BỘ CÔNG
THƯƠNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
33/2014/TT-BCT
|
Hà Nội, ngày
10 tháng 10 năm 2014
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ RÚT NGẮN THỜI GIAN
TIẾP CẬN ĐIỆN NĂNG
Căn
cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn
cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều
của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn
cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Điện lực;
Thực
hiện Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 18 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ về những nhiệm
vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh
tranh quốc gia; Nghị quyết số 74/NQ-CP của Chính phủ ngày 04 tháng 10 năm 2014
về Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 9 năm 2014;
Theo
đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Năng lượng và Cục trưởng Cục Điều tiết điện
lực,
Bộ
trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định một số nội dung về rút ngắn thời
gian tiếp cận điện năng.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1.
Thông tư này quy định một số nội dung về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng
áp dụng đối với khách hàng sử dụng điện có đề nghị đấu nối vào lưới điện trung
áp, như sau:
a) Sửa
đổi, bổ sung một số điều về trình tự, thủ tục điều chỉnh Quy hoạch phát triển
điện lực tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; xác nhận sự phù hợp với quy hoạch
tại Thông tư số 43/2012/TT-BCT ngày 30 tháng 7 năm 2010 của
Bộ Công Thương quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt
và điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực (sau đây viết là Thông tư số
43/2012/TT-BCT).
b) Sửa
đổi, bổ sung một số điều về trình tự, thủ tục thực hiện Thỏa thuận đấu nối quy
định tại Thông tư số 32/2010/TT-BCT ngày 30 tháng 7 năm 2010 của Bộ Công Thương
quy định hệ thống điện phân phối (sau đây viết là Thông tư số 32/2010/TT-BCT).
c) Sửa
đổi, bổ sung một số phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 32/2010/TT-BCT.
d)
Quy định trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
trong việc triển khai thực hiện các nội dung về rút ngắn thời gian tiếp cận điện
năng.
2. Đối
tượng áp dụng
a)
Khách hàng sử dụng điện có đề nghị đấu nối vào lưới điện trung áp;
b)
Đơn vị phân phối điện;
c)
Đơn vị phân phối điện và bán lẻ điện;
d) Tập
đoàn Điện lực Việt Nam;
đ)
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
43/2012/TT-BCT
1. Sửa đổi điểm e khoản 1 Điều 25 như sau:
“e)
Trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Năng
lượng có trách nhiệm hoàn thành thẩm định hồ sơ điều chỉnh Hợp phần quy hoạch
trước khi trình Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt;”.
2. Bổ sung điểm d khoản 2 Điều 25 như sau:
“d)
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương
có trách nhiệm hoàn thành thẩm định hồ sơ điều chỉnh Hợp phần quy hoạch trước
khi trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt;”.
3. Sửa đổi điểm b khoản 1 Điều 27 như sau:
“b)
Có ý kiến bằng văn bản về sự phù hợp Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia của
các dự án điện trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được đề nghị của
chủ đầu tư;”.
4. Sửa đổi điểm b khoản 2 Điều 27 như sau:
“b)
Chỉ đạo Sở Công Thương có ý kiến bằng văn bản về sự phù hợp Quy hoạch phát triển
điện lực tỉnh của các dự án điện. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận
được đề nghị của chủ đầu tư, Sở Công Thương có trách nhiệm trả lời bằng văn bản
về sự phù hợp với Quy hoạch phát triển điện lực;”.
Điều 3. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 32/2010/TT-BCT
1. Sửa đổi khoản 2 Điều 45 như sau:
“2.
