ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 112/KH-UBND
|
Vĩnh Phúc, ngày
06 tháng 05 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ THU HÚT, TRỌNG DỤNG NHÂN TÀI ĐẾN NĂM
2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
Thực hiện Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày 31/7/2023 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia về thu hút, trọng dụng nhân
tài đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch
triển khai thực hiện với những nội dung sau:
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục tiêu chung
a) Triển khai và thực hiện có hiệu quả Quyết định số
899/QĐ-TTg ngày 31/7/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia
về thu hút, trọng dụng nhân tài đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (sau đây viết
tắt là Quyết định số 899/QĐ-TTg), tập trung vào các ngành, lĩnh vực thu hút:
Giao thông, Xây dựng, Kiến trúc, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Quản trị nguồn nhân
lực, Nông nghiệp, Khoa học, Công nghệ, Tài nguyên, Môi trường, Tài chính, Kinh
tế, Luật, Công nghệ thông tin, Văn hóa, Thể thao, Du lịch, Ngoại ngữ (tiếng
Anh, Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc), Khoa học và xã hội, Thông tin và truyền
thông, Chuyển đổi số và lĩnh vực khác theo nhu cầu, định hướng phát triển của tỉnh.
Qua đó, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, nhằm mục tiêu
phấn đấu đến năm 2030, tỉnh Vĩnh Phúc đạt các tiêu chí của đô thị loại I, làm
tiền đề để thành lập thành phố trực thuộc Trung ương; sau năm 2030 Vĩnh Phúc trở
thành thành phố trực thuộc Trung ương.
b) Tạo bước chuyển biến mạnh mẽ về nhận thức, hành
động của cấp ủy đảng, chính quyền các cấp và của đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức, người lao động trong việc thu hút, trọng dụng người nhân tài của tỉnh
góp phần xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp đủ phẩm chất, năng lực và uy tín,
ngang tầm nhiệm vụ; góp phần hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển tỉnh
Vĩnh Phúc nói riêng và đất nước nói chung đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm
2050; đồng thời, thực hiện khâu đột phá phát triển nguồn nhân lực theo Nghị quyết
số 10-NQ/TU ngày 20/11/2019 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về xây dựng đội ngũ
trí thức và trọng dụng nhân tài tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2020-2025.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Mục tiêu đến năm 2025:
- Triển khai thực hiện các quy định của pháp luật về
thu hút, trọng dụng nhân tài của tỉnh sau khi có quy định của Chính phủ.
- Đến hết tháng 6/2024, đạt 100% các sở, ban,
ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Kế
hoạch của UBND tỉnh về thu hút, trọng dụng nhân tài theo Quyết định số
899/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ đến cán bộ, công chức, viên chức.
- Đến năm 2025, số chỉ tiêu thu hút nhân tài vào làm
việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị của Nhà nước khoảng 10% so với số chỉ
tiêu tuyển dụng mới.
b) Mục tiêu đến năm 2030, định hướng đến năm 2050:
- Duy trì số chỉ tiêu thu hút nhân tài vào làm việc
ở các cơ quan, tổ chức, đơn vị của Nhà nước không dưới 20% so với số chỉ tiêu
tuyển dụng mới hàng năm.
- Phấn đấu đạt 100% nhân tài (được công nhận) tiếp
tục ở lại làm việc sau 05 năm được thu hút và trọng dụng làm việc tại các cơ
quan, đơn vị của Nhà nước; tỷ lệ nhân tài được đào tạo, bồi dưỡng trong lĩnh vực
khoa học - công nghệ đạt 30% vào năm 2025; đạt 60% vào năm 2030 để tiến tới đạt
100% vào năm 2050.
3. Yêu cầu
a) Quán triệt và thực hiện đầy đủ, hiệu quả chủ
trương, định hướng của Đảng về nhân tài; thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả
chính sách, pháp luật của Nhà nước về thu hút, trọng dụng nhân tài.
b) Việc thực hiện Chiến lược của Trung ương và Kế
hoạch của tỉnh phải gắn với phục vụ, đáp ứng các chiến lược về phát triển kinh
tế - xã hội, quốc phòng, an ninh; phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao; phát
triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo; phát triển văn hóa, giáo dục, y
tế và các chiến lược khác có liên quan.
c) Chính sách thu hút, trọng dụng nhân tài được thực
hiện qua đánh giá, tiến cử, tự tiến cử gắn với thẩm quyền và trách nhiệm của người
đứng đầu cấp ủy, cơ quan, tổ chức; tuân thủ đúng chủ trương của Đảng và của
pháp luật về công tác cán bộ, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện
đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế.
d) Bố trí nguồn lực phù hợp với kế hoạch, chương
trình; triển khai có hiệu quả các chính sách đột phá, vượt trội để thu hút, trọng
dụng nhân tài, bảo đảm tính khả thi, bền vững.
đ) Gắn kết chặt chẽ và triển khai đồng bộ các nhiệm
vụ, giải pháp thu hút, trọng dụng nhân tài trên tất cả các ngành, lĩnh vực; ưu
tiên tập trung vào các ngành, lĩnh vực mũi nhọn, các khâu đột phá chiến lược, đặc
biệt là khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo; giáo dục và đào tạo, y tế; văn
hóa; khoa học xã hội công nghệ thông tin và chuyển đổi số, an toàn thông tin mạng.
Từ đó, tạo ra động lực cho đất nước phát triển nhanh và bền vững.
e) Phát huy dân chủ, đề cao trách nhiệm của người đứng
đầu, người giới thiệu, tiến cử nhân tài; chú trọng nguyên tắc công khai, minh bạch
trong tiến cử, tự tiến cử, lựa chọn, công nhận nhân tài. Bảo đảm sự phối hợp chặt
chẽ, thống nhất giữa các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong phát hiện, tiến cử và
thực hiện chính sách đối với nhân tài; có chính sách khen thưởng, tôn vinh và xử
lý nghiêm các vi phạm chính sách nhân tài.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Công tác tuyên truyền, quán
triệt và triển khai thực hiện Kế hoạch
Các cơ quan, đơn vị tổ chức tuyên truyền, quán triệt
Quyết định số 899/QĐ-TTg, Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược quốc gia về
thu hút, trọng dụng nhân tài của tỉnh và các Nghị quyết: số 10-NQ/TU ngày
20/11/2019 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về xây dựng đội ngũ trí thức và trọng
dụng nhân tài tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2020-2025; số 08-NQ/TU ngày 22/9/2021 của
Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Khóa XVII về tập trung xây dựng và nâng cao chất lượng
đội ngũ cán bộ các cấp giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 và Nghị quyết
số 06/2021/NQ-HĐND của HĐND tỉnh về một số chính sách đặc thù xây dựng đội ngũ
trí thức và thu hút, trọng dụng người có tài năng tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn
2021-2025.
2. Thực hiện các nhiệm vụ, giải
pháp của Kế hoạch
2.1. Đổi mới tư duy, nâng cao trách nhiệm của tập
thể lãnh đạo và thủ trưởng các cơ quan trong thực hiện chính sách thu hút, trọng
dụng nhân tài
Nâng cao nhận thức, ý thức trách nhiệm của người đứng
đầu các cấp, các ngành, các địa phương, của cán bộ, công chức, viên chức về vị
trí, vai trò, cống hiến và đóng góp to lớn của nhân tài; về ý nghĩa, tầm quan
trọng của chính sách thu hút, trọng dụng nhân tài trong xây dựng, phát triển
ngành, lĩnh vực, địa phương và đất nước.
Lấy kết quả thực hiện chính sách thu hút, trọng dụng
nhân tài hàng năm của cơ quan, đơn vị là một trong các căn cứ để đề xuất mức xếp
loại đối với tập thể cơ quan, tổ chức, đơn vị
2.2. Triển khai hiệu quả quy định của pháp luật
về thu hút, trọng dụng nhân tài
- Sở Nội vụ tham mưu UBND tỉnh thực hiện 02 nội
dung sau: (1) Căn cứ quy định của cấp có thẩm quyền để đề xuất sửa đổi, bổ sung
các quy định về thu hút và trọng dụng nhân tài (người có tài năng) vào cơ quan
hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập đảm bảo đúng quy định của pháp
luật hiện hành và phù hợp với tình hình thực tiễn của địa phương. (2) Nghiên cứu,
triển khai thực hiện các quy định của cấp có thẩm quyền về tiêu chí đánh giá,
công nhận, thu hút, trọng dụng và quản lý nhân tài.
- Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu UBND tỉnh thực
hiện chính sách ưu đãi về vốn, thuế và các ưu đãi đối với nhân tài hoạt động
trong lĩnh vực khoa học và công nghệ.
- Sở Xây dựng tham mưu UBND tỉnh thực hiện chính
sách ưu đãi về nhà ở đối với nhân tài ở trong nước và nước ngoài về tỉnh công
tác theo đúng quy định và phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
Thời gian thực hiện: Sau khi có quy định của Trung
ương.
