ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1164/KH-UBND
|
Ninh Thuận, ngày
29 tháng 3 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
THU THẬP THÔNG TIN VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH
THUẬN GIAI ĐOẠN 2023 - 2025
Căn cứ Quyết định số 90/QĐ-TTg
ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 (sau đây gọi tắt là Quyết định số
90/QĐ-TTg); Kế hoạch số 890/KH- UBND ngày 07/03/2022 của UBND tỉnh về triển
khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tỉnh Ninh Thuận
giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
11/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/06/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội về việc Hướng dẫn một số nội dung thực hiện hỗ trợ việc làm bền vững thuộc
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Thông tư số
46/2022/TT-BTC ngày 28/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025; Thông tư số
15/2022/TT-BTC ngày 04/3/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định quản lý và sử
dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (Thông tư số 15/2022/TT-BTC);
Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc
hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên
của cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước; Thông tư số 109/2016/TT-BTC
ngày 30/6/2016 của Bộ Tài chính về việc quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê, điều tra thống kê
quốc gia;
Căn cứ Quyết định số
63/2018/QĐ-UBND ngày 03/8/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Quy
định nội dung và mức chi kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê trên địa
bàn tỉnh Ninh.
Thực hiện Công văn số
222/LĐTBXH-VL ngày 31/01/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc
thực hiện tiểu dự án Hỗ trợ việc làm bền vững thuộc Chương trình MTQG giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 về quản lý lao động gắn với cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư và phát triển đề án 06/CP của Chính phủ,
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế
hoạch thu thập, cập nhật, chỉnh sửa, tổng hợp thông tin về người lao động trên
địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2023-2025, như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Thu thập, cập nhật, chỉnh sửa,
tổng hợp thông tin về người lao động trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận để xây dựng
và quản lý thông tin lao động gắn với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và các
cơ sở dữ liệu khác nhằm phục vụ thực hiện tốt công tác quản lý Nhà nước về lao
động, việc làm để thực hiện các chính sách về việc làm cho người lao động, phục
vụ cho việc xây dựng kế hoạch, chiến lược về lao động, việc làm, giới thiệu
cung ứng lao động cho thị trường lao động, làm cơ sở hoạch định các chính sách
liên quan đến phát triển nguồn nhân lực; xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế -
xã hội; hướng nghiệp, đào tạo nghề gắn với tạo việc làm của địa phương;
- Nhằm triển khai thực hiện thống
nhất, đồng bộ giữa các địa phương và ngành Công an trong việc thu thập thông
tin người lao động và nhập tin vào phần mềm cơ sở quốc gia về dân cư, định danh
và xác thực điện tử.
2. Yêu cầu
- Đảm bảo tính khách quan,
trung thực, đầy đủ, kịp thời, chính xác; không điền thông tin sai lệch hoặc
không đảm bảo độ chính xác vào phiếu điều tra hoặc trên phần mềm hệ thống nhập
tin, bảo đảm đồng bộ, thông suốt;
- Quá trình thu thập thông tin,
cập nhật vào cơ sở dữ liệu phải được quản lý, lưu trữ, bảo mật theo các quy định
của pháp luật về lưu trữ, bảo vệ bí mật nhà nước;
- Các tổ chức, cá nhân, người
lao động có trách nhiệm cung cấp trung thực, đầy đủ, chính xác các thông tin
theo quy định của pháp luật.
II. KHỐI LƯỢNG
VÀ NỘI DUNG THÔNG TIN CẦN THU THẬP
1. Đối tượng thu thập: Người
lao động từ đủ 15 tuổi trở lên đang cư trú tại địa bàn.
2. Nội dung thu thập: Thông
tin của người lao động, trình độ, kỹ năng lao động, tình trạng việc làm, quan hệ
lao động, tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động... theo Mẫu số 03 ban
hành kèm theo Thông tư 11/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội.
3. Phiếu thông tin người lao
động: Điều tra viên sử dụng Phiếu thông tin về người lao động theo Mẫu số
03 ban hành kèm theo Thông tư 11/2022/TT- BLĐTBXH do Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội đặt in và bàn giao về UBND các xã, phường, thị trấn.
4. Số lượng người cần thu thập:
+ Năm 2023, điều tra mới:
313.000 người có mặt tại địa phương trong số 338.000 người lao động từ đủ 15 tuổi
trở lên,
+ Năm 2024, điều tra mới, điều
tra biến động: 89.000 người,
+ Năm 2025, điều tra mới, điều
tra biến động: 91.000 người.