Trường hợp đấu nối ở cấp điện áp trung áp và 110 kV, khi có nhu cầu đấu nối mới
hoặc thay đổi đấu nối hiện có, Khách hàng sử dụng lưới điện phân phối phải gửi
cho Đơn vị phân phối điện các tài liệu sau:
a) Hồ
sơ đề nghị đấu nối:
-
Theo mẫu quy định tại các Phụ lục từ 2C đến 2Đ ban hành kèm theo Thông tư này đối
với khách hàng sử dụng lưới điện phân phối có đề nghị đấu nối ở cấp điện áp 110
kV;
-
Theo mẫu quy định tại Phụ lục 2C và Phụ lục 2Đ ban hành kèm theo Thông tư này đối
với khách hàng có tổ máy phát điện đề nghị đấu nối vào lưới điện trung áp;
-
Theo mẫu quy định tại Phụ lục 2E và Phụ lục 2G ban hành kèm theo Thông tư này đối
với khách hàng sử dụng điện có trạm riêng đấu nối vào lưới điện trung áp.
b) Sơ
đồ nguyên lý các thiết bị điện chính sau điểm đấu nối;
c)
Tài liệu kỹ thuật về các trang thiết bị dự định đấu nối hoặc các thay đổi dự kiến
tại điểm đấu nối hiện tại, thời gian dự kiến hoàn thành dự án, số liệu kinh tế
- kỹ thuật của dự án đấu nối mới hoặc thay đổi đấu nối hiện tại”.
2. Tên của Điều 47 được sửa đổi như sau:
“Điều
47. Thời hạn xem xét và ký Thỏa thuận đấu nối với khách hàng sử dụng lưới điện
phân phối có đề nghị đấu nối ở cấp điện áp 110 kV và khách hàng có tổ máy phát
điện đề nghị đấu nối vào lưới điện trung áp”
3. Bổ sung Điều 47a vào sau Điều 47 như sau:
“Điều
47a. Thời hạn xem xét và ký Thỏa thuận đấu nối với khách hàng sử dụng điện có
trạm riêng đấu nối vào lưới điện trung áp
Đối với
khách hàng sử dụng điện có trạm riêng đấu nối vào lưới điện trung áp, trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ của khách hàng, Đơn vị
phân phối điện có trách nhiệm hoàn thành đàm phán và ký Thỏa thuận đấu nối.”.
4. Tên của Điều 50 được sửa đổi như sau:
“Điều
50. Cung cấp hồ sơ điều kiện đóng điện điểm đấu nối đối với khách hàng sử dụng
lưới điện phân phối có đề nghị đấu nối ở cấp điện áp 110 kV và khách hàng có tổ
máy phát điện đề nghị đấu nối vào lưới điện trung áp”
5. Bổ sung Điều 50a vào sau Điều 50 như sau:
“Điều
50a. Cung cấp hồ sơ điều kiện đóng điện điểm đấu nối đối với khách hàng sử dụng
điện có trạm riêng đấu nối vào lưới điện trung áp
1.
Trước ngày dự kiến đóng điện lần đầu và chạy thử, khách hàng đề nghị đấu nối phải
cung cấp cho Đơn vị phân phối điện 02 (hai) bộ hồ sơ phục vụ kiểm tra điều kiện
đóng điện điểm đấu nối (bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh cho các tài liệu kỹ thuật
có xác nhận của khách hàng đề nghị đấu nối và bản sao các tài liệu pháp lý được
chứng thực), bao gồm:
a) Hồ
sơ hoàn công và nghiệm thu công trình theo quy định của Bộ Xây dựng;
b) Tài
liệu thiết kế kỹ thuật sau khi hoàn thành thỏa thuận thiết kế với Đơn vị phân
phối điện và được thẩm tra của cơ quan có thẩm quyền, bao gồm thuyết minh
chung, sơ đồ nối điện chính, mặt bằng bố trí thiết bị điện, sơ đồ nguyên lý của
hệ thống bảo vệ và điều khiển, các sơ đồ có liên quan khác và thông số kỹ thuật
của thiết bị điện chính;
c)
Tài liệu hướng dẫn vận hành và quản lý thiết bị của nhà chế tạo;
d)
Các biên bản nghiệm thu từng phần và toàn phần các thiết bị đấu nối của đường
dây và trạm biến áp vào lưới điện phân phối tuân thủ các tiêu chuẩn kỹ thuật Việt
Nam hoặc tiêu chuẩn quốc tế được Việt Nam công nhận và đáp ứng các yêu cầu kỹ
thuật của thiết bị đấu nối quy định từ Điều 34 đến Điều 44 Thông tư này;
đ) Dự
kiến lịch chạy thử và vận hành.