- Các cơ quan, đơn vị thực hiện 02 nội dung sau:
(1) Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả công tác thu hút, trọng dụng người
có tài năng theo Nghị quyết số 06/2021/NQ-HĐND của HĐND tỉnh. (2) Nghiên cứu, đề
xuất các nội dung cụ thể hóa khái niệm nhân tài và tiêu chí xác định nhân tài
theo ngành, lĩnh vực; chương trình đào tạo, bồi dưỡng nhân tài thuộc ngành,
lĩnh vực.
Thời gian thực hiện: Từ khi ban hành Nghị quyết, Kế
hoạch.
2.3. Khuyến khích và phát hiện, tiến cử nhân tài
Việc tìm kiếm, phát hiện nhân tài nhằm phát hiện
người có phẩm chất đạo đức, lối sống chuẩn mực; có khát vọng cống hiến vì sự
phát triển chung của tỉnh, hết lòng phụng sự Nhân dân, có trình độ, năng lực
sáng tạo vượt trội; có công trình, sản phẩm, thành tích, công trạng hoặc cống
hiến đặc biệt tạo nên sự tiến bộ, phát triển ở các ngành, lĩnh vực như: Giao
thông, Xây dựng, Kiến trúc, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Quản trị nguồn nhân lực,
Nông nghiệp, Khoa học, Công nghệ, Tài nguyên, Môi trường, Tài chính, Kinh tế,
Luật, Công nghệ thông tin, Văn hóa, Thể thao, Du lịch, Ngoại ngữ (tiếng Anh, Nhật
Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc), Khoa học và xã hội, Thông tin và truyền thông, Chuyển
đổi số và lĩnh vực khác theo nhu cầu, định hướng phát triển của tỉnh; Tập trung
vào các nhóm đối tượng sau: (1) Học sinh, sinh viên có thành tích học tập, tốt
nghiệp loại giỏi, loại xuất sắc, có tố chất, năng khiếu nổi trội từ các cơ sở
giáo dục, đào tạo. (2) Những người có học vị, học hàm thạc sỹ, tiến sỹ, giáo
sư, phó giáo sư, có các công trình nghiên cứu được công nhận và ứng dụng hiệu
quả cao vào đời sống thực tiễn. (3) Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động
đang công tác tại cơ quan, đơn vị, địa phương có năng lực nổi trội, luôn hoàn
thành tốt hoặc xuất sắc nhiệm vụ, công vụ. (4) Những người có trình độ, năng lực
vượt trội và kinh nghiệm thực tiễn đang làm việc ở các lĩnh vực, khu vực, địa
bàn khác kể cả trong và ngoài nước.
- Các cơ quan, đơn vị thực hiện 03 nội dung sau:
(1) Đến năm 2025, dành 10% số chỉ tiêu tuyển dụng mới để thực hiện thu hút nhân
tài vào làm việc tại các cơ quan, đơn vị. (2) Đến năm 2030, duy trì tỷ lệ số chỉ
tiêu thu hút nhân tài vào làm việc tại các cơ quan, đơn vị không dưới 20% so với
số chỉ tiêu tuyển dụng mới hàng năm. (3) Có cơ chế khuyến khích, đề cao trách
nhiệm của người giới thiệu, tiến cử nhân tài; Thực hiện công khai, minh bạch,
dân chủ trong giới thiệu, tiến cử, công nhận nhân tài.
- Thời gian thực hiện: Từ khi ban hành Kế hoạch.
2.4. Nâng cao chất lượng, tạo đột phá trong đào
tạo, bồi dưỡng nhân tài
Các cơ quan, đơn vị thực hiện 02 nội dung sau: (1) Tổ
chức các chương trình đào tạo, bồi dưỡng của ngành, lĩnh vực theo quy định của
các Bộ, ngành Trung ương, bảo đảm phát triển tối đa năng lực, phát triển năng
khiếu chuyên biệt, năng lực nổi bật của nhân tài; Đẩy mạnh hợp tác, liên kết
trong đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực với các cơ sở, chuyên gia đầu ngành, có
trình độ, kinh nghiệm, uy tín cao ở trong và ngoài nước về tham gia giảng dạy tại
tỉnh. (2) Xây dựng môi trường học tập đa dạng, thúc đẩy đổi mới sáng tạo, phục
vụ sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
Thời gian thực hiện: Từ khi ban hành Kế hoạch.
