Quyết định 52/2016/QĐ-UBND về quy định nội dung và mức chi cho hoạt động tái cơ cấu nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Số hiệu | 52/2016/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 30/09/2016 |
Ngày có hiệu lực | 10/10/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đồng Tháp |
Người ký | Châu Hồng Phúc |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
UỶ BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 52/2016/QĐ-UBND |
Đồng Tháp, ngày 30 tháng 9 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VÀ MỨC CHI CHO HOẠT ĐỘNG TÁI CƠ CẤU NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị quyết số 63/2016/NQ-HĐND ngày 03 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Quy định một số nội dung và mức chi cho hoạt động tái cơ cấu nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành quy định một số nội dung và mức chi cho hoạt động tái cơ cấu nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
1. Chi hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã quảng bá nhãn hiệu, thương hiệu, sản phẩm (xây dựng các chương trình truyền hình, truyền thanh; xuất bản các bản tin, ấn phẩm; tờ rơi, tờ gấp) theo hình thức hợp đồng với cơ quan tuyên truyền, cơ quan thông tin đại chúng:
a) Đối tượng áp dụng:
Các doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (gọi chung là đơn vị) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo định hướng tái cơ cấu ngành nông nghiệp.
b) Mức hỗ trợ: Mức chi tối đa 15.000.000 đồng/lần/đơn vị. Mỗi nhãn hiệu, thương hiệu, sản phẩm chỉ được hỗ trợ quảng bá 1 lần. Trường hợp mức chi dưới 15 triệu đồng thì hỗ trợ theo thực tế.
2. Hỗ trợ các đơn vị xây dựng các điểm giới thiệu, trưng bày sản phẩm, bán hàng và kho trung chuyển hàng hóa ở ngoài Tỉnh:
a) Đối tượng: như đối tượng áp dụng ở Điểm a, Khoản 1, Điều 1.
b) Mức hỗ trợ: Mức chi hỗ trợ tối đa 30.000.000 đồng/lần/điểm.
3. Các định mức hỗ trợ nêu trên áp dụng cho các đơn vị chưa nhận được hỗ trợ thực hiện nội dung này từ nguồn kinh phí khác.
Điều 2. Kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ này sử dụng từ nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế bố trí hàng năm của tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/10/2016.
Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành Tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |