Kế hoạch 116/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án tái cơ cấu nông nghiệp thành phố Cần Thơ theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững giai đoạn 2017-2020

Số hiệu 116/KH-UBND
Ngày ban hành 09/08/2017
Ngày có hiệu lực 09/08/2017
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Thành phố Cần Thơ
Người ký Đào Anh Dũng
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 116/KH-UBND

Cần Thơ, ngày 09 tháng 8 năm 2017

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TÁI CƠ CẤU NÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ CẦN THƠ THEO HƯỚNG NÂNG CAO GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2017 - 2020

Căn cứ Quyết định số 889/QĐ-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững;

Căn cứ Quyết định số 678/QĐ-TTg ngày 19 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ Tiêu chí giám sát, đánh giá về cơ cấu lại ngành nông nghiệp đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 61/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2017 của Ủy ban nhân thành phố Cần Thơ về việc phê duyệt Đề án tái cơ cấu nông nghiệp thành phố Cần Thơ theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;

Ủy ban nhân dân (UBND) thành phố ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án tái cơ cấu nông nghiệp thành phố Cần Thơ theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững giai đoạn 2017 - 2020, cụ thể như sau:

I. Mục tiêu và tiêu chí giám sát, đánh giá tái cơ cấu nông nghiệp

1. Mục tiêu tổng quát

a) Nâng cao giá trị gia tăng và phát triển sản xuất nông nghiệp theo hướng chất lượng cao và bền vững, nâng cao sức cạnh tranh của nông sản hàng hóa;

b) Xây dựng ngành hàng hóa chủ lực, vùng sản xuất tập trung ứng dụng công nghệ cao, thực hiện liên kết chuỗi giá trị từ sản xuất đến thị trường tiêu thụ. Xây dựng nguồn giống cây trồng và vật nuôi chất lượng cao đáp ứng nhu cầu phát triển nông nghiệp của thành phố và cung ứng các tỉnh vùng đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL);

c) Khai thác và sử dụng hợp lý các nguồn lực tại địa phương gắn với xây dựng nông thôn mới.

2. Mục tiêu cụ thể

a) Tốc độ tăng giá trị sản xuất nông nghiệp đạt bình quân từ 3,5%/năm trở lên;

b) Cơ cấu giá trị sản xuất nông - lâm - thủy sản năm 2020: Nông nghiệp (67,1%) - lâm nghiệp (0,2%) - thủy sản (32,7%); cơ cấu trồng trọt - chăn nuôi - dịch vụ nông nghiệp: trồng trọt (74,5%) - chăn nuôi (17,3%) - dịch vụ nông nghiệp (trên 8,2%);

c) Giá trị sản lượng trên 01 ha đất nông nghiệp theo giá so sánh năm 2010 đạt 115 triệu đồng và theo giá thực tế đạt 200 triệu đồng;

d) Cơ cấu lao động trong khu vực nông nghiệp (năm 2020) đạt từ 30% - 35%;

đ) Tỷ lệ tăng vốn đầu tư trong nông nghiệp giai đoạn 2017 - 2020 đạt trung bình 17%/năm;

e) Thành phố phấn đấu 36 xã (100%) đạt tiêu chí xã nông thôn mới và thu nhập bình quân đầu người ở nông thôn gấp 2 lần năm 2015.

3. Tiêu chí giám sát, đánh giá v cơ cu lại ngành nông nghiệp đến năm 2020

Thực hiện Quyết định số 678/QĐ-TTg ngày 19 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ Tiêu chí giám sát, đánh giá về cơ cấu lại ngành nông nghiệp đến năm 2020, hàng năm thành phố Cần Thơ căn cứ vào Bộ tiêu chí giám sát, đánh giá để báo cáo kết quả thực hiện, cụ thể như sau:

STT

Tên và nội dung tiêu chí

Đơn vị tính

Chỉ tiêu chung và chỉ tiêu cụ thể đạt được đến năm 2020

Chỉ tiêu cả nước

Thành phố Cần Thơ/Vùng ĐBSCL

1

Tốc độ tăng giá trị tăng thêm ngành nông lâm thủy sản

%/năm

≥ 3

≥ 3

2

Tốc độ tăng thu nhập trên một hecta đất trồng trọt

%/năm

≥ 3

≥ 3

3

Tốc độ tăng thu nhập từ sản xuất chăn nuôi

%/năm

≥ 5

≥ 5

4

Tốc độ tăng thu nhập từ sản xuất thủy sản

%/năm

≥ 5

≥ 5

5

Tốc độ tăng thu nhập trên một hecta đất rừng sản xuất

%/năm

≥ 5

Không áp dụng được cho thành phố Cần Thơ

6

Tốc độ tăng thu nhập trên một hecta đất diêm nghiệp

%/năm

≥ 3,5

Không áp dụng được cho thành phố Cần Thơ

7

Tốc độ tăng thu nhập từ chế biến nông lâm thủy sản

%/năm

≥ 5

≥ 5

8

Tốc độ tăng năng suất lao động nông lâm thủy sản

%/năm

≥ 3,5

≥ 5

9

Tỷ lệ giá trị sản phẩm nông lâm thủy sản được sản xuất dưới các hình thức hợp tác và liên kết

%

≥ 15

≥20

10

Tỷ lệ giá trị sản phẩm nông lâm thủy sản được sản xuất theo các quy trình sản xuất tốt (GAP) hoặc tương đương

%

≥ 10

≥ 10

11

Tỷ lệ diện tích rừng sản xuất nông nghiệp được tưới tiết kiệm nước

%

≥20

≥ 30

12

Tỷ lệ diện tích rừng sản xuất được quản lý bền vững có xác nhận

%

≥25

Không áp dụng được cho thành phố Cần Thơ

13

Tỷ lệ nông dân được đào tạo nghề nông nghiệp

%

≥ 35

≥ 41

14

Tỷ lệ nữ trong số nông dân được đào tạo nghề nông nghiệp

%

≥40

≥40

15

Tỷ lệ cơ sở sản xuất chăn nuôi trên địa bàn xử lý chất thải bằng biogas hoặc các giải pháp công nghệ xử lý, sử dụng hiệu quả, sạch

%

≥60

≥90

II. Nội dung tái cơ cấu nông nghiệp giai đoạn 2017 - 2020

1. Xây dựng vùng lúa chất lượng cao liên kết theo cánh đồng lớn

a) Diện tích đất lúa đến năm 2020 là 81.688 ha, trong đó đất chuyên trồng lúa (cần được bảo vệ nghiêm ngặt) là 76.530 ha. Mở rộng diện tích lúa liên kết theo cách đồng lớn đến năm 2020 đạt bình quân 40.000 ha/vụ. Đẩy mạnh thực hiện công tác ứng dụng, chuyển giao khoa học và kỹ thuật cho nông dân và các hợp tác xã trồng lúa. Đẩy mạnh thực hiện dự án Chuyển đổi nông nghiệp bền vững thành phố Cần Thơ (dự án VnSAT). Trong đó, tập huấn nâng cao cho 15.000 hộ nông dân đã tham gia tập huấn kỹ thuật “3 giảm, 3 tăng” và đào tạo mới cho 10.000 hộ nông dân chưa được tập huấn kỹ thuật “3 giảm, 3 tăng”. Đào tạo lại lý thuyết cho 07 hợp tác xã (HTX) đã được tập huấn kỹ thuật “1 phải 5 giảm” và đào tạo lý thuyết kết hợp với thực hành cho 23 HTX chưa được tập huấn kỹ thuật “1 phải 5 giảm”. Đồng thời, nâng cao năng lực cho hộ nông dân thông qua hoạt động học tập, trao đổi kinh nghiệm trong quá trình sản xuất để thực hiện tốt mô hình 1 phải 5 giảm, 1 phải 6 giảm;

b) Mở rộng liên kết sản xuất thông qua công tác hỗ trợ thành lập các hợp tác xã/tổ hợp tác liên kết sản xuất lúa. Tập huấn nâng cao năng lực quản lý điều hành nhóm, tăng cường khả năng tiếp thị sản phẩm và phát triển các dịch vụ nông nghiệp, kỹ năng về hợp tác sản xuất, quản lý rủi ro, hoạt động tín dụng,...;

c) Xây dựng và nhân rộng mô hình sản xuất lúa theo tiêu chuẩn VietGAP (đến năm 2018 đạt diện tích 2.000 ha, đến năm 2020 đạt diện tích 3.000 ha), vùng lúa nguyên liệu chất lượng cao; trong đó, chú trọng thực hiện các biện pháp kỹ thuật thâm canh, áp dụng cơ giới hóa, tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất lúa, liên kết với doanh nghiệp cung ứng vật tư và tiêu thụ sản phẩm để nâng cao chuỗi giá trị sản phẩm theo Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, xây dựng cánh đồng lớn và giảm tổn thất sau thu hoạch theo Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ;

d) Phấn đấu nâng tỷ lệ diện tích sử dụng giống lúa chất lượng cao từ 80% năm 2015 lên trên 95% năm 2020. Trong đó, tập trung xây dựng vùng sản xuất giống ở 04 huyện: Vĩnh Thạnh, Cờ Đỏ, Thới Lai và Phong Điền. Nâng cao chất lượng, năng lực cơ sở sản xuất giống ở các vùng sản xuất lúa trọng điểm, xây dựng liên kết hợp tác trong hệ thống sản xuất cung ứng giống lúa 03 cấp của thành phố để đảm bảo nhu cầu sử dụng của địa phương và cung ứng cho các địa phương khác trong vùng ĐBSCL; đến năm 2020, diện tích lúa giống đạt 10.000 ha gieo trồng với sản lượng 50.000 tấn. Trong đó, sản lượng giống cung ứng ra ngoài thành phố 30.000 tấn (tập trung sản xuất ở vụ Thu Đông để cung ứng giống tốt cho vụ Đông Xuân);

đ) Triển khai thực hiện Quyết định số 3348/QĐ-UBND ngày 28 tháng 10 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt đề án xây dựng hệ thống sản xuất và cung ứng giống lúa đạt tiêu chuẩn chất lượng tại thành phố Cần Thơ. Thực hiện khảo nghiệm tuyển chọn bộ giống lúa ngắn ngày, cao sản, chất lượng cao phục vụ sản xuất lúa hàng hóa của thành phố Cần Thơ. Xây dựng điểm trình diễn sản xuất các giống lúa có triển vọng tại các quận, huyện trọng điểm của thành phố Cần Thơ. Sắp xếp, củng cố hệ thống sản xuất và cung ứng giống lúa cho thành phố Cần Thơ. Tổ chức sản xuất và cung cấp giống lúa cấp nguyên chủng và cấp xác nhận theo đúng các quy định tại các cơ sở sản xuất lúa giống đủ điều kiện trong hệ thống sản xuất và cung ứng giống lúa của thành phố Cần Thơ. Tập huấn kỹ thuật sản xuất, chế biến, bảo quản hạt giống, cập nhật các quy định nhà nước về sản xuất kinh doanh giống lúa cho cán bộ quản lý kỹ thuật, nông dân và các cơ sở sản xuất lúa giống;

[...]