2.
Sau khi nhận đủ tài liệu, Đơn vị phân phối điện có trách nhiệm chuyển cho khách
hàng đề nghị đấu nối các tài liệu sau:
a) Sơ
đồ đánh số thiết bị;
b)
Các yêu cầu đối với chỉnh định rơle bảo vệ của khách hàng từ điểm đấu nối về
phía khách hàng; phiếu chỉnh định rơ le và các trị số chỉnh định liên quan đối
với các thiết bị bảo vệ rơ le của khách hàng đề nghị đấu nối được cấp điều độ
có quyền điều khiển lưới điện phân phối ban hành;
c)
Các yêu cầu về thử nghiệm, hiệu chỉnh thiết bị;
d)
Các yêu cầu về phương thức nhận lệnh điều độ;
đ)
Các yêu cầu về thiết lập hệ thống thông tin liên lạc phục vụ điều độ;
e)
Các yêu cầu về thu thập và truyền dữ liệu hệ thống SCADA/DMS (nếu có);
g)
Phương thức điều khiển tự động (nếu có);
h)
Danh mục các Quy trình liên quan đến vận hành hệ thống điện quốc gia, hệ thống
điện phân phối và quy trình phối hợp vận hành;
i)
Danh sách các cán bộ liên quan và các kỹ sư điều hành hệ thống điện kèm theo số
điện thoại và số fax liên lạc.
3.
Trước ngày dự kiến đóng điện lần đầu và chạy thử, khách hàng đề nghị đấu nối phải
cung cấp cho Đơn vị phân phối điện các nội dung sau:
a) Lịch
chạy thử và đóng điện vận hành các trang thiết bị điện;
b) Thỏa
thuận phân định trách nhiệm mỗi bên về quản lý, vận hành trang thiết bị đấu nối;
c)
Các quy định nội bộ cho an toàn vận hành thiết bị đấu nối;
d)
Danh sách các nhân viên vận hành của khách hàng bao gồm họ tên, chức danh
chuyên môn, trách nhiệm kèm theo số điện thoại và số fax liên lạc”.
6. Bổ sung Điều 53a vào sau Điều 53 như sau:
“Điều 53a. Thời hạn hoàn thành đóng
điện cho khách hàng sử dụng điện có trạm riêng đấu nối vào lưới điện trung áp
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ đóng điện điểm đấu nối hợp lệ, Đơn vị phân phối điện
có trách nhiệm hoàn thành đóng điện chạy thử, nghiệm thu và đóng điện vào vận
hành chính thức cho khách hàng đề nghị đấu nối.”.
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư số 32/2010/TT-BCT
1. Sửa đổi tên của Phụ lục 2C như
sau:
“THÔNG TIN CHUNG ĐĂNG KÝ ĐẤU NỐI
CHO CÁC KHÁCH HÀNG SỬ DỤNG LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI (ĐẤU NỐI VÀO LƯỚI ĐIỆN 110 KV TRỞ
LÊN)”.
2. Sửa đổi tên của Phụ lục 2D như
sau:
“THÔNG TIN VỀ NHU CẦU SỬ DỤNG ĐIỆN
CỦA KHÁCH HÀNG ĐỀ NGHỊ ĐẤU NỐI (ĐẤU NỐI VÀO LƯỚI ĐIỆN 110 KV TRỞ LÊN)”.
3. Bổ sung Phụ lục 2E, 2G vào sau
Phụ lục 2Đ của Thông tư số 32/2010/TT-BCT theo Phụ lục I ban hành kèm theo
Thông tư này.
4. Sửa đổi Phụ lục 3 của Thông tư
số 32/2010/TT-BCT theo Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
Căn cứ vào các văn bản quy phạm
pháp luật có liên quan, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
có trách nhiệm:
1. Ban hành quy định về thời hạn
giải quyết đối với thủ tục thỏa thuận vị trí cột/trạm điện và hành lang lưới điện:
không quá 05 ngày làm việc đối với lưới điện trung áp trên không và không quá
10 ngày làm việc đối với lưới điện trung áp ngầm.
2. Ban hành quy định về thời hạn
giải quyết đối với thủ tục cấp phép thi công xây dựng công trình điện: không
quá 07 ngày làm việc đối với lưới điện trung áp trên không và không quá 10 ngày
làm việc đối với lưới điện trung áp ngầm.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Tập
đoàn Điện lực Việt Nam có trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị trực thuộc thực hiện
Thông tư này.
2. Tổng
cục Năng lượng, Cục Điều tiết điện lực có trách nhiệm phổ biến, hướng dẫn và kiểm
tra việc thực hiện Thông tư này.
3. Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo các
cơ quan chuyên môn:
a) Rà
soát và xây dựng, sửa đổi thủ tục hành chính có liên quan; công bố thủ tục hành
chính liên quan theo quy định Thông tư này, khuyến khích áp dụng công nghệ
thông tin khi thực hiện thủ tục hành chính;
b)
Hàng năm báo cáo Bộ Công Thương kết quả, đánh giá thực hiện việc rút ngắn thời
gian tiếp cận điện năng theo quy định tại Thông tư này.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
1.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 11 năm 2014.
2.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các đơn vị có trách nhiệm báo cáo Bộ
trưởng Bộ Công Thương xem xét sửa đổi, bổ sung Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính
phủ;
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND và UBND các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- VKSND tối cao và TAND tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
- Các Sở Công Thương;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Công Thương;
- Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
- Các Tổng công ty Điện lực;
- Các Công ty Điện lực tỉnh;
- Lưu: VT, ĐTĐL, TCNL, PC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Cao Quốc Hưng
|
PHỤ LỤC I
BỔ SUNG PHỤ LỤC 2E VÀ PHỤ LỤC 2G CỦA
THÔNG TƯ SỐ 32/2010/TT-BCT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2014/TT-BCT ngày 10
tháng 10 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định một số nội dung về rút ngắn thời
gian tiếp cận điện năng)
“Phụ
lục 2E
THÔNG
TIN CHUNG ĐĂNG KÝ ĐẤU NỐI CHO CÁC KHÁCH HÀNG SỬ DỤNG ĐIỆN CÓ TRẠM RIÊNG ĐẤU NỐI
VÀO LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP
Thông tin đăng
ký đấu nối áp dụng cho các điểm đấu nối mới hoặc sửa đổi tại các điểm đấu nối
cũ, bao gồm:
1. Họ và tên
khách hàng có nhu cầu đấu nối:
2. Có trụ sở
đăng ký tại:
3. Người đại
diện:
4. Chức danh:
5. Số chứng
minh nhân dân/Hộ chiếu:
6. Địa chỉ
liên lạc: Điện thoại:
; Fax:
; Email:
THÔNG TIN CHUNG
1. Mô tả dự án:
a) Tên dự án;
b) Địa điểm xây dựng;
c) Lĩnh vực hoạt động/loại hình sản
xuất;
d) Sản lượng dự kiến/Năng lực sản
xuất;
e) Ngày dự kiến bắt đầu khởi công
xây dựng;
đ) Ngày dự kiến đưa vào vận hành;
f) Điểm đấu nối hiện tại (nếu có);
g) Điểm đấu nối dự kiến đề nghị;
h) Cấp điện áp và số mạch đường
dây đấu nối dự kiến đề xuất;
i) Ngày dự kiến đóng điện điểm đấu
nối.
2. Bản đồ,
sơ đồ và kế hoạch
a) Bản
đồ địa lý tỷ lệ 1:50000 có đánh dấu vị trí của khách hàng có nhu cầu đấu nối,
phần lưới điện phân phối của Đơn vị phân phối điện và vị trí điểm đấu nối; Đối
với khu vực thành phố, thị xã, bản đồ địa lý tỷ lệ 1:10000.
b) Sơ
đồ bố trí mặt bằng tỷ lệ 1:200 hoặc 1:500 mô tả vị trí các tổ máy phát, máy biến
áp, các toà nhà, vị trí đấu nối;
c)
Cung cấp kế hoạch dự kiến xây dựng các công trình bao quanh trạm biến áp, tổ
máy phát điện, công trình xây dựng, điểm đấu nối với tỷ lệ 1:200 hoặc 1:500.
3. Hồ sơ
pháp lý
Các tài liệu về
tư cách pháp nhân (bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp, Giấy phép hoạt động điện lực (nếu có)).
Phụ lục 2G
THÔNG
TIN VỀ NHU CẦU SỬ DỤNG ĐIỆN CỦA CÁC KHÁCH HÀNG SỬ DỤNG ĐIỆN CÓ TRẠM RIÊNG ĐẤU NỐI
VÀO LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP
Thông tin áp dụng
cho các Khách hàng sử dụng điện có trạm riêng đấu nối vào lưới điện trung áp,
không sở hữu nhà máy điện, tổ máy phát điện bao gồm:
1. Số liệu
về điện năng và công suất định mức
Công suất tác dụng:
|
(MW)
|
Công suất phản kháng:
|
(MVAr)
|
Điện năng tiêu thụ/ngày/tháng/năm:
|
(kWh)
|
2. Số liệu
dự báo nhu cầu điện tại điểm đấu nối
a) Số liệu
tiêu thụ điện năm đầu
- Đối với nhu cầu thay đổi đấu nối
hiện có, Khách hàng cung cấp các thông tin về phụ tải điện hiện có tại điểm đấu
nối, Biểu đồ phụ tải ngày điển hình của năm gần nhất đối với khách hàng sử dụng
điện sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có công suất sử dụng cực đại từ 40 kW trở
lên, trong đó bao gồm các số liệu sau:
+ Công suất tác dụng và công suất
phản kháng nhận từ lưới điện phân phối;
+ Công suất tác dụng và công suất
phản kháng tự phát (nếu có).
- Đối với đề nghị đấu nối mới,
Khách hàng phải cung cấp các thông tin về nhu cầu phụ tải điện tại điểm đấu nối
bao gồm công suất cực đại, điện năng và Biểu đồ phụ tải ngày điển hình của năm
vào vận hành đối với khách hàng sử dụng điện sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có
công suất sử dụng cực đại từ 40 kW trở lên, trong đó bao gồm các số liệu sau:
+ Công suất tác dụng và công suất
phản kháng nhận từ lưới điện phân phối;
+ Công suất
tác dụng và công suất phản kháng tự phát (nếu có).
b) Dự báo
nhu cầu điện dự kiến trong 5 năm tiếp theo
- Đối với đề nghị thay đổi đấu nối
hiện có, Khách hàng đề nghị thay đổi đấu nối phải cung cấp phụ tải điện dự kiến
tại điểm đấu nối, gồm công suất cực đại, điện năng và Biểu đồ phụ tải ngày điển
hình từng năm cho 05 năm tiếp theo. Trong đó xác định rõ nhu cầu công suất tác
dụng, phản kháng nhận từ lưới điện phân phối và tự phát;
- Đối với đề nghị đấu nối mới,
Khách hàng đề nghị đấu nối mới phải cung cấp những thông tin dự báo nhu cầu điện
chi tiết, bao gồm công suất cực đại, điện năng và Biểu đồ phụ tải ngày điển
hình từng năm cho 05 năm tiếp theo từ ngày vận hành hành chính thức. Trong đó
xác định rõ nhu cầu công suất tác dụng, phản kháng nhận từ lưới điện phân phối
và tự phát.
c) Các số
liệu liên quan tới dự báo nhu cầu điện (nếu có): bao gồm
các số liệu liên quan tới tiêu thụ điện như sản lượng sản phẩm, suất tiêu hao
điện cho một đơn vị sản phẩm, chế độ tiêu thụ điện (ca, ngày làm việc và ngày
nghỉ), tổng công suất lắp đặt của thiết bị điện và công suất cực đại, hệ số
công suất…
3. Yêu cầu
về mức độ dự phòng
Đối với Khách
hàng sử dụng điện nhận điện trực tiếp từ lưới điện phân phối là khách hàng quan
trọng theo danh mục được UBND cấp tỉnh phê duyệt có nhu cầu nhận điện từ hai
nguồn trở lên, yêu cầu chỉ rõ:
- Nguồn dự
phòng;
- Công suất dự
phòng yêu cầu (MW và MVAr).
