và các cơ quan, đơn vị liên quan. |
2023 |
0,217 |
0,217 |
- |
NSĐP |
Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt |
|
7 |
Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 khu vực cửa khẩu Hạ Lang (Triển khai lập nhiệm vụ quy hoạch, lấy ý kiến cộng đồng dân cư đối với nhiệm vụ quy hoạch, trình xin thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch; Lập nhiệm vụ khảo sát địa hình, trình xin thẩm tra, phê duyệt nhiệm vụ khảo sát địa hình, trình xin thẩm định, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu...) |
Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh |
Sở xây dựng; Sở Kế hoạch đầu tư, Sở Tài chính; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục Hải Quan; Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; Sở Công thương; Ủy ban nhân dân các huyện biên giới và các cơ quan, đơn vị liên quan. |
2023 |
0,151 |
0,151 |
- |
NSĐP |
Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt |
|
8 |
Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 khu vực Nà Lạn (Triển khai lập nhiệm vụ quy hoạch, lấy ý kiến cộng đồng dân cư đối với nhiệm vụ quy hoạch, trình xin thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch; Lập nhiệm vụ khảo sát địa hình, trình xin thẩm tra, phê duyệt nhiệm vụ khảo sát địa hình, trình xin thẩm định, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu...) |
Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh |
Sở xây dựng; Sở Kế hoạch đầu tư, Sở Tài chính; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục Hải Quan; Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; Sở Công thương; Ủy ban nhân dân các huyện biên giới và các cơ quan, đơn vị liên quan. |
2023 |
0,140 |
0,140 |
- |
NSĐP |
Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt |
|
STT |
Nội dung công việc |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
Nguồn vốn |
Dự kiến kinh phí (tỷ đồng) |
Nhu cầu vốn năm 2023 (tỷ đồng) |
Kế hoạch vốn năm 2023 (tỷ đồng) |
Kết quả/Sản phẩm |
Ghi chú |
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
818,282 |
58,553 |
58,553 |
|
|
I |
Các Dự án, Đề án đầu tư phát triển du lịch |
|
|
132,200 |
- |
- |
|
|
||
1 |
Dự án Bốt kiểm soát, hàng rào biên giới, hàng rào ranh giới; đường cầu tuần tra biên giới trong khu du lịch thác Bản Giốc |
Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh |
UBND huyện Trùng Khánh và các đơn vị liên quan |
2021-2023 |
NSĐP |
32,2 |
- |
Chưa giao |
Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt |
Đang trình UBND tỉnh phê duyệt chủ trương đầu tư dự... |
2 |
Dự án Trùng tu, tôn tạo các di tích gốc đầu nguồn Pác Bó thuộc khu di tích Quốc gia đặc biệt Pác Bó, xã Trường Hà, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng |
Ban QLDA Đầu tư và Xây dựng tỉnh Cao Bằng |
Các sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Xây dựng; Tài nguyên Môi trường và các đơn vị liên quan |
2022-2025 |
NSĐP |
5,0 |
- |
- |
Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt |
Dự án được bố trí vốn vào năm 2025 nên năm 2023 chưa có vốn để triển khai thực hiện |
3 |
Tu bổ, tôn tạo, nâng cấp Khu di tích Quốc gia đặc biệt di tích lịch sử địa điểm Chiến thắng Biên giới 1950 huyện Thạch An, tỉnh Cao Bằng |
Ban QLDA Đầu tư và Xây dựng tỉnh Cao Bằng |
Các sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Xây dựng; Tài nguyên Môi trường và các đơn vị liên quan |
2022-2025 |
NSĐP |
5,0 |
- |
Chưa giao |
Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt |
Dự án chưa đủ căn cứ để lập hồ sơ đề xuất chủ trương đầu tư |
4 |
Dự án tu bổ, tôn tạo một số di tích lịch sử thuộc địa bàn các xã An toàn khu cách mạng tỉnh Cao Bằng |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các sở: Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Xây dựng; Tài nguyên Môi trường; UBND các huyện và các đơn vị liên quan. |
2021 - 2025 |
NSTW |
90,0 |
- |
- |
Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt |
Dự án chưa được Bộ VH,TT& DL chấp thuận chủ trương |
