ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
119/KH-UBND
|
Vĩnh
Phúc, ngày 04 tháng 5 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
ĐẢM BẢO AN TOÀN THỰC PHẨM, NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM THỦY SẢN TRONG LĨNH
VỰC NÔNG NGHIỆP NĂM 2022
Thực hiện Chỉ thị
số 17/CT-TTg ngày 13/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ về
tăng cường trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm;
Quyết định số 1099/QĐ-BNN-QLCL ngày 25/3/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn ban hành kế hoạch đảm bảo an toàn thực phẩm, nâng cao chất lượng nông lâm thủy sản trong lĩnh
vực nông nghiệp năm 2022, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch đảm bảo an toàn thực phẩm,
nâng cao chất lượng nông lâm thủy sản trong lĩnh vực Nông nghiệp trên địa bàn tỉnh
năm 2022, như sau:
I. MỤC TIÊU, CHỈ
TIÊU
1. Mục tiêu
Triển khai công tác đảm bảo an toàn thực phẩm (ATTP), nâng cao chất lượng
nông lâm thủy sản góp phần bảo vệ sức khỏe và quyền lợi của nhân dân; nâng cao chất lượng, giá trị và khả
năng cạnh tranh của sản phẩm nông lâm thủy sản
của tỉnh đáp ứng yêu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
Nâng cao năng lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước về chất lượng, ATTP
nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh.
2. Chỉ
tiêu
- 100% văn bản quy phạm pháp luật, kế
hoạch, chương trình, đề án, dự án, văn bản chỉ đạo, hướng dẫn về công tác quản
lý chất lượng vật tư nông nghiệp, ATTP trong lĩnh vực nông nghiệp được ban hành
theo đúng kế hoạch và chỉ đạo đột xuất của Chính phủ, Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
- Số cơ sở trồng trọt, chăn nuôi,
nuôi trồng thủy sản được chứng nhận VietGAP đạt từ 30 cơ sở trở lên.
- Tỷ lệ các cơ
cơ sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản xếp loại A, B đạt
99%.
- Tỷ lệ các cơ sở
nhỏ lẻ ký cam kết sản xuất thực phẩm an toàn đạt 85%.
- Tỷ lệ mẫu thực
phẩm nông lâm thủy sản giám vi phạm quy định về ô nhiễm sinh học, tạp chất, tồn
dư thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, hóa chất, kháng
sinh, chất cấm nhỏ hơn 4% (<4%).
- Hoàn thành 100% các kế hoạch tập huấn
bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác quản lý chất lượng,
ATTP nông lâm thủy sản cấp tỉnh, huyện, xã; tập huấn, cập nhật kiến thức về
ATTP nông lâm thủy sản cho người trực tiếp sản xuất, chế
biến, kinh doanh sản phẩm nông lâm thủy sản.
II. CÁC NHIỆM VỤ
TRỌNG TÂM
1. Tiếp tục chỉ đạo thực hiện nghiêm
túc, đầy đủ trách nhiệm quản lý ATTP trên địa bàn tỉnh của
các cơ quan, đơn vị, UBND các cấp theo quy định và phân công, phân cấp; gắt kết
chặt chẽ công tác quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp, ATTP nông lâm thủy sản
với các nhiệm vụ cơ cấu lại Ngành Nông nghiệp, Chương trình Mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới; chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả công tác
tuyên truyền, vận động sản xuất, kinh doanh nông sản thực
phẩm chất lượng, an toàn vì sức khỏe cộng đồng, phát triển bền vững giai đoạn
2021-2025 theo chương trình, kế hoạch của trung ương, của tỉnh.
2. Tiếp tục thực hiện công tác rà
soát, xây dựng, hoàn thiện chính sách, pháp luật về công tác quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp, chất lượng, ATTP nông lâm thủy sản; ban hành các chương trình, kế hoạch, văn bản chỉ đạo, hướng dẫn
triển khai thực hiện hiệu quả công tác quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp,
ATTP nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh.