5. Phân loại thống kê sử dụng
trong điều tra, thu thập
Điều tra viên thu thập, cập nhật
thông tin về người lao động sử dụng các danh mục và bảng phân loại thống kê
sau:
- Danh mục giáo dục, đào tạo của
hệ thống giáo dục quốc dân ban hành kèm theo Quyết định số 01/2017/QĐ-TTg ngày
17/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ.
- Danh mục nghề nghiệp ban hành
theo Quyết định số 34/2020/QĐ-TTg ngày 26/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ.
- Danh mục hệ thống ngành kinh
tế Việt Nam ban hành theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06/7/2018 của Thủ
tướng Chính phủ.
III. PHƯƠNG
THỨC VÀ NGUỒN NHÂN LỰC THỰC HIỆN
1. Các xã, phường, thị trấn
- Hoạt động Điều tra, thu
thập, ghi phiếu:
Tổ công tác triển khai Đề án 06
các xã, phường, thị trấn chỉ đạo công chức Văn hoá - Xã hội phối hợp với các
thành viên trong Tổ tiến hành điều tra, thu thập thông tin theo chỉ đạo của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội tại Công văn số 222/LĐTBXH-VL.
Điều tra viên là người trực tiếp
thực hiện phỏng vấn, thu thập, ghi đầy đủ, đúng thực tế thông tin thu thập vào
Phiếu điều tra theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư 11/2022/TT-BLĐTBXH
ngày 30/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Sau đó, Tổ công tác triển khai
Đề án 06 các xã, phường, thị trấn tiến hành nghiệm thu, kiểm tra, làm sạch, chỉnh
sửa, hoàn thiện phiếu điều tra thống kê đầy đủ các nội dung thông tin (nếu
có sai sót) và chuyển cho Công an các xã, phường, thị trấn thực hiện triển
khai nhập vào phần mềm trên hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Hoạt động Nhập dữ liệu
vào phần mềm hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư:
Công an các xã, phường, thị trấn
triển khai nhập, cập nhật dữ liệu vào phần mềm trên hệ thống cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư (Theo tài liệu hướng dẫn của Bộ Công an).
Trong quá trình thu thập, nhập thông
tin, giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn phân công trách nhiệm
cụ thể các thành viên trong Tổ triển khai Đề án 06 cấp xã, lưu giữ hồ sơ đầy đủ,
gắn chỉ tiêu và thời gian hoàn thành vào hoạt động đánh giá CBCCVC hàng năm.
- Hoạt động cập nhật, chỉnh
sửa thông tin về người lao động trong cơ sở dữ liệu: được thực hiện thường
xuyên hằng năm theo quy định.
2. UBND các huyện, thành phố
- Chỉ đạo, hướng dẫn Ủy ban
nhân dân các xã, phường, thị trấn thực hiện việc thu thập, cập nhật, chỉnh sửa
thông tin về người lao động cư trú trên địa bàn quản lý hằng năm.
- Phân bổ kinh phí để triển
khai thực hiện Kế hoạch.
- Có trách nhiệm theo dõi, đôn
đốc, rà soát, kiểm tra tiến độ, nội dung thu thập, cập nhật thông tin về người
lao động ở các xã, phường, thị trấn bảo đảm chính xác, đúng tiến độ thời gian.
3. Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội:
- Phối hợp UBND các huyện,
thành phố chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn tổ chức thực hiện việc thu thập,
cập nhật, chỉnh sửa thông tin về người lao động cư trú trên địa bàn quản lý;
- Kiểm tra giám sát việc thu thập
thông tin người lao động tại các địa phương trên địa bàn tỉnh;
- Tổng hợp, đồng bộ cơ sở dữ liệu
về người lao động theo hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để xây
dựng cơ sở dữ liệu về người lao động.
IV. THỜI ĐIỂM
VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
Cơ quan được giao chủ trì, cơ
quan có liên quan và điều tra viên thực hiện theo kế hoạch thời gian sau:
TT
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Đơn vị phụ trách
|
1
|
Tập huấn, hướng dẫn, triển
khai Kế hoạch thu thập, cập nhật
|
Từ ngày 01/4 đến ngày 20/4
|
Sở LĐ-TB&XH, Công an tỉnh
|
2
|
Thống kê, rà soát đối tượng
thu thập
|
Từ ngày 21/4 đến ngày 30/4
|
Tổ Đề án 06 các xã, phường, thị trấn
|
3
|
Tổ chức thực hiện ghi chép, thu
thập, nghiệm thu, xử lý thông tin phiếu và tổng hợp thông tin của người lao động
tại các địa phương
|
Từ ngày 01/5 đến ngày 30/6
|
Tổ Đề án 06 các xã, phường, thị trấn
|
4
|
Cập nhật thông tin vào phần mềm
trên hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (Theo tài liệu hướng dẫn của
Bộ Công an)
|
Từ ngày 01/7 đến ngày 31/8
|
Công an các xã, phường, thị trấn
|
5
|
Tổng hợp, phân tích thông
tin, chuyển dữ liệu cho các ngành liên quan
|
Từ ngày 01/9 đến ngày 30/9
|
Sở LĐ-TB&XH, Công an tỉnh
|
V. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
- Sử dụng kinh phí sự nghiệp được
phân bổ hằng năm cho các cơ quan và địa phương thực hiện Tiểu dự án 4.3 “Hỗ
trợ việc làm bền vững” thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền
vững giai đoạn 2021-2025.
- Sử dụng nguồn kinh phí thường
xuyên được phân bổ từ ngân sách địa phương hằng năm phục vụ công tác thực hiện
Đề án phát triển hệ thống thông tin cơ sở dữ liệu về thị trường lao động tỉnh
Ninh Thuận theo Kế hoạch số 1472/KH-UBND ngày 30/3/2021 về triển khai thực hiện
Chương trình hỗ trợ phát triển thị trường lao động năm 2030.
- Thủ trưởng đơn vị sử dụng
ngân sách chịu trách nhiệm về việc quản lý, sử dụng ngân sách theo dự toán được
giao bảo đảm hiệu quả, tiết kiệm, đúng chính sách, chế độ, tiêu chuẩn, định mức
chi ngân sách.
(Đính
kèm bảng chi tiết kế hoạch sử dụng kinh phí)
VI. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Lao động-Thương binh
và Xã hội
- Chủ trì, phối hợp với Công an
tỉnh, các Sở, ngành và địa phương tham mưu UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện
Kế hoạch; tổng hợp báo cáo UBND tỉnh, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo
quy định;
- Hướng dẫn UBND các huyện,
thành phố chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn tổ chức thực hiện việc thu thập,
cập nhật, chỉnh sửa thông tin về người lao động cư trú trên địa bàn quản lý;
- Chủ trì tổ chức tập huấn, hướng
dẫn, kiểm tra, giám sát tình hình thu thập thông tin người lao động tại các địa
phương trên địa bàn tỉnh;
- Tổng hợp báo cáo dữ liệu điều
tra về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và UBND tỉnh theo quy định.
2. Công an tỉnh
- Hướng dẫn và chỉ đạo Công an
các cấp xây dựng kế hoạch triển khai và phối hợp thu thập, cập nhật, chỉnh sửa
thông tin người lao động vào phần mềm cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo
đúng tiến độ và đúng hướng dẫn của Bộ Công an; Chủ trì ứng dụng thông tin trong
tích hợp dữ liệu, kết nối, chia sẻ dữ liệu về người lao động trên nền tảng Cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư;
- Chỉ đạo Công an các cấp thực
hiện chuyển toàn bộ thông tin, dữ liệu về người lao động cho ngành Lao động -
Thương binh và Xã hội cùng cấp sau khi nhập xong thông tin và hoàn thiện hệ thống
Cơ sở dữ liệu về người lao động để phục vụ công tác quản lý nhà nước;
- Chỉ đạo Công an các cấp quản
lý thông tin nhập vào hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và cung cấp các
thống kê, báo cáo tình hình biến động của người lao động cho các đơn vị chuyên
trách cùng cấp phục vụ công tác quản lý khi có yêu cầu.
3. Sở Tài chính
Trên cơ sở dự toán kinh phí thực
hiện thu thập, cập nhật dữ liệu người lao động vào phần mềm trên hệ thống cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư và phát triển đề án 06/CP của Chính phủ hằng năm, Sở
Tài chính phối hợp Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tham mưu cấp có thẩm quyền
phân bổ kinh phí sự nghiệp thực hiện Kế hoạch theo quy định của pháp luật về
phân cấp ngân sách nhà nước.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ngành có liên quan tham mưu UBND tỉnh xem xét bố trí vốn theo đúng quy định
pháp luật về đầu tư công để thực hiện Kế hoạch.
5. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố
- Xây dựng kế hoạch, dự trù
kinh phí triển khai thực hiện thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin của người
lao động trên địa bàn quản lý;
- Chỉ đạo Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội các huyện, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn phối
hợp với Công an cùng cấp và các phòng ban, đơn vị, hội đoàn thể cùng cấp ở địa
phương tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch thu thập, cập nhật, chỉnh sửa, tổng
hợp thông tin về người lao động trên địa bàn quản lý bảo đảm đầy đủ, chính xác,
khách quan, trung thực;
- Chỉ đạo UBND các xã, phường,
thị trấn thường xuyên cung cấp các thông tin thay đổi hoặc bổ sung các công dân
chưa có thông tin cho Công an cùng cấp cập nhật vào phần mềm trên hệ thống cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư đảm bảo kịp thời, chính xác;
- Phối hợp Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội triển khai các hoạt động hướng dẫn nghiệp vụ cho các thành viên
thuộc Tổ Đề án 06 các xã, phường, thị trấn trong công tác điều tra, thu thập, cập
nhật tổng hợp, xử lý thông tin và lập báo cáo thống kê thông tin thu thập;
- Chỉ đạo Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội các huyện, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn chủ
trì, phối hợp Công an cùng cấp và các đơn vị liên quan tham mưu cho UBND các
huyện, thành phố triển khai thực hiện thanh, quyết toán kinh phí công tác điều
tra, thu thập thông tin người lao động đúng theo quy định hiện hành;
- Thực hiện kiểm tra, giám sát
quá trình thu thập, lưu trữ, tổng hợp, cập nhật thông tin của người lao động tại
địa phương và báo cáo theo quy định.
Trong quá trình triển khai, thực
hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản
ánh về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân
tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế./.
Nơi nhận:
- Như mục VI (thực hiện);
- Bộ Lao động-TBXH (báo cáo);
- Cục việc làm (báo cáo);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (báo cáo);
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- VPUB: CVP; PVP (NĐT);
- Lưu: VT, VXNV. NVT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Long Biên
|
BẢNG THUYẾT MINH
DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN THU THẬP, CẬP NHẬT, CHỈNH SỬA,
TỔNG HỢP THÔNG TIN VỀ NGƯỜI LAO
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 1164/KH-UBND ngày 29/3/2023 của UBND tỉnh)
TT
|
NỘI DUNG
|
ĐƠN VỊ TÍNH
|
THỰC TẾ THỰC HIỆN NĂM 2022
(Thu thập theo Thông tư số 01/2022/TT-BLĐTBXH ngày 25/01/2022)
|
DỰ TOÁN KINH PHÍ NĂM 2023
(Thu thập theo Thông tư số 11/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/6/2022)
|
THUYẾT MINH
|
I
|
Chi hỗ trợ cơ quan xây dựng
phương án điều tra thống kê, tổng hợp phân tích, đánh giá kết quả điều tra thống
kê
|
1
|
Chi xây dựng phương án điều
tra thống kê
|
|
|
|
Theo quy định tại điểm a, khoản,
Điều 3 của Quyết định số 63/2018/QĐ-UBND ngày 03/8/2018 của UBND tỉnh quy định:
Chi hỗ trợ cơ quan chủ trì tổ
chức điều tra thống kê xây dựng phương án điều tra thống kê, lập mẫu phiếu điều
tra thống kê và tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả điều tra thống kê theo
phương thức khoán. Mức khoán (đã bao gồm chi hội nghị, họp hội đồng thẩm định,
nghiệm thu, chi thuê chuyên gia chọn mẫu điều tra thống kê và các khoản chi
khác liên quan trực tiếp đến phương án điều tra thống kê, lập mẫu phiếu điều
tra thống kê và tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả điều tra thống kê) như
sau:
a) Chi xây dựng phương án điều
tra thống kê và lập mẫu phiếu điều tra thống kê: 15.000.000 đồng;
b) Chi tổng hợp, phân tích,
đánh giá kết quả điều tra thống kê: 7.000.000 đồng.
|
a
|
- Cấp tỉnh
|
đồng/kế hoạch/cơ quan
|
0
|
2,000,000
|
b
|
- Cấp huyện/thành phố
|
đồng/kế hoạch/cơ quan
|
0
|
1,500,000
|
c
|
- Cấp xã/phường/thị trấn
|
đồng/kế hoạch/cơ quan
|
0
|
500,000
|
2
|
Chi tổng hợp, phân tích, đánh
giá kết quả điều tra thống kê
|
|
|
|
a
|
- Cấp tỉnh
|
đồng/báo cáo/cơ quan
|
0
|
2,000,000
|
b
|
- Cấp huyện/thành phố
|
đồng/báo cáo/cơ quan
|
0
|
1,500,000
|
c
|
- Cấp xã/phường/thị trấn
|
đồng/báo cáo/cơ quan
|
0
|
500,000
|
II
|
Chi tổ chức thu thập, cập
nhật, chỉnh sửa, tổng hợp thông tin của người lao động
|
1
|
Chi in phiếu điều tra, thống
kê
|
Phiếu
|
500 đồng/phiếu
|
500 đồng/phiếu
|
Tạm tính, chi theo thực tế
theo quy định.
|
2
|
Chi tiền công điều tra, thu
thập, thống kê thông tin
|
Phiếu
|
1.500 đồng/phiếu
|
3.000 đồng/phiếu
|
Theo QĐ số 63/2018/QĐ-UBND
ngày 03/8/2018 quy định tại điểm a, b khoản 4, Điều 3 quy định mức chi tiền
công điều tra:
- Tiền công ngày điều tra thống
kê
= ((3.640.000+3.250.000))/(2
x 22 ngày) ≈157.000 đồng/ngày.
- Số phiếu điều tra tối
đa/ngày = 25 phiếu/ngày.
Vậy, mức chi tiền công cho 1
phiếu điều tra = 157.000/25 = 6.280 đồng/phiếu
=> Dự toán kế hoạch mức
chi tiền công điều tra, thu thập, thống kê là: 3.000 đồng/phiếu/người.
Lý do: Công chức phụ
trách lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với các thành viên
trong Tổ là người trực tiếp tiến hành thu thập thông tin, thì theo quy định tại
điểm a, khoản 4, Điều 3 của Quyết định số 63/2018/QĐ-UBND ngày 03/8/2018 thì
tiền công bằng 50% mức tiền công thuê ngoài.
|
3
|
Chi tiền hỗ trợ cho đối tượng
cung cấp thông tin
|
Phiếu
|
0
|
30.000 đồng/phiếu
|
- Theo QĐ số 63/2018/QĐ-UBND
ngày 03/8/2018 quy định tại điểm a khoản 2, Điều 3 quy định mức chi tiền cho
đối tượng cung cấp thông tin: "a) Đối với cá nhân: Từ 30 chỉ tiêu trở xuống:
30.000 đồng/phiếu; tư f31 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu: 40.000 đồng/phiếu; trên
40 chỉ tiêu: 50.000 đồng/phiếu"
- Phiếu điều tra 22 chỉ tiêu
< 30 chỉ tiêu => Do đó, dự toán mức chi kế hoạch tiền hỗ trợ cho đối
tượng cung cấp thông tin: 30.000 đồng/phiếu
|
4
|
Chi xử lý kết quả điều tra thống
kê: nghiệm thu, kiểm tra, đánh mã số, làm sạch và hoàn thiện phiếu điều tra
thống kê (7% tiền công điều tra, thu thập, thống kê thông tin)
|
Phiếu
|
0
|
210 đồng/phiếu
|
- Theo quy định của Thông tư
số 109/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 của BTC tại điểm a, khoản 9, Điều 3: "Nghiệm
thu, kiểm tra, đánh mã số, làm sạch và hoàn thiện phiếu Điều tra thống kê: Thực
hiện khoán tiền công trên cơ sở tiền thù lao thuê Điều tra viên thống kê thu
thập số liệu; mức khoán cụ thể tùy theo tính chất phức tạp của phiếu Điều tra
thống kê trong các cuộc Điều tra thống kê, nhưng tối đa không quá 7% tiền
công chi trả Điều tra viên thống kê thu thập số liệu".
- Mức chi tiền công: 3.000
đồng x 7% = 210 đồng/phiếu
|
5
|
Chi tiền công cập nhật thông
tin điều tra, thu thập vào phần mềm hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia (nhập
tin)
|
Phiếu
|
1.000 đồng/phiếu
|
1.500 đồng/phiếu
|
Theo Thông tư số
194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 4:
"Mức chi nhập dữ liệu
có cấu trúc được tính theo trường dữ liệu trên cơ sở số lượng ký tự trong 01
trường dữ liệu, cụ thể như sau:
- Đối với trường dữ liệu
có số lượng ký tự trong 1 trường (n) ≤ 15: tối đa 300 đồng/1 trường.
- Đối với trường dữ liệu
có số lượng ký tự trong 1 trường 15 < n ≤ 50: tối đa 375 đồng/1 trường.
- Đối với trường dữ liệu
có số lượng ký tự trong 1 trường (n) > 50: tối đa 450 đồng/1 trường. Trong
đó: đơn giá trên bao gồm cả việc kiểm tra hiệu đính thông tin; 01 trang văn bản
tương ứng 46 dòng x 70 ký tự/dòng, tương đương bình quân”.
- Phiếu điều tra có khoảng 20
trường dữ liệu có số lượng ký tự trong 1 trường (n) ≤ 15; và 2 trường dữ liệu
có số lượng ký tự trong 1 trường 15 < n ≤ 50:
=> Chi nhập tin = (20 x
300 đồng/1 trường) + (2 x 375 đồng/1 trường) = 6.750 đồng/phiếu
=> Dự toán kế hoạch mức
chi tiền công nhập tin là: 1.500 đồng/phiếu/người.
