Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Kế hoạch 1167a/KH-UBND năm 2016 thực hiện Nghị quyết 19-2016/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Hà Nam

Số hiệu 1167a/KH-UBND
Ngày ban hành 31/05/2016
Ngày có hiệu lực 31/05/2016
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Hà Nam
Người ký Phạm Sỹ Lợi
Lĩnh vực Thương mại

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
HÀ NAM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1167a/KH-UBND

Hà Nam, ngày 31 tháng 5 năm 2016

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT 19-2016/NQ-CP NGÀY 28/4/2016 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ NHỮNG NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG KINH DOANH, NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH QUỐC GIA HAI NĂM 2016-2017, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM

Thực hiện Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP ngày 28/4/2016 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020, UBND tỉnh Hà Nam xây dựng Kế hoạch thực hiện như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Quán triệt tới các cấp, các ngành, địa phương, đơn vị trong toàn tỉnh nội dung Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP ngày 28/4/2016 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020 (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP).

2. Yêu cầu

Các cấp, các ngành, địa phương, đơn vị trong toàn tỉnh căn cứ chức năng nhiệm vụ của mình, xây dựng kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP và các chỉ đạo của Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh để triển khai thực hiện thắng lợi mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội của tỉnh đến năm 2020 theo Nghị quyết của đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIX đã đề ra.

Tăng cường công tác kiểm tra đôn đốc, đánh giá kết quả thực hiện của các cấp, các ngành, địa phương, đơn vị; báo cáo kết quả thực hiện theo định kỳ và yêu cầu của Chính phủ.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

- Cải thiện môi trường kinh doanh trên địa bàn tỉnh cần cập nhật phương pháp và đồng bộ với các chỉ số về môi trường kinh doanh quốc gia để hướng tới mục tiêu của Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP: Phấn đấu các chỉ tiêu về môi trường kinh doanh đạt tối thiểu bằng trung bình của nhóm nước ASEAN 4; đến năm 2017 đạt mức trung bình của nhóm nước ASEAN 4 trên một số chỉ tiêu về năng lực cạnh tranh thuộc nhóm chỉ số nâng cao hiệu quả và đến năm 2020, môi trường kinh doanh và năng lực cạnh tranh đạt mức trung bình của các nước ASEAN 3 trên một số chỉ tiêu thông lệ quốc tế.

- Cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư kinh doanh và nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh. Triển khai có hiệu quả 03 khâu đột phá(1), 05 Nghị quyết chuyên đề(2) thực hiện Nghị quyết Đại hội đảng bộ tỉnh lần thứ XIX; xây dựng tỉnh Hà Nam phát trin nhanh và bn vững1.

2. Mục tiêu cụ thể

- Tiếp tục nâng cao chỉ số Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), phn đu đến năm 2020 nằm trong top 20 của cả nước; cải thiện chỉ sHiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI) đạt mức trung bình chung của cả nước.

- Rút ngắn thời gian nộp thuế xuống còn 110 giờ/năm và thời gian nộp bảo hiểm xã hội xuống còn 45 giờ/năm; năm 2016-2017, tỷ lệ doanh nghiệp kê khai thuế điện tử đạt 96,5%, tỷ lệ doanh nghiệp nộp thuế điện tử trên 95%, xây dựng và công khai cơ sở dữ liệu v hoàn thuế, bảo đảm 95% hoàn thuế theo đúng thời gian quy định. Phấn đấu đến năm 2020 các tỷ lệ trên đạt 100%.

- Giảm thời gian thực hiện các thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh tối đa 02 ngày, thành lập mới ti đa 03 ngày, cp Giy chứng nhận đăng ký đu tư ti đa 03 ngày.

- Rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục thẩm định thiết kế cơ sở tối đa 09 ngày (đối với dự án nhóm B), 05 ngày (đối với dự án nhóm C); cấp chứng chỉ quy hoạch, thỏa thuận kiến trúc quy hoạch tối đa 05 ngày; cấp phép xây dựng tối đa 07 ngày.

- Thời gian tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp tối đa 10 ngày.

- Cải cách hành chính thuế đối với 03 nhóm chỉ tiêu mới là: Kiểm tra trước hoàn thuế; thực hiện quản lý rủi ro trong thanh tra, kim tra thuế; thời gian và kết quả xử lý những khiếu nại về thuế.

- Đơn giản quy trình, hồ sơ và thủ tục xuất, nhập khẩu, hải quan. Thiết lập cơ chế phối hợp có hiệu quả giữa hải quan và cơ quan quản lý nhà nước liên quan.

II. Nhiệm vụ, giải pháp

1. Triển khai thực hiện tốt Chỉ thị số 06-CT/TU ngày 25/5/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về việc tăng cường sự lãnh đạo của các cấp uỷ Đảng trong việc tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh giai đoạn 2016-2020, trong đó:

1.1. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, đơn vị liên quan

- Chủ động, tích cực phối hp với các đơn vị liên quan phổ biến, hướng dẫn thực hiện đúng và đầy đủ, nhất quán các quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư công, Luật Đấu thầu và các văn bản hiện hành; tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng kiến thức cho chủ doanh nghiệp, cán bộ quản lý các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.

- Định kỳ tổ chức rà soát, điều chỉnh, bổ sung và công khai kịp thời các cơ chế, chính sách, các quy hoạch của tỉnh, của ngành nhằm tạo điều kiện tt nhất cho các doanh nghiệp, nhà đầu tư tiếp cận thông tin và cơ hội đầu tư, kinh doanh trên địa bàn tỉnh.

- Tham mưu UBND tỉnh hoàn thiện quy định cơ chế “một cửa liên thông” triển khai dự án đầu tư theo hướng bảo đảm tính liên thông, đồng bộ, thông suốt giữa các thủ tục về đất đai, quy hoạch, xây dựng, môi trường với thủ tục về đầu tư.

- Giảm thời gian thực hiện thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh, đăng ký thành lập mới doanh nghiệp; cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đảm bảo thời gian theo mục tiêu của Kế hoạch này.

[...]