2.5. Nâng cao chất lượng đội ngũ lãnh đạo, quản
lý các cấp trong việc phát hiện, thu hút, trọng dụng nhân tài
Các cơ quan, đơn vị thực hiện 02 nội dung sau: (1)
Tổ chức thực hiện các chương trình đào tạo bồi dưỡng để nâng cao chất lượng đội
ngũ lãnh đạo, quản lý các cấp theo phân cấp quản lý cán bộ để thực hiện hiệu quả
việc phát hiện, thu hút, trọng dụng nhân tài trong từng cơ quan, tổ chức, đơn vị.
(2) Siết chặt công tác quản lý, sử dụng công chức, viên chức theo vị trí việc
làm, bảo đảm khoa học, chặt chẽ, thống nhất để làm cơ sở bố trí đúng người,
đúng việc và trọng dụng nhân tài.
Thời gian thực hiện: Từ khi ban hành Kế hoạch.
2.6. Xây dựng môi trường làm việc công bằng,
chuyên nghiệp; môi trường sống văn minh, hiện đại
Các cơ quan, đơn vị thực hiện các nội dung sau: (1)
Tổ chức học tập và thực hiện nghiêm quy định về đạo đức công vụ, đạo đức nghề
nghiệp và văn hóa công sở. Xây dựng môi trường làm việc đoàn kết, công bằng,
dân chủ, thân thiện, nhân văn; khuyến khích đổi mới, sáng tạo, tôn trọng sự
khác biệt; phát huy sức mạnh tập thể cùng với năng lực sáng tạo của nhân tài.
(2) Tạo lập môi trường nghiên cứu chuyên nghiệp với trang thiết bị, máy móc,
công nghệ tiên tiến, hiện đại, nhất là đối với nhân tài làm việc trong lĩnh vực
khoa học và công nghệ, giáo dục và đào tạo, y tế, văn hóa, khoa học xã hội. (3)
Tiếp tục đẩy mạnh công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; thực hiện có hiệu
quả kiểm soát quyền lực, chống chạy chức, chạy quyền; bảo đảm cơ hội phát triển,
thăng tiến của nhân tài.
Thời gian thực hiện: Từ khi ban hành Kế hoạch.
2.7. Đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền về thu
hút, trọng dụng nhân tài
- Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh -
Truyền hình tỉnh thực hiện 03 nội dung sau: (1) Đổi mới nội dung, hình thức và
phương pháp đa dạng, linh hoạt, phù hợp để thông tin, tuyên truyền về thu hút,
trọng dụng nhân tài. Tổ chức và duy trì chuyên mục thu hút, trọng dụng nhân tài
trên các báo, đài, các trang điện tử và trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh;
chú ý nêu gương điển hình thành công về thu hút, trọng dụng nhân tài. (2) Đẩy mạnh
tuyên truyền, vận động, khơi dậy tinh thần yêu nước, ý thức tự hào dân tộc để
khuyến khích nhân tài là người Vĩnh Phúc ở trong và ngoài nước hướng về quê hương,
đất nước, trở về tỉnh làm việc, cống hiến.
- Sở Nội vụ phối hợp thực hiện quản lý, sử dụng Cơ
sở dữ liệu quốc gia về nhân tài Việt Nam do Bộ Nội vụ xây dựng.
Thời gian thực hiện: Từ khi ban hành Kế hoạch
2.8. Khuyến khích tổ chức, cá nhân và người đứng
đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện chính sách nhân tài và xử lý nghiêm, kịp
thời vi phạm chính sách nhân tài
Các cơ quan, đơn vị triển khai, thực hiện theo quy
định của pháp luật về cơ chế, chính sách và trách nhiệm bảo vệ nhân tài. Khen
thưởng các cá nhân, tổ chức có thành tích trong tiến cử, thu hút, bồi dưỡng và
trọng dụng nhân tài; xử lý nghiêm hành vi cản trở, trù dập nhân tài.
Thời gian thực hiện: Từ khi ban hành Kế hoạch
2.9. Bố trí nguồn lực đầu tư cho thu hút và trọng
dụng nhân tài
Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh thực hiện nội dung
sau: Bố trí nguồn kinh phí để thực hiện các chính sách thu hút, hỗ trợ và khuyến
khích phát triển nhân tài của tỉnh theo quy định của pháp luật.