|
6
|
Chi hỗ trợ cán bộ xã đi khảo
sát, kiểm tra, giám sát, tổng hợp tại các thôn/khu phố (Khoán công tác phí
tháng cho 2 người/xã/2 tháng)
|
người/xã
|
400.000 đồng/xã/01 người/1 tháng
|
1.600.000 đồng/xã/02 người/2 tháng
|
Tạm tính, mức chi thực tế sẽ
thực hiện theo chế độ công tác phí quy định tại QĐ số 143/2017/QĐ-UBND ngày
26/12/2017 của UBND tỉnh. (Công tác phí khoán: 400.000 đồng/tháng/người).
|
7
|
Chi hỗ trợ cho các huyện,
thành phố xăng xe, phụ cấp lưu trú đi khảo sát, kiểm tra, giám sát tại các
xã/phường/thị trấn
|
Huyện/TP
|
0
|
3.000.000 đồng/huyện
|
Tạm tính, mức chi thực tế sẽ
thực hiện theo chế độ công tác phí quy định tại QĐ số 143/2017/QĐ-UBND ngày
26/12/2017 của UBND tỉnh.
|
8
|
Chi hỗ trợ cho Sở đi khảo
sát, kiểm tra, giám sát tại 7 huyện, thành phố
|
Huyện/TP
|
Dao động khoảng 2.000.000 đồng (Tùy theo giá thuê xe đi mỗi huyện
khác nhau)
|
2.000.000 đồng/huyện
|
Tạm tính, mức chi thực tế sẽ
thực hiện theo chế độ công tác phí quy định tại QĐ số 143/2017/QĐ-UBND ngày
26/12/2017 của UBND tỉnh.
|
III
|
Chi tập huấn, hướng dẫn
nghiệp vụ
|
|
|
|
|
|
Công tác tổ chức tập huấn, hướng
dẫn thu thập, cập nhật, chỉnh sửa, tổng hợp thông tin của người lao động (bao
gồm: báo cáo viên, nước uống, hỗ trợ tiền ăn và xăng xe cho đại biểu không hưởng
lương từ NSNN, thuê hội trường, market, tài liệu, văn phòng phẩm...)
|
7 lớp/7 huyện, thành phố
|
Thực hiện theo chế độ công tác phí quy định tại QĐ số 143/2017/QĐ- UBND
ngày 26/12/2017 của UBND tỉnh
|
210.000.000 đồng
|
Tạm tính 30 triệu đồng/huyện,tp;
tổ chức tập huấn tại 7 huyện, thành phố; mức chi thực tế sẽ thực hiện theo chế
độ công tác phí quy định tại QĐ số 143/2017/QĐ-UBND ngày 26/12/2017 của UBND
tỉnh.
|
IV
|
Các khoản khác liên quan đến
cuộc điều tra thống kê (văn phòng phẩm, thông tin liên lạc, vận chuyển
tài liệu điều tra thống kê, tổng kết, sơ kết đánh giá....)
|
|
|
260.000.000 đồng
|
Tạm tính (4 triệu đồng/xã*65
xã), mức chi thực tế sẽ thực hiện theo quy định tại khoản 8; điểm a, khoản
12, Điều 3 của Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 của BTC
|
BẢNG CHI TIẾT
KẾ HOẠCH SỬ DỤNG KINH PHÍ THỰC HIỆN THU THẬP, CẬP NHẬT,
CHỈNH SỬA, THÔNG TIN VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN GIAI ĐOẠN
2023-2025
(Đính kèm theo Kế hoạch số 1164/KH-UBND ngày 29/3/2023 của UBND tỉnh)
STT
|
Nội dung chi
|
ĐVT
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Tổng số (đồng)
|
Nguồn kinh phí
|
Ghi chú
|
Số lượng
|
Mức chi (đồng)
|
Thành tiền (đồng)
|
Số lượng
|
Mức chi (đồng)
|
Thành tiền (đồng)
|
Số lượng
|
Mức chi (đồng)
|
Thành tiền (đồng)
|
I
|
Chi hỗ trợ cơ quan xây dựng phương án điều tra thống kê, tổng hợp phân
tích, đánh giá kết quả điều tra thống kê
|
|
|
|
90,000,000
|
|
|
90,000,000
|
|
|
90,000,000
|
270,000,000
|
|
|
1
|
Chi
xây dựng phương án điều tra thống kê
|
|
|
|
45,000,000
|
|
|
45,000,000
|
|
|
45,000,000
|
135,000,000
|
|
Theo quy định tại điểm a, khoản, Điều 3 của Quyết định số 63/2018/QĐ- UBND ngày 03/8/2018 của UBND