3. Tăng cường phổ biến chính sách,
pháp luật về chất lượng, ATTP nông lâm thủy sản; về áp dụng các quy trình sản
xuất, quản lý chất lượng tiên tiến; về thực hiện liên kết sản xuất và tiêu thụ
sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh; thông tin, công khai các hoạt động về
quản lý vật tư nông nghiệp, đảm bảo chất lượng, ATTP nông lâm thủy sản; truyền
thông, quảng bá cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản đảm bảo chất lượng, ATTP, tạo niềm tin cho người tiêu dùng và nâng
cao uy tín nông sản của tỉnh.
4. Triển khai đồng bộ, đầy đủ hoạt động
thẩm định, chứng nhận, hậu kiểm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
nông lâm thủy sản; tổ chức ký cam kết, kiểm tra việc thực hiện cam kết của cơ sở
sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện ATTP; duy trì kế hoạch giám sát ATTP nông lâm thủy sản nhằm cảnh
báo, phòng ngừa và ngăn chặn sự cố về ATTP; tăng cường thanh tra, kiểm tra đột
xuất, kịp thời phát hiện, cảnh báo, xử lý nghiêm các tổ chức, cá nhân vi phạm
theo quy định của pháp luật.
5. Hỗ trợ, xây dựng, mở rộng vùng sản
xuất tập trung các sản phẩm nông sản chủ lực của tỉnh theo
chuỗi giá trị đảm bảo chất lượng, an toàn, truy xuất được nguồn gốc; xây dựng,
nhân rộng các mô hình sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản đảm bảo
chất lượng, ATTP; nhận rộng, phát triển các mô hình liên kết sản xuất và tiêu
thụ sản phẩm nông sản của tỉnh; thúc đẩy việc áp dụng các quy trình sản xuất, quản lý chất lượng tiên tiến.
6. Đẩy mạnh CCHC, ứng dụng công nghệ
thông tin nhằm tạo điều kiện thuận lợi và giảm tối đa thời gian, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính cho các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh thực phẩm
nông lâm thủy sản; thực hiện chuyển đổi số trong lĩnh vực Nông nghiệp; hỗ trợ doanh nghiệp tháo gỡ các khó
khăn, vướng mắc trong sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu nông
sản, thủy sản; ưu tiên bố trí nguồn lực đảm bảo cho công quản lý chất lượng,
ATTP nông lâm thủy sản; tăng cường công tác tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý chất lượng,
ATTP nông lâm thủy sản cấp tỉnh, huyện, xã.
(Nội
dung chi tiết và phân công tại Phụ lục kèm theo)
III. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
Các cơ quan, đơn vị chủ động sử dụng
kinh phí trong dự toán kinh phí được giao năm 2022 của cơ quan, đơn vị để
thực hiện nhiệm vụ theo Kế hoạch.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Nông
nghiệp và PTNT
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố tổ chức thực hiện Kế hoạch đảm
bảo tiến độ, hiệu quả.
- Theo dõi, đôn đốc việc triển khai
thực hiện Kế hoạch, định kỳ tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về kết quả thực hiện trên địa bàn tỉnh theo
quy định.
2. Sở Y tế
Chủ trì, phối hợp
với Sở Nông nghiệp và PTNT và các cơ quan, đơn vị liên quan trong việc điều tra
nguyên nhân, truy xuất nguồn gốc, khắc phục sự cố về ATTP
nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh theo quy định.
3. Sở
Công thương
- Chủ trì, phối
hợp với Sơ Nông nghiệp và PTNT và các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện thanh
tra, kiểm tra, giám sát việc chấp hành pháp luật về đảm bảo ATTP nông lâm thủy sản
tại các chợ, siêu thị trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị liên quan tăng cường các hoạt động xúc tiến thương mại, kết nối sản xuất,
tiêu thụ, quảng bá, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm nông lâm thủy sản an
toàn của tỉnh.
4. Công an tỉnh
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT
và các cơ quan, đơn vị liên quan kiểm tra, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật
về chất lượng, ATTP nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh theo quy định.