Thời gian thực hiện: Từ khi ban hành Kế hoạch
2.10. Đẩy mạnh công tác phối hợp với các cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền trong việc tập hợp, vận động nhân tài ở trong tỉnh
và ngoài tỉnh tham gia xây dựng tỉnh Vĩnh Phúc; kịp thời nắm bắt tâm tư, nguyện
vọng và phản ánh các đề xuất, kiến nghị của nhân tài, nhất là nhân tài người Vĩnh
Phúc ở trong và ngoài tỉnh; đồng thời tham gia xây dựng các chủ trương, chính
sách thu hút, phát huy nguồn lực nhân tài phù hợp với sự phát triển của tỉnh và
đất nước.
(Có biểu tổng hợp nhiệm vụ cụ thể kèm theo)
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nội vụ
a) Rà soát, nghiên cứu, hoàn thiện các quy định về
nhân tài, tiêu chí xác định nhân tài, thu hút, trọng dụng nhân tài vào các cơ
quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập sau khi có quy định của cấp có thẩm
quyền.
b) Phối hợp với các sở, ban, ngành, các đơn vị sự
nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
các nội dung về nhân tài và tiêu chí xác định nhân tài; công tác đào tạo, bồi
dưỡng nhân tài thuộc ngành, lĩnh vực theo quy định hiện hành.
c) Tham mưu tuyên dương, khen thưởng cá nhân, tổ chức
có thành tích trong công tác thu hút, trọng dụng nhân tài.
d) Theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa
phương triển khai thực hiện nghiêm túc Kế hoạch này; tổng hợp tình hình, kết quả
thực hiện; kịp thời báo cáo, đề xuất, kiến nghị những vấn đề phát sinh (nếu
có). Định kỳ tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và tham mưu Ủy ban nhân dân
tỉnh báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch gửi Bộ Nội vụ trước ngày 15/12 hàng
năm.
đ) Là đầu mối quản lý hồ sơ được công nhận là nhân
tài và thanh tra, kiểm tra việc thực hiện chính sách thu hút, trọng dụng nhân
tài trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo
Ngoài thực hiện các nhiệm vụ chung, Sở Giáo dục và
Đào tạo chỉ đạo, hướng dẫn các cơ sở giáo dục, đào tạo nâng cao năng lực, chất
lượng đội ngũ cán bộ giảng dạy, cán bộ quản lý giáo dục và chú trọng đào tạo, bồi
dưỡng nhân tài.
3. Sở Tài chính
Ngoài thực hiện các nhiệm vụ chung, Sở Tài chính
tham mưu UBND tỉnh về việc cân đối ngân sách tỉnh cho hoạt động thu hút, trọng
dụng nhân tài theo quy định của pháp luật.
4. Sở Thông tin và Truyền
thông, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh
Ngoài thực hiện các nhiệm vụ chung, các cơ quan,
đơn vị thực hiện các nội dung sau:
a) Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền về
chủ trương của Đảng, chính sách và pháp luật Nhà nước về thu hút, trọng dụng
nhân tài và các nội dung của Kế hoạch này. Tổ chức và duy trì chuyên mục thu
hút, trọng dụng nhân tài trên các báo, đài, các trang điện tử.
b) Tổ chức các chương trình hoạt động tuyên truyền,
nâng cao nhận thức trong nước và nước ngoài về nhân tài; chính sách của Đảng và
Nhà nước về thu hút, trọng dụng nhân tài trong giai đoạn hiện nay.
c) Hàng năm, phối hợp với các cơ quan, đơn vị tổ chức
tôn vinh nhân tài tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
5. Các sở, ban, ngành, các Hội
cấp tỉnh, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố:
a) Căn cứ Kế hoạch, các cơ quan, đơn vị xây dựng kế
hoạch triển khai thực hiện nhiệm vụ, giải pháp tại Kế hoạch này phù hợp tình
hình, đặc điểm của cơ quan, đơn vị, địa phương mình. Thời gian ban hành chậm nhất
đến hết tháng 6/2024.