tỉnh
|
-
Cấp tỉnh
|
đồng/kế hoạch/cơ quan
|
1
|
2,000,000
|
2,000,000
|
1
|
2,000,000
|
2,000,000
|
1
|
2,000,000
|
2,000,000
|
12,000,003
|
Cấp tỉnh
|
-
Cấp huyện/thành phố
|
đồng/kế hoạch/cơ quan
|
7
|
1,500,000
|
10,500,000
|
7
|
1,500,000
|
10,500,000
|
7
|
1,500,000
|
10,500,000
|
36,000,021
|
Cấp huyện
|
-
Cấp xã/phường/thị trấn
|
đồng/kế hoạch/cơ quan
|
65
|
500,000
|
32,500,000
|
65
|
500,000
|
32,500,000
|
65
|
500,000
|
32,500,000
|
99,000,195
|
2
|
Chi
tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả điều tra thống kê
|
|
|
|
45,000,000
|
|
|
45,000,000
|
|
|
45,000,000
|
135,000,000
|
|
Theo quy định tại điểm b, khoản, Điều 3 của Quyết định số 63/2018/QĐ- UBND ngày 03/8/2018 của UBND
tỉnh
|
-
Cấp tỉnh
|
đồng/báo cáo/cơ quan
|
1
|
2,000,000
|
2,000,000
|
1
|
2,000,000
|
2,000,000
|
1
|
2,000,000
|
2,000,000
|
12,000,003
|
Cấp tỉnh
|
-
Cấp huyện/thành phố
|
đồng/báo cáo/cơ quan
|
7
|
1,500,000
|
10,500,000
|
7
|
1,500,000
|
10,500,000
|
7
|
1,500,000
|
10,500,000
|
36,000,021
|
Cấp huyện
|
-
Cấp xã/phường/thị trấn
|
đồng/báo cáo/cơ quan
|
65
|
500,000
|
32,500,000
|
65
|
500,000
|
32,500,000
|
65
|
500,000
|
32,500,000
|
99,000,195
|
II
|
Chi tổ chức thu thập, cập nhật, chỉnh sửa, tổng hợp thông tin của người
lao động
|
|
|
|
11,191,030,000
|
|
|
3,353,740,000
|
|
|
3,422,830,000
|
17,967,600,000
|
|
- Theo quy định tại Quyết
định số 63/2018/QĐ-UBND ngày 03/8/2018 của UBND tỉnh;
- Thông tư số 109/2016/TT-BTC
ngày 30/6/2016 của BTC
|
|
-
Năm 2023, điều tra, thu thập thông tin người lao động toàn tỉnh (điều tra mới).
-
Mỗi năm tiếp theo điều tra, thu thập, cập nhật, chỉnh sửa thông tin người lao
động bao gồm:
+
Người lao động điều tra, thu thập lần đầu;
+
Người lao động có thông tin biến động cần thu thập lại, cập nhật, chỉnh sửa
|
|
Tổng số người lao động từ 15 tuổi trở lên
cuối năm 2022: 313.000 người có mặt tại địa phương trong tổng số 338.000 người
trong độ tuổi.
|
Dự
kiến số người lao động từ 14 tuổi thành 15 tuổi: 11.000 người
-
Điều tra mới: 11.000 người
-
Dự kiến điều tra, thu thập số người biến động (25% số đã điều tra): 78.000
người.
Tổng
số người cần điều tra: 89.000 người
|
Dự
kiến số người lao động từ 14 tuổi thành 15 tuổi: 12.000 người
-
Điều tra mới: 12.000 người
-
Dự kiến điều tra, thu thập số người biến động (25% số đã điều tra): 81.000
người.
Tổng
số người cần điều tra: 93.000 người
|
|
|
|
1
|
Chi
in phiếu điều tra, thống kê (và in dự phòng hao hụt, hư hỏng 20% )
|
Phiếu
|
375,600
|
500
|
187,800,000
|
106,800
|
500
|
53,400,000
|
111,600
|
500
|
55,800,000
|
297,595,500
|
Cấp tỉnh
|
Tạm tính, chi thực tế theo
quy định hiện hành
|
2
|
Chi
tiền công điều tra, thu thập, thống kê thông tin
|
Phiếu
|
313,000
|
3,000
|
939,000,000
|
89,000
|
3,000
|
267,000,000
|
93,000
|
3,000
|
279,000,000
|
1,485,504,000
|
Cấp huyện
|
- Theo quy định tại điểm
a, b khoản 4, Điều 3 của Quyết định số 63/2018/QĐ-UBND ngày 03/8/2018
của UBND tỉnh.
- Mức chi đã tính áp dụng cho đối tượng theo quy định tại điểm b, khoản
4, Điều 3 của Quyết định số 63/2018/QĐ-UBND
ngày 03/8/2018 của
|
3
|
Chi
tiền hỗ trợ cho đối tượng cung cấp thông tin
|
Phiếu
|
313,000
|
30,000
|
9,390,000,000
|
89,000
|
30,000
|
2,670,000,000
|
93,000
|
30,000
|
2,790,000,000
|
14,850,585,000
|
Cấp huyện
|
Theo quy định tại điểm a
khoản 2, Điều 3 của Quyết định số 63/2018/QĐ-UBND ngày 03/8/2018
của UBND tỉnh.
|
4
|
Chi
xử lý kết quả điều tra thống kê: nghiệm thu, kiểm tra, đánh mã số, làm sạch
và hoàn thiện phiếu điều tra thống kê (7% tiền công điều tra, thu thập, thống
kê thông tin)
|
Phiếu
|
313,000
|
210
|
65,730,000
|
89,000
|
210
|
18,690,000
|
93,000
|
210
|
19,530,000
|
104,445,630
|
Cấp huyện
|
Theo quy định tại điểm a, khoản 9, Điều 3 của Thông tư số
109/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 của
BTC
|
5
|
Chi
tiền công cập nhật thông tin điều tra, thu thập vào phần mềm hệ thống cơ sở dữ
liệu quốc gia (nhập tin)
|
Phiếu
|
313,000
|
1,500
|
469,500,000
|
137,100
|
1,500
|
205,650,000
|
93,000
|
1,500
|
139,500,000
|
815,197,600
|
Cấp huyện
|
- Theo quy định tại điểm
a, khoản 1, Điều 4 của Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của
BTC;
- Mức chi đã tính áp dụng cho đối tượng theo quy định tại điểm b, khoản
4, Điều 3 của Quyết định số 63/2018/QĐ-UBND
ngày 03/8/2018 của UBND tỉnh.
|
6
|
Chi
hỗ trợ cán bộ xã đi khảo sát, kiểm tra, giám sát, tổng hợp tại các thôn/khu
phố (Khoán công tác phí 400.000đ/tháng cho 2 người/xã/2 tháng)
|
02 người/xã
|
65
|
1,600,000
|
104,000,000
|
65
|
1,600,000
|
104,000,000
|
65
|
1,600,000
|
104,000,000
|
316,800,195
|
Cấp huyện
|
Tạm tính, mức chi thực tế sẽ thực hiện theo chế độ công tác phí quy định tại QĐ số 143/2017/QĐ-UBND
ngày 26/12/2017 của UBND tỉnh
|
7
|
Chi
hỗ trợ cho các huyện, thành phố xăng xe, phụ cấp lưu trú đi khảo sát, kiểm
tra, giám sát tại các xã/phường/thị trấn
|
Huyện/TP
|
7
|
3,000,000
|
21,000,000
|
7
|
3,000,000
|
21,000,000
|
7
|
3,000,000
|
21,000,000
|
72,000,021
|
Cấp huyện
|
8
|
Chi
hỗ trợ cho Sở đi khảo sát, kiểm tra, giám sát tại 7 huyện, thành phố
|
Huyện/TP
|
7
|
2,000,000
|
14,000,000
|
7
|
2,000,000
|
14,000,000
|
7
|
2,000,000
|
14,000,000
|
48,000,021
|
Cấp tỉnh
|
III
|
Chi tập huấn, hướng dẫn nghiệp
vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công
tác tổ chức tập huấn, hướng dẫn thu thập, cập nhật, chỉnh sửa, tổng hợp thông
tin của người lao động (bao gồm: báo cáo viên, nước uống, hỗ trợ tiền ăn
và xăng xe cho đại biểu không hưởng lương từ NSNN, thuê hội trường, market,
tài liệu, văn phòng phẩm...)
|
|
7 lớp
|
30 triệu/lớp
|
210,000,000
|
4 lớp
|
30 triệu/lớp
|
120,000,000
|
4 lớp
|
30 triệu/lớp
|
120,000,000
|
450,000,000
|
Cấp tỉnh
|
Tạm tính, mức chi thực tế sẽ thực hiện theo chế độ công tác phí quy định tại QĐ số 143/2017/QĐ-UBND
ngày 26/12/2017 của UBND tỉnh
|
IV
|
Các khoản khác liên quan đến cuộc điều tra thống kê (văn phòng phẩm, thông tin liên lạc, vận chuyển tài
liệu điều tra thống kê, tổng kết, sơ kết đánh giá....)
|
|
|
|
260,000,000
|
|
|
260,000,000
|
|
|
260,000,000
|
780,000,000
|
Cấp huyện
|
Tạm tính, mức chi thực tế sẽ thực hiện theo quy định tại khoản 8; điểm
a, khoản 12, Điều 3 của Thông tư số 109/2016/TT-BTC
ngày 30/6/2016 của BTC
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
11,751,030,000
|
|
|
3,823,740,000
|
|
|
3,892,830,000
|
19,467,600,000
|
|
|