ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 118/KH-UBND
|
Tuyên Quang,
ngày 21 tháng 6 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 32/NQ-CP NGÀY 20/3/2024 CỦA
CHÍNH PHỦ BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 686/NQ-UBTVQH15 NGÀY
18/9/2023 CỦA ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI GIÁM SÁT CHUYÊN ĐỀ VỀ VIỆC THỰC HIỆN
NGHỊ QUYẾT SỐ 88/2014/QH13 VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 51/2017/QH14 CỦA QUỐC HỘI VỀ ĐỔI MỚI
CHƯƠNG TRÌNH, SÁCH GIÁO KHOA GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
Thực hiện Nghị quyết số
32/NQ-CP ngày 20/3/2024 của Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số
686/NQ-UBTVQH15 ngày 18/9/2023 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội giám sát chuyên đề
về việc thực hiện Nghị quyết số 88/2014/QH13 và Nghị quyết số 51/2017/QH14 của
Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông,
Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành Kế hoạch thực hiện, cụ thể như sau:
I. MỤC
ĐÍCH, YÊU CẦU
- Thống nhất việc tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết số 32/NQ-CP ngày 20/3/2024 của Chính phủ đảm bảo
kịp thời, đồng bộ, hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm được đề ra tại Kế
hoạch này; tạo sự chuyển biến tích cực trong việc đổi mới chương trình, sách
giáo khoa giáo dục phổ thông.
- Xác định các nhiệm vụ trọng
tâm, giải pháp nhằm cụ thể hóa các nội dung tại Nghị quyết số 32/NQ-CP ngày
20/3/2024 của Chính phủ đảm bảo phù hợp với tình hình thực tiễn của địa phương
và các đơn vị.
- Đảm bảo sự phối hợp chặt
chẽ của các ngành chức năng, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trong việc chuẩn
bị các điều kiện thực hiện đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ
thông; trong chỉ đạo tổ chức thực hiện chương trình giáo dục tại các trường phổ
thông trên địa bàn tỉnh.
II. NHIỆM
VỤ, GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM
1. Nâng
cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lí giáo dục
- Tiếp tục thực hiện đồng bộ
các giải pháp giải quyết tình trạng thừa, thiếu giáo viên cục bộ tại địa
phương; thực hiện bố trí, sắp xếp giáo viên đảm bảo cơ cấu hợp lý giữa các cấp
học, các trường học và môn học trong số lượng được cấp có thẩm quyền giao. Tiếp
tục tuyển dụng viên chức vị trí giáo viên theo Quyết định số 72-QĐ/TW ngày
18/7/2022 của Bộ Chính trị sau khi được cấp có thẩm quyền bổ sung; thực hiện
đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên theo lộ trình; chú trọng việc đào tạo, đào
tạo lại, bồi dưỡng, tự bồi dưỡng, tự học để nâng cao chất lượng đội ngũ nhà
giáo và cán bộ quản lý giáo dục.
- Ưu tiên bố trí kinh phí để
thực hiện hợp đồng lao động thực hiện công việc chuyên môn, nghiệp vụ đối với vị
trí việc làm giáo viên theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30/12/2022 của
Chính phủ.
- Tiếp tục thực hiện tuyển
chọn, bổ nhiệm Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng các trường phổ thông công lập bằng
hình thức thi tuyển để nâng cao chất lượng công tác cán bộ, nhất là người đứng
đầu cơ sở giáo dục, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục, đào tạo trong tình hình mới.
2. Nâng
cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về đổi mới chương trình giáo dục phổ
thông
- Tiếp tục tập trung triển
khai Chương trình giáo dục phổ thông 2018 theo lộ trình, bảo đảm tiến độ, chất
lượng; nhân rộng mô hình tốt, cách làm hay, điển hình tiên tiến, tháo gỡ các vướng
mắc, khắc phục, tồn tại hạn chế. Phát huy sự chủ động của các cơ sở giáo dục,
các nhà giáo trong triển khai Chương trình giáo dục phổ thông 2018.
- Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ
và đồng bộ các yếu tố cơ bản của chương trình giáo dục theo hướng phát triển phẩm
chất và năng lực của người học; tổ chức thực hiện đổi mới căn bản hình thức và
phương pháp kiểm tra, thi và đánh giá chất lượng giáo dục bảo đảm trung thực,
khách quan, chính xác, theo định hướng phát triển năng lực, phẩm chất người học;
nâng cao chất lượng giáo dục đại trà, giáo dục mũi nhọn của tỉnh, góp phần nâng
cao chất lượng nguồn nhân lực của tỉnh.
- Nâng cao hiệu lực, hiệu quả
công tác thanh tra, kiểm tra việc triển khai Chương trình giáo dục phổ thông
2018, công tác tổ chức thi tốt nghiệp trung học phổ thông và việc triển khai thực
hiện các nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
- Kết thúc năm học
2024-2025, tiến hành tổng kết đánh giá việc triển khai đổi mới chương trình,
sách giáo khoa giáo dục phổ thông theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Tăng
cường các điều kiện bảo đảm triển khai Chương trình giáo dục phổ thông 2018
- Tập trung đầu tư kiên cố
hóa trường lớp học, xóa phòng học tạm; rà soát quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục
theo nguyên tắc tạo thuận lợi trong học tập cho học sinh, gắn với các điều kiện
bảo đảm chất lượng, đáp ứng yêu cầu đổi mới Chương trình giáo dục phổ thông 2018;
củng cố, sắp xếp hệ thống trường, lớp học phù hợp với điều kiện của từng địa
phương.
- Bảo đảm đầy đủ cơ sở vật
chất, thiết bị dạy học tối thiểu phục vụ triển khai Chương trình giáo dục phổ
thông 2018; quản lý, sử dụng hiệu quả thiết bị dạy học.
- Tiếp tục xây dựng và tổ chức
thực hiện hiệu quả các chương trình, kế hoạch, dự án, đề án về giáo dục, đào tạo
theo mục tiêu và lộ trình đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Bố trí đầy đủ và sử dụng
hiệu quả các nguồn vốn từ ngân sách nhà nước, nhất là nguồn vốn từ các Chương
trình mục tiêu quốc gia, các chương trình, đề án, dự án đã được phê duyệt.
- Bố trí ngân sách thực hiện
việc lựa chọn sách giáo khoa; in, phát hành tài liệu giáo dục địa phương theo
hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và các cơ quan trung ương
liên quan; sách chữ nổi Braille cho người khiếm thị. Tổ chức thử nghiệm và sử dụng
sách giáo khoa điện tử theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018 theo hướng dẫn
của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Ban hành định mức kinh tế
- kỹ thuật, giá, phí dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước đối với
các cơ sở giáo dục phổ thông theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Đẩy mạnh xã hội hóa nhằm
thực hiện việc hỗ trợ sách giáo khoa cho học sinh có hoàn cảnh gia đình khó
khăn, học sinh thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo, vùng sâu, vùng xa, học sinh đồng
bào dân tộc thiểu số, học sinh thuộc đối tượng chính sách trên địa bàn tỉnh; tiếp
tục huy động các nguồn lực đầu tư cho giáo dục và ưu tiên ngân sách địa phương
cho giáo dục và đào tạo.
4. Về
hoàn thiện cơ chế, chính sách
- Các Sở, ban, ngành, Ủy ban
nhân dân huyện, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh triển khai các văn bản quy phạm pháp luật trong danh mục tại phụ
lục kèm theo Nghị quyết số 32/NQ-CP sau khi Chính phủ và các Bộ, ngành ban
hành.
- Tổ chức rà soát các cơ chế,
chính sách của địa phương không còn phù hợp, không bảo đảm tính thống nhất, đồng
bộ liên quan đến đổi mới chương trình sách giáo khoa giáo dục phổ thông, tham
mưu, đề xuất cơ quan có thẩm quyền xem xét điều chỉnh, bổ sung hoặc ban hành mới
để triển khai thực hiện bảo đảm hiệu quả.
(chi tiết nhiệm vụ chủ yếu có phụ lục kèm theo)
III. TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các sở,
ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ,
thẩm quyền chủ động xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao
tại Kế hoạch này, bảo đảm tiến độ, chất lượng, hiệu quả, tiết kiệm, tránh hình
thức, lãng phí.
2. Sở Giáo dục và Đào
tạo
- Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc
triển khai, tổ chức thực hiện Kế hoạch; kịp thời tham mưu, đề xuất những nội
dung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh.
- Chỉ đạo các đơn vị thuộc
phạm vi quản lý tổ chức thực hiện đảm bảo đúng tiến độ, chất lượng, đạt mục
tiêu Kế hoạch đề ra; rà soát, tổng hợp, đánh giá tình hình, kết quả thực hiện với
Bộ Giáo dục và Đào tạo và Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
3. Ủy ban nhân dân
huyện, thành phố
- Tăng cường công tác quy hoạch,
bố trí quỹ đất để xây dựng phát triển trường, lớp phổ thông theo quy định, đáp ứng
nhu cầu thực tế; thực hiện các giải pháp giải quyết vấn đề trường, lớp phổ
thông ở khu vực trung tâm các huyện, thành phố; tiếp tục đẩy mạnh phát triển
các cơ sở giáo dục phổ thông ngoài công lập, đặc biệt tại các địa bàn, khu vực
đông dân cư.
- Tuyển dụng đủ số biên chế
giáo viên được giao bổ sung theo Quyết định số 72-QĐ/TW ngày 18/7/2022 của Bộ
Chính trị và chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Tiếp tục thực hiện đồng bộ
các giải pháp giải quyết tình trạng thừa, thiếu giáo viên cục bộ tại địa
phương; thực hiện linh hoạt, bố trí, sắp xếp giáo viên bảo đảm đủ về số lượng,
đồng bộ về cơ cấu theo quy định.
- Cân đối, bố trí ngân sách
địa phương và huy động các nguồn lực phù hợp với khả năng, điều kiện thực để
mua sắm thiết bị dạy học tối thiểu, đầu tư cơ sở vật chất cho các cơ sở giáo dục
thuộc thẩm quyền quản lý; quản lý, sử dụng hiệu quả thiết bị dạy học.
Trong quá trình thực hiện,
trường hợp phát sinh khó khăn, vướng mắc vượt thẩm quyền, kịp thời báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh (qua Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp) chỉ đạo, giải
quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ; (báo cáo)
- Bộ Giáo dục và Đào tạo; (báo cáo)
- Thường trực Tỉnh ủy; (báo cáo)
- Thường trực HĐND tỉnh; (báo cáo)
- Chủ tịch UBND tỉnh; (báo cáo)
- Các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND huyện, thành phố;
- Báo Tuyên Quang;
- Đài PTTH tỉnh;
- CVP UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, THVX (VB).
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Việt Phương
|
PHỤ LỤC
TỔNG HỢP NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 32/NQ-CP NGÀY
20/3/2024 CỦA CHÍNH PHỦ BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ
686/NQ-UBTVQH15 NGÀY 18/9/2023 CỦA ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI GIÁM SÁT CHUYÊN ĐỀ
VỀ VIỆC THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 88/2014/QH13 VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 51/2017/QH14 CỦA
QUỐC HỘI VỀ ĐỔI MỚI CHƯƠNG TRÌNH, SÁCH GIÁO KHOA GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
(Kèm theo Kế hoạch số 118/KH-UBND ngày 21/6/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Tuyên Quang)
TT
|
Nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
Kết quả
|
1
|
Đẩy mạnh xã hội hóa, huy động
các nguồn lực đầu tư cho giáo dục, tập trung đầu tư kiên cố hóa trường lớp học;
ưu tiên phát triển trường lớp học ở các khu vực có dân số tăng nhanh, khu vực
đông dân cư
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
UBND huyện, thành phố
|
Hằng năm
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
2
|
Tập trung triển khai
Chương trình giáo dục phổ thông 2018 đảm bảo tiến độ, chất lượng; nhân rộng
các mô hình tốt, cách làm hay, các điển hình tiên tiến đồng thời tháo gỡ, khắc
phục những tồn tại hạn chế, phát huy sự chủ động của các cơ sở giáo dục, các
nhà giáo, các tổ chức, cá nhân bên ngoài nhà trường trong việc triển khai thực
hiện
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố và các cơ sở dục
|
Hằng năm
|
Báo cáo
|
3
|
Tham mưu UBND tỉnh tổ chức
tổng kết đánh giá việc triển khai chương trình sách giáo khoa, giáo dục phổ
thông
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố và các cơ sở dục
|
Năm 2025
|
Báo cáo
|
4
|
Tham mưu UBND tỉnh bố trí
ngân sách cho hoạt động đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý, giáo viên đáp ứng
yêu cầu đổi mới giáo dục, đào tạo
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố và các cơ sở dục
|
Hằng năm
|
Báo cáo
|
5
|
Huy động các nguồn lực xã
hội hóa để thực hiện việc hỗ trợ sách giáo khoa cho học sinh có hoàn cảnh gia
đình khó khăn, học sinh thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo, vùng sâu, vùng xa, học
sinh đồng bào dân tộc thiểu số, học sinh thuộc đối tượng chính sách trên địa
bàn tỉnh
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố và các cơ sở dục
|
Theo hướng dẫn của Trung ương
|
Chính sách
|
6
|
Căn cứ Kế hoạch đầu tư
công trung hạn 5 năm, hằng năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt, chủ trì, phối
hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ sở vật
chất trường, lớp học theo quy định của Luật Đầu tư công và các văn bản hướng
dẫn thi hành
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Hằng năm
|
Báo cáo
|
7
|
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
đảm bảo kinh phí để thực hiện mua sắm thiết bị dạy học tối thiểu đáp ứng yêu
cầu dạy học và thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh; kinh
phí in, phát hành tài liệu giáo dục địa phương sau khi có hướng dẫn của các
cơ quan Trung ương đảm bảo đúng quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước
và phù hợp với điều kiện của địa phương
|
Sở Tài chính
|
Sở GDĐT, UBND huyện, thành phố
|
Hằng năm
|
Báo cáo
|
8
|
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
bảo đảm ngân sách địa phương hằng năm cho sự nghiệp giáo dục đào tạo theo quy
định; tham mưu phân bổ kịp thời nguồn vốn sự nghiệp hằng năm của các Chương
trình mục tiêu quốc gia, các chương trình, đề án có dự án, nội dung thành phần
thuộc lĩnh vực giáo dục
|
Sở Tài chính
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Hằng năm
|
Báo cáo
|
9
|
Chủ trì, phối hợp với Sở
Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố tham mưu Ủy ban nhân
dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao, điều chỉnh số lượng người làm
việc, hợp đồng lao động đối với các cấp học theo quy định
|
Sở Nội vụ
|
Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND huyện, thành phố và các đơn vị có liên
quan
|
Hằng năm
|
Báo cáo
|
10
|
Theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc
các cơ quan, đơn vị xây dựng, phê duyệt, điều chỉnh danh mục vị trí việc làm
các cơ sở giáo dục công lập theo quy định
|
Sở Nội vụ
|
Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND huyện, thành phố và các đơn vị có liên
quan
|
Hằng năm
|
Báo cáo
|
12
|
Đẩy mạnh công tác xây dựng
trường học đạt chuẩn quốc gia gắn với chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới và chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi ở các địa phương
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ban Dân tộc tỉnh
|
Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND huyện, thành phố và các đơn vị có liên
quan
|
Hằng năm
|
Báo cáo
|
13
|
Tăng cường tuyên truyền nhằm
nâng cao nhận thức của các cấp ủy Đảng, chính quyền, các đoàn thể và nhân dân
về giám sát chuyên đề về việc thực hiện Nghị quyết số 88/2014/QH13 và Nghị
quyết số 51/2017/QH14 của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa
giáo dục phổ thông
|
Báo Tuyên Quang, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Cổng Thông tin điện
tử tỉnh, hệ thống thông tin cơ sở
|
Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND huyện, thành phố và các đơn vị có liên
quan
|
Hằng năm
|
Tin bài, phóng sự,...
|
14
|
Tăng cường công tác quy hoạch,
bố trí quỹ đất để xây dựng phát triển trường, lớp phổ thông theo quy định,
đáp ứng nhu cầu thực tế; thực hiện các giải pháp giải quyết vấn đề trường, lớp
phổ thông ở khu vực trung tâm các huyện, thành phố; tiếp tục đẩy mạnh phát
triển các cơ sở giáo dục phổ thông ngoài công lập, đặc biệt tại các địa bàn,
khu vực đông dân cư
|
UBND huyện, thành phố
|
Sở, ban, ngành và cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Hằng năm
|
Báo cáo
|
15
|
Tuyển dụng đủ số biên chế
giáo viên được giao bổ sung theo Quyết định số 72-QĐ/TW ngày 18/7/2022 của Bộ
Chính trị
|
UBND huyện, thành phố
|
Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Nội vụ
|
Hằng năm
|
Báo cáo
|
16
|
Tiếp tục thực hiện đồng bộ
các giải pháp giải quyết tình trạng thừa, thiếu giáo viên cục bộ tại địa
phương; thực hiện linh hoạt, bố trí, sắp xếp giáo viên bảo đảm đủ về số lượng,
đồng bộ về cơ cấu theo quy định
|
UBND huyện, thành phố
|
Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Nội vụ, các cơ sở giáo dục
|
Hằng năm
|
Báo cáo
|
17
|
Cân đối, bố trí ngân sách
địa phương và huy động các nguồn lực phù hợp với khả năng, điều kiện thực để
mua sắm thiết bị dạy học tối thiểu, đầu tư cơ sở vật chất cho các cơ sở giáo
dục thuộc thẩm quyền quản lý; quản lý, sử dụng hiệu quả thiết bị dạy học
|
UBND huyện, thành phố
|
Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính, các cơ sở giáo dục
|
Hằng năm
|
Báo cáo
|