4. Đặc tính
phụ tải (nếu có)
Chi tiết về đặc
điểm dây chuyền công nghệ các thành phần phụ tải của Khách hàng sử dụng điện nhận
điện trực tiếp từ lưới điện phân phối, trong đó đặc biệt lưu ý cung cấp thông
tin về các phụ tải có thể gây ra dao động quá 5% tổng công suất của Khách hàng
sử dụng điện nhận điện trực tiếp từ lưới điện phân phối tại điểm đấu nối và mức
gây nhấp nháy điện áp của các phụ tải đó.
5. Các yêu
cầu khác có liên quan tới phụ tải điện”
PHỤ LỤC
II
SỬA ĐỔI PHỤ LỤC 3 CỦA THÔNG TƯ SỐ
32/2010/TT-BCT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2014/TT-BCT ngày
10 tháng 10 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định một số nội dung về rút ngắn thời
gian tiếp cận điện năng)
“Phụ
lục 3
Mẫu
THỎA THUẬN ĐẤU NỐI
THỎA THUẬN ĐẤU NỐI
GIỮA (ĐƠN VỊ PHÂN PHỐI ĐIỆN) VÀ …( TÊN KHÁCH HÀNG ĐỀ NGHỊ
ĐẤU NỐI)
Số:
- Căn cứ Thông tư số
……/2010/TT-BCT ngày …tháng….năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Quy
định hệ thống điện phân phối;
- Căn cứ Thông tư số
……/2014/TT-BCT ngày …tháng …năm 2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 32/2010/TT-BCT ngày 30 tháng 7 năm 2010 của Bộ Công Thương quy định hệ thống
điện phân phối;
- Căn cứ đơn đề nghị đấu nối ngày
… tháng … năm ….. của [tên khách hàng đề nghị đấu nối] gửi [Đơn vị
phân phối điện];
- Căn cứ hồ sơ đề nghị đấu nối của
[tên khách hàng đề nghị đấu] gửi [Đơn vị phân phối điện] ngày …
tháng … năm …. ;
- Căn cứ vào các biên bản làm việc
và thỏa thuận sơ bộ phương án đấu nối ….;
- Căn cứ vào yêu cầu và khả năng
cung cấp dịch vụ phân phối điện,
Hôm nay, ngày… tháng … năm … tại
…, chúng tôi gồm:
Bên
A: [Đơn vị phân phối điện]
Đại diện là: ...
Chức vụ: ....
Địa chỉ: ....
Điện thoại: .....; Fax: ....
Tài khoản số: ...
Mã số thuế: ...
Bên B: [Tên khách hàng đề nghị
đấu nối]
Đại diện là: ...
Chức
vụ: ...
Địa chỉ: ...
Điện thoại: .......................................................................
Fax: ...
Tài khoản số: ....
Mã số thuế: ...
Hai bên đồng ý ký kết Thỏa thuận đấu
nối với các nội dung sau:
Điều 1. [Tên Đơn vị phân phối điện] thống nhất phương
án đấu nối nhà máy điện [Tên nhà máy] của [tên khách hàng đề nghị đấu
nối] vào lưới điện phân phối, cụ thể như sau:
1. Quy mô công
trình
a) Điểm đầu:
...
b) Điểm cuối:
...
c) Cấp điện áp
đấu nối: ...
d) Dây dẫn:
...
đ) Số mạch:
...
e) Kết cấu:
...
g) Chế độ vận
hành: ...
h) Chiều dài
tuyến: ...
2. Ranh giới
đo đếm
Ranh giới đo đếm
mua bán điện năng lắp đặt tại vị trí đấu nối ..... vào lưới điện phân phối.
3. Ranh giới đầu
tư
4. Yêu cầu về
giải pháp kỹ thuật
5. Các hồ sơ
kèm theo
- Tài liệu
đính kèm số 1: Sơ đồ nguyên lý, sơ đồ bố trí thiết bị tại điểm đấu nối
- Tài liệu
đính kèm số 2: Tài liệu quy định ranh giới cố định
- Tài liệu
đính kèm số 3: Danh sách thiết bị sở hữu cố định tại điểm đấu nối (kể cả các
thông tin cập nhật, bổ sung sau khi đóng điện điện điểm đấu nối, trong hồ sơ
hoàn công và các văn bản khác có liên quan)
- Tài liệu
đính kèm số 4: Mô tả kỹ thuật thiết bị điện liên quan tới điểm đấu nối của
khách hàng có nhu cầu đấu nối (kể cả các thông tin cập nhật, bổ sung sau khi
đóng điện điện điểm đấu nối, trong hồ sơ hoàn công và các văn bản khác có liên
quan)
- Tài liệu
đính kèm số 5: Các biên bản kiểm tra, nghiệm thu thiết bị
- Tài liệu
đính kèm số 6: Yêu cầu ngừng đấu nối vĩnh viễn hoặc tạm thời của khách hàng sử
dụng lưới điện phân phối
Điều 2. Trách nhiệm của các bên
1. Trách
nhiệm của Bên A
[Tên Đơn
vị phân phối điện] có trách nhiệm đầu tư xây dựng
lưới điện phân phối để kết nối với lưới điện của [tên khách hàng có nhu cầu
đấu nối] theo đúng ranh giới đầu tư xây dựng quy định tại khoản 3 Điều 1 của
Thỏa thuận đấu nối này.
2. Trách
nhiệm của Bên B
a) [Tên Đơn vị phân phối điện]
có trách nhiệm đầu tư xây dựng lưới điện phân phối của mình để kết nối với lưới
điện của [tên khách hàng đề nghị đấu nối] theo đúng ranh giới đầu tư xây
dựng quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thỏa thuận đấu nối này.
b) [Tên khách hàng đề nghị đấu
nối] cam kết quản lý, vận hành hệ thống điện/nhà máy điện của mình tuân thủ
Thông tư số …/2010/TT-BCT ngày…tháng…năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
Quy định hệ thống điện phân phối và các quy định khác có liên quan.
Điều 3.
Ngày đấu nối
Ngày đóng điện dự kiến là
……………(ngày, tháng, năm).
Điều 4.
Chi phí kiểm tra và thử nghiệm bổ sung
Chi phí kiểm
tra và thử nghiệm bổ sung trong trường hợp quy định tại khoản….Điều …Thông tư số
…/2010/TT-BCT ngày…tháng…năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Quy định
hệ thống điện phân phối được hai bên thống nhất như sau:
1. ………..
2. ………..
Điều 5. Các
thỏa thuận khác
1. Trong quá
trình vận hành, khi có sự thay đổi hay sửa chữa liên quan tới điểm đấu nối hoặc
thiết bị đấu nối, bên có thay đổi phải thông báo bằng văn bản và gửi các tài liệu
kỹ thuật liên quan tới bên kia; soạn thảo Phụ lục Thỏa thuận đấu nối để cả hai
bên ký làm tài liệu kèm theo Thoả thuận đấu nối này.
2. ………
3. ………
Điều 6.
Tách đấu nối
Sau khi đấu nối, khách hàng có quyền
đề xuất kế hoạch ngừng đấu nối dài hạn cho Đơn vị phân phối điện chỉ trong trường
hợp được nêu trong tài liệu đính kèm số 4 và phải tuân thủ Thông tư quy định lưới
phân phối.
Điều 7. Hiệu
lực thi hành
1. Thỏa thuận đấu nối này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
2. Thỏa thuận đấu nối này được làm
thành 04 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 02 bản./.
Đại diện Bên B
(Tên, chức danh)
|
Đại diện Bên A
(Tên, chức danh)
|
[Tài liệu
đính kèm số 1] Sơ đồ nguyên lý và sơ đồ bố trí
thiết bị tại điểm đấu nối
(Kèm theo Thỏa
thuận đấu nối số………)
[Tài liệu
đính kèm số 2] Tài liệu quy định ranh giới cố định
(Kèm theo Thỏa
thuận đấu nối số………)
Ngày……Tháng……..Năm………
Tên trạm biến áp
hoặc lộ đấu nối:
Địa điểm:
Địa chỉ:
Số điện thoại:
Kĩ thuật viên
vận hành lưới điện của Đơn vị phân phối điện (Tên, số ĐT):
Kĩ thuật viên
vận hành lưới điện của khách hàng đề nghị đấu nối (Tên, số ĐT):
Điểm đấu nối:
Ranh giới sở hữu:
Đại diện có thẩm quyền của Đơn vị phân phối điện
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Đại diện có thẩm quyền của khách hàng đề nghị đấu nối
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
[Tài liệu
đính kèm số 3]: Danh sách thiết bị sở hữu
cố định tại điểm đấu nối
I. Thiết bị
chính (bao gồm lộ phân phối và trạm biến áp)
1. Số, tên của
thiết bị:
2. Mô tả kỹ
thuật chính:
3. Nhà đầu
tư/chủ sở hữu:
4. Các thông
tin cần thiết khác:
5. Nhận xét:
II. Thiết bị
thứ cấp
1. Số tên thiết
bị:
2. Mô tả kỹ
thuật chính:
3. Nhà đầu tư/chủ
sở hữu:
4. Các thông
tin cần thiết khác:
5. Nhận xét:
III. Hệ thống
đo đếm
1. Số/Tên thiết
bị:
2. Mô tả kỹ
thuật chính:
3. Nhà đầu
tư/chủ sở hữu:
4. Các thông
tin cần thiết khác:
5. Nhận xét:
IV. Các thiết
bị khác
1. Số/tên thiết
bị:
2. Thông số kỹ
thuật chính:
3. Nhà đầu
tư/chủ sở hữu:
4. Các thông
tin cần thiết khác:
5. Nhận xét:
Bao gồm tất cả
các thông tin cập nhật, bổ sung sau khi đóng điện điện điểm đấu nối, trong hồ
sơ hoàn công và các văn bản khác có liên quan.
[Tài liệu
đính kèm số 4] Mô tả kỹ thuật thiết bị điện
liên quan tới điểm đấu nối của khách hàng có nhu cầu đấu nối
(Kèm theo Thỏa thuận đấu nối số………)
Bao gồm tất cả các dữ liệu cập nhật
sửa đổi trong phần 2 và phần 3 của Hồ sơ đấu nối vào lưới điện phân phối, đã được
cập nhật và/hoặc sửa đổi, sau khi đóng điện điện điểm đấu nối, trong hồ sơ hoàn
công và các văn bản khác có liên quan.
[Tài liệu
đính kèm số 5] Các biên bản kiểm tra, nghiệm
thu thiết bị (SCADA/DMS)
(Kèm theo Thỏa thuận đấu nối số………)
Bao gồm tất cả các biên bản nghiệm
thu, chạy thử thiết bị, kiểm tra thiết bị có liên quan tới điểm đấu nối của
khách hàng sau khi đóng điện.
[Tài liệu
đính kèm số 6] Yêu cầu ngừng đấu nối vĩnh viễn
hoặc tạm thời của khách hàng sử dụng lưới điện phân phối
(Kèm theo Thỏa thuận đấu nối số………)
Mô tả tất cả các trường hợp mà
Khách hàng sử dụng lưới điện phân phối đề xuất ngừng đấu nối tạm thời (ít hơn
12 tháng) và dài hạn tới Đơn vị phân phối điện và các trách nhiệm phù hợp của
Khách hàng sử dụng lưới điện phân phối với từng trường hợp.”