II |
Đầu tư cơ sở hạ tầng bổ trợ phục vụ hoạt động du lịch |
|
|
|
|
686,082 |
58,553 |
58,553 |
|
|
1 |
Dự án Khu liên hợp thể thao tỉnh |
Ban QLDA Đầu tư và Xây dựng tỉnh Cao Bằng |
Các sở: Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Xây dựng; Tài nguyên Môi trường và các đơn vị liên quan. |
2023-2025 |
NSTW và NSĐP |
300,0 |
- |
Chưa giao |
Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt |
Chưa đủ điều kiện lập báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư |
2 |
Dự án Bảo tàng tỉnh Cao Bằng |
Ban QLDA Đầu tư và Xây dựng tỉnh Cao Bằng |
Các sở: Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Xây dựng; Tài nguyên Môi trường và các đơn vị liên quan. |
2021-2024 |
NSTW, NSĐP |
355,896 |
34,896 |
34,896 |
Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt |
|
3 |
Dự án Tu bổ, nâng cấp khu lưu niệm đồng chí Hoàng Đình Giong |
Ban QLDA Đầu tư và Xây dựng tỉnh Cao Bằng |
Các sở: Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Xây dựng; Tài nguyên Môi trường và các đơn vị liên quan. |
2021-2023 |
NSTW và NSĐP |
30,186 |
23,657 |
23,657 |
Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt |
|
STT |
Nội dung công việc |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
Nguồn vốn |
Dự kiến kinh phí (tỷ đồng) |
Nhu cầu vốn năm 2023 (tỷ đồng) |
Kế hoạch vốn năm 2023 (tỷ đồng) |
Kết quả/Sản phẩm |
Ghi chú |
|
Hạ tầng kỹ thuật |
|
|
|
|
83,625 |
6,955 |
6,955 |
|
|
1 |
Nâng cấp, xây dựng nền tảng, duy trì hoạt động Trung tâm điều hành, giám sát thông minh của tỉnh Cao Bằng (IOC) |
Sở TTTT |
Văn phòng UBND tỉnh |
2021-2025 |
NSNN và các nguồn vốn hợp pháp khác |
8,9 |
0,000 |
0,000 |
Theo tiến độ dự án được duyệt |
Triển khai xây dựng phương án, giải pháp đưa Trung tâm IOC hoạt động hiệu quả |
2 |
Thuê dịch vụ mạng truyền số liệu chuyên dùng phục vụ triển khai các ứng dụng Chính quyền điện tử, Chính quyền số |
Sở TTTT |
Các cơ quan, đơn vị |
2021-2025 |
NSNN và các nguồn vốn hợp pháp khác |
4,0 |
0,334 |
0,334 |
Theo kế hoạch thuê được duyệt |
Năm 2023 thuê một phần dịch vụ truyền số liệu chuyên dùng (thuê 35 kênh Hội nghị truyền hình trực tuyến tỉnh Cao |
3 |
Xây dựng hệ thống mạng diện rộng (WAN) tỉnh Cao Bằng |
Sở TTTT |
Các cơ quan, đơn vị |
2021-2025 |
NSNN và các nguồn vốn hợp pháp khác |
24,0 |
0,0 |
0,0 |
Nghiên cứu xem xét lại tính khả thi của dự án |
Do công nghệ phát triển và thay đổi nhanh, nên tạm thời chưa triển khai, vì mạng WAN không còn phù hợp với các Nền tảng số nữa |
4 |
Thuê nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu (LGSP) tỉnh Cao Bằng |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở TTTT |
2021-2025 |
NSNN |
7,5 |
1,314 |
1,314 |
Hệ thống thông tin |
Đã triển khai thuê dịch vụ từ năm 2020 |
5 |
Thuê lưu trữ dữ liệu (thuê nền tảng điện toán đám mây thiết lập trung tâm dữ liệu phục vụ phát triển Chính quyền số tỉnh Cao Bằng). |
Sở TTTT |
Văn phòng UBND tỉnh |
2021-2025 |
NSNN và các nguồn vốn hợp pháp khác |
3,1 |
1,330 |
1,330 |
Theo tiến độ dự án được duyệt |
Năm 2023 (Thuê nền tảng điện toán đám mây thiết lập trung tâm dữ liệu phục vụ phát triển Chính quyền số tỉnh Cao Bằng) |
6 |
Đầu tư xây dựng hệ thống nền cơ sở dữ liệu chuyên ngành tỉnh Cao Bằng |
Sở TTTT |
Các cơ quan, đơn vị |
2021-2025 |
NSNN và các nguồn vốn hợp pháp khác |
8,0 |
|
|
Theo tiến độ dự án được duyệt |
Hoàn thành trong năm 2023 |
7 |
Thuê dịch vụ Hệ thống giám sát an toàn thông tin tỉnh Cao Bằng(SOC) |
Sở TTTT |
Các cơ quan, đơn vị |
2021-2025 |
NSNN |
11,9 |
1,927 |
1,927 |
Theo kế hoạch thuê được duyệt |
Thực hiện thuê từ năm 2022 |
8 |
Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao cho cán bộ chuyên trách, cán bộ công chức, viên chức về CNTT, an toàn thông tin các đơn vị trên địa bàn tỉnh |
Sở TTTT |
Các cơ quan, đơn vị |
2021-2025 |
NSNN và các nguồn vốn hợp pháp khác |
6,225 |
2,050 |
2,050 |
Theo tiến độ kế hoạch được duyệt |
Triển khai Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng năm 2023 |