5. Cục Quản lý thị trường
Chủ trì, phối hợp
với Sở Nông nghiệp và PTNT và các cơ quan, đơn vị liên quan tăng cường các biện
pháp phòng, chống, xử lý các hành vi kinh doanh hàng hàng hóa nhập lậu, hàng giả,
hàng hóa không rõ nguồn gốc xuất xứ và các hành vi gian lận thương mại đối với
sản phẩm nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh.
6. Sở Khoa học và Công nghệ
Phối hợp với Sở Nông
nghiệp và PTNT và các cơ quan, đơn vị liên quan kiểm tra về tiêu chuẩn, đo lường,
chất lượng sản phẩm, hàng hóa, nhãn hàng hóa, mã số, mã vạch trong sản xuất,
kinh doanh sản phẩm nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh, bảo
vệ quyền lợi chính đáng của người tiêu dùng.
7. Hội Nông dân tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh
- Chỉ đạo các cấp hội triển khai thực
hiện hiệu quả công tác “tuyên truyền, vận động sản xuất,
kinh doanh nông sản thực phẩm chất lượng, an toàn vì sức
khỏe cộng đồng, phát triển bền vững giai đoạn 2021-2025”
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc tại Kế hoạch số 40/KH-UBND ngày 22/02/2022 của UBND
tỉnh.
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND các huyện, thành phố trong việc tuyên truyền,
phổ biến pháp luật, giám sát việc chấp hành các quy định của pháp luật về chất
lượng, ATTP nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh.
8. UBND các huyện, thành phố
- Xây dựng kế hoạch đảm bảo ATTP, nâng cao chất lượng nông lâm thủy sản trong lĩnh vực nông nghiệp
trên địa bàn huyện, thành phố theo phân công, phân cấp quản lý của UBND tỉnh và
tổ chức thực hiện đảm bảo tiến độ, hiệu quả.
- Bố trí nguồn lực đảm bảo cho công
tác quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp, ATTP nông lâm thủy sản trên địa bàn.
- Chỉ đạo các phòng, đơn vị trực thuộc
liên quan, UBND các xã, phường, thị trấn phối hợp chặt chẽ với các đơn vị thuộc
Sở Nông nghiệp và PTNT thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền, phổ biến
chính sách, pháp luật, thanh tra, kiểm tra, giám sát, hậu
kiểm việc chấp hành pháp luật về ATTP nông lâm thủy sản trên địa bàn đảm bảo hiệu
quả.
- Định kỳ tổng hợp, báo cáo kết quả
thực hiện trên địa bàn gửi về Sở Nông nghiệp và PTNT (qua Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản) để tổng hợp, báo cáo các cơ
quan có thẩm quyền theo quy định.
9. Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Vĩnh Phúc, Cổng Thông tin Giao tiếp
điện tử tỉnh
Phối hợp với các sở, ngành liên quan,
UBND các huyện, thành phố tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền, phổ biến
chính sách, pháp luật về ATTP; đưa tin, bài phản ánh về
các hoạt động công tác đảm bảo ATTP, nâng cao chất lượng
nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh.
10. Chế độ báo cáo
Các cơ quan, đơn vị liên quan, UBND
các huyện, thành phố định kỳ tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện gửi về Sở Nông
nghiệp và PTNT (qua Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản) để tổng hợp, báo cáo các cơ quan có thẩm quyền theo quy định, gồm:
Báo cáo hàng tháng trước ngày 20 của tháng, báo cáo 6 tháng trước ngày 15/6;
báo cáo cả năm trước ngày 15/12. Trong đó, nêu rõ những việc
đã hoàn thành, việc chưa hoàn thành, nguyên nhân và đề xuất giải pháp tiếp tục
hoàn thiện.
UBND tỉnh yêu cầu các Sở, ngành liên
quan, UBND các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện. Trong quá trình
triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ
quan, đơn vị kịp thời thông tin, phản ánh về Sở Nông nghiệp
và PTNT để tổng hợp, báo cáo, đề xuất
UBND tỉnh giải quyết theo quy định./.
Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và PTNT
(b/c);
- Cục QLCL NLS&TS;
- UBMTTQVN tỉnh;
- CT, các
PCT UBND tỉnh;
- CPVP UBND tỉnh;
- Các Sở, ngành
liên quan;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lưu: VT, NN2.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Khước
|
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẢM BẢO
ATTP, NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM THỦY SẢN TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 119/KH-UBND ngày 04/05/2022 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
TT
|
Nhiệm
vụ
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
hạn hoàn thành
|
I
|
Hoàn thiện
chính sách, pháp luật về quản lý chất lượng, ATTP nông lâm thủy sản
|
1
|
Rà soát, xây dựng, hoàn thiện chính
sách, pháp luật về chất lượng, ATTP; ban hành các chương trình, kế hoạch, văn
bản chỉ đạo, hướng dẫn triển khai thực hiện hiệu quả công tác quản lý chất lượng
vật tư nông nghiệp, chất lượng, ATTP nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
- Các sở, ngành liên quan.
- UBND huyện, thành phố.
|
Trong
năm
|
II
|
Phổ biến
chính sách, pháp luật; thông tin, truyền thông về chất lượng, ATTP nông lâm
thủy sản
|
1
|
Tuyên truyền, phổ biến chính sách,
pháp luật về chất lượng, ATTP nông lâm thủy sản; về áp dụng các quy trình sản
xuất, quản lý chất lượng tiên tiến; về thực hiện liên kết sản xuất và tiêu thụ
sản phẩm nông nghiệp cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy
sản.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT (Trên địa bàn tỉnh)
|
UBND huyện, thành phố
|
Trong
năm
|
UBND
huyện, thành phố (Thực hiện trên địa bàn theo kế hoạch của huyện, thành phố)
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Trong
năm
|
2
|
Truyền thông, quảng bá cho các cơ sở
sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản đảm bảo chất lượng, ATTP trên địa bàn tỉnh.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT (Trên địa bàn tỉnh)
|
UBND huyện, thành phố
|
Trong
năm
|
UBND
huyện, thành phố (Trên địa bàn quản lý)
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2
|
Thông tin, công khai kết quả thẩm định
cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản; cơ sở được cấp Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện ATTP; cơ sở được cấp Giấy chứng nhận VietGAP; cơ sở có mẫu
nông lâm thủy sản giám sát không đảm
bảo chất lượng, ATTP; công khai tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật về ATTP bị
xử lý theo quy định,...
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT (Đối với các cơ sở thuộc thẩm quyền quản lý theo phân cấp)
|
UBND huyện, thành phố
|
Trong
năm
|
UBND
huyện, thành phố (Trên địa bàn, đối với các cơ sở thuộc thẩm quyền quản lý)
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Trong
năm
|
III
|
Thẩm định,
chứng nhận, hậu kiểm, giám sát, thanh tra, kiểm tra chất lượng, ATTP nông lâm
thủy sản
|
1
|
Tổ chức thực hiện Kế hoạch giám sát
ATTP nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT (Các Chi cục trực thuộc Sở)
|
UBND huyện, thành phố (Phòng Nông
nghiệp và PTNT/Kinh tế; UBND các xã, phường, thị trấn)
|
Trong
năm
|
2
|
Thực hiện thẩm định xếp loại, thẩm
định đánh giá định kỳ đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản theo Thông tư số 38/2018/TT/BNNPTNT ngày
25/12/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT; thực hiện công tác hậu kiểm đối với cơ
sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản theo quy định.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT (Đối với các cơ sở thuộc thẩm quyền quản lý
theo phân cấp)
|
UBND huyện, thành phố
|
Trong
năm
|
UBND
huyện, thành phố (Đối với các cơ sở thuộc thẩm quyền quản
lý theo phân cấp)
|
Các đơn vị liên quan thuộc Sở Nông
nghiệp và PTNT
|
Trong
năm
|
3
|
Thống kê, tổ chức ký cam kết và kiểm tra việc thực hiện cam kết của các cơ sở sản xuất, kinh doanh nông
lâm thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP
theo Thông tư số 17/2018/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2018 của Bộ Nông nghiệp và
PTNT
|
- Hội
Nông dân tỉnh.
- Hội
LH Phụ nữ tỉnh (Tổ chức ký cam kết)
|
- UBND huyện, thành phố. (Kiểm tra thực hiện cam kết)
- UBND xã, phường, thị trấn.
|
Theo
kế hoạch
|
4
|
Tổ chức thanh tra, kiểm tra theo kế
hoạch và đột xuất việc chấp hành pháp luật về chất lượng, ATTP đối với các cơ
sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản; kịp thời phát hiện, cảnh báo, điều tra nguyên nhân, truy xuất nguồn gốc, khắc phục sự cố và xử lý nghiêm vi phạm theo quy định của pháp luật.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT (Đối với các cơ sở thuộc thẩm quyền quản lý theo phân cấp)
|
- Các sở, ngành liên quan.
- UBND huyện, thành phố
|
Trong
năm
|
UBND
huyện, thành phố (Đối với các cơ sở thuộc thẩm quyền quản lý theo phân cấp)
|
Các đơn vị liên quan thuộc Sở Nông
nghiệp và PTNT
|
IV
|
Tổ chức sản
xuất, tiêu thụ sản phẩm nông lâm thủy sản an toàn
|
1
|
Hỗ trợ, xây dựng, mở rộng vùng sản xuất tập trung các sản phẩm nông sản chủ lực của
tỉnh theo chuỗi giá trị đảm bảo chất
lượng, an toàn, truy xuất được nguồn gốc; xây dựng, nhân rộng các mô hình sản
xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đảm bảo chất lượng,
ATTP.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
- Các sở, ngành liên quan.
- UBND huyện, thành phố.
|
Trong
năm
|
UBND
huyện, thành phố (Thực hiện trên địa bàn theo kế hoạch của huyện, thành phố)
|
Các đơn vị liên
quan thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Trong năm
|
2
|
Xây dựng, phát triển các mô hình
liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh theo Nghị
quyết số 86/2019/NQ- HĐND ngày 11/12/2019 của HĐND tỉnh.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT (Đối với các dự án, kế hoạch liên kết do UBND tỉnh phê
duyệt)
|
- Các sở, ngành liên quan.
- UBND huyện, thành phố.
|
Trong
năm
|
UBND
các huyện, thành phố (Đối với kế hoạch liên kết do UBND huyện, thành phố phê
duyệt)
|
Các đơn vị liên quan thuộc Sở Nông
nghiệp và PTNT
|
Trong
năm
|
3
|
Tổ chức thực hiện Kế hoạch hỗ trợ
chứng nhận sản xuất nông nghiệp áp dụng quy trình thực
hành sản xuất nông nghiệp tốt trên bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số
3027/QĐ-UBND ngày 03/12/2020 của UBND tỉnh.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT (Các đơn vị trực thuộc)
|
- Các sở, ngành liên quan.
- UBND huyện, thành phố.
|
Trong năm
|
V
|
Cải cách
hành chính, nâng cao năng lực
|
1
|
Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cán bộ làm công tác quản lý chất lượng, ATTP
nông lâm thủy sản cấp tỉnh, huyện,
xã.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT (Các đơn vị trực thuộc)
|
UBND huyện, thành phố
|
Trong
năm
|
2
|
Đầu tư trang thiết bị, phương tiện,
ưu tiên bố trí kinh phí đảm bảo cho công quản lý chất lượng,
ATTP nông lâm thủy sản.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT (Các đơn vị trực thuộc)
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Trong
năm
|
UBND
huyện, thành phố (Các đơn vị trực thuộc)
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
3
|
Đẩy mạnh cải cách hành chính, ứng dụng
công nghệ thông tin nhằm tạo điều kiện thuận lợi và giảm tối đa thời gian, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính cho các cơ sở, doanh nghiệp sản xuất, kinh
doanh thực phẩm nông lâm thủy sản; thực hiện chuyển đổi
số trong lĩnh vực Nông nghiệp; hỗ trợ cơ sở, doanh nghiệp tháo gỡ các khó khăn vướng mắc trong sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu nông sản,
thủy sản.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT (Đối với Sở Nông nghiệp và PTNT và các đơn vị trực thuộc)
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Trong
năm
|
UBND
huyện, thành phố (Đối với UBND huyện, thành phố và các đơn vị trực thuộc)
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|