b) Định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội
vụ) trước ngày 05/12 hàng năm để tổng hợp, báo cáo Bộ Nội vụ.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện kế hoạch bao gồm kinh phí từ
ngân sách nhà nước, nguồn vốn doanh nghiệp và các nguồn hỗ trợ, tài trợ và huy
động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật. Khuyến khích huy động các nguồn
lực xã hội trong và ngoài nước tham gia thực hiện Kế hoạch theo quy định của
pháp luật.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia
về thu hút, trọng dụng nhân tài đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 của Ủy ban
nhân dân tỉnh. Yêu cầu các sở, ban, ngành, các đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh, các hội cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển
khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
(qua Sở Nội vụ) để kịp thời xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- TTTU, TTHĐND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Các sở, ban, ngành;
- Các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh;
- Các hội cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- CPVP UBND tỉnh;
- CV NCTH VPUBND tỉnh;
- Luu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Việt Văn
|
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC QUỐC
GIA VỀ THU HÚT, TRỌNG DỤNG NHÂN TÀI ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Kế hoạch số 112/KH-UBND ngày 06 tháng 05 năm 2024 của UBND tỉnh)
TT
|
Nội dung nhiệm
vụ
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
I
|
Công tác thông tin,
tuyên truyền
|
|
|
|
1
|
Tổ chức tuyên truyền, quán triệt về công tác thu
hút, trọng dụng nhân tài theo Quyết định số 899/QĐ-TTg, Kế hoạch triển khai
thực hiện Chiến lược quốc gia về thu hút, trọng dụng nhân tài của tỉnh và Nghị
quyết số 06/2021/NQ-HĐND của HĐND tỉnh về một số chính sách đặc thù xây dựng
đội ngũ trí thức và thu hút, trọng dụng người có tài năng tỉnh Vĩnh Phúc giai
đoạn 2021-2025
|
Các sở, ban,
ngành, ĐVSN trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố
|
|
Từ khi ban hành Kế
hoạch
|
2
|
Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện nhiệm vụ,
giải pháp theo Kế hoạch của UBND tỉnh phù hợp tình hình, đặc điểm của cơ
quan, đơn vị, địa phương
|
Các sở, ban,
ngành, ĐVSN trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố
|
|
Tháng 6/2024
|
II
|
Các nhiệm vụ thực hiện
theo Kế hoạch
|
|
|
|
1
|
Đổi mới tư duy, nâng cao trách nhiệm của tập thể
lãnh đạo và thủ trưởng các cơ quan trong thực hiện chính sách thu hút, trọng
dụng nhân tài
|
Các sở, ban,
ngành, ĐVSN trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố
|
|
Từ khi ban hành Kế
hoạch
|
2
|
Triển khai các quy định về thu hút, trọng dụng
tài năng
|
|
|
|
2.1
|
Đề xuất sửa đổi, bổ sung các quy định về thu hút
và trọng dụng nhân tài (người có tài năng) vào cơ quan hành chính nhà nước và
đơn vị sự nghiệp công lập đảm bảo đúng quy định của pháp luật hiện hành và
phù hợp với tình hình thực tiễn của địa phương
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành, ĐVSN trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố
|
Sau khi có quy định
của cấp có thẩm quyền
|
2.2
|
Nghiên cứu, triển khai thực hiện các quy định của
cấp có thẩm quyền về tiêu chí đánh giá, công nhận, thu hút, trọng dụng và quản
lý nhân tài.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành, ĐVSN trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố
|
Sau khi có quy định
của cấp có thẩm quyền
|
2.3
|
Tham mưu UBND tỉnh thực hiện chính sách ưu đãi về
vốn, thuế và các ưu đãi đối với nhân tài hoạt động trong lĩnh vực khoa học và
công nghệ
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các sở, ban,
ngành, ĐVSN trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố
|
Sau khi có quy định
của cấp có thẩm quyền
|
2.4
|
Tham mưu UBND tỉnh thực hiện chính sách ưu đãi về
nhà ở đối với nhân tài ở trong nước và nước ngoài về tỉnh công tác theo đúng
quy định và phù hợp với tình hình thực tế của địa phương
|
Sở Xây dựng
|
Các sở, ban, ngành,
ĐVSN trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố
|
Sau khi có quy định
của cấp có thẩm quyền
|
2.5
|
Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả công
tác thu hút, trọng dụng người có tài năng theo Nghị quyết số 06/2021/NQ-HĐND
của HĐND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành,
ĐVSN trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố
|
Sở Nội vụ
|
Từ khi ban hành
Nghị quyết
|
2.6
|
Nghiên cứu, đề xuất các nội dung cụ thể hóa khái
niệm nhân tài và tiêu chí xác định nhân tài theo ngành, lĩnh vực; chương trình
đào tạo, bồi dưỡng nhân tài thuộc ngành, lĩnh vực
|
Các sở, ban,
ngành, ĐVSN trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố
|
Sở Nội vụ
|
Từ khi ban hành Kế
hoạch
|
3
|
Khuyến khích và phát hiện, tiến cử nhân tài
|
|
|
|
3.1
|
Dành 10% số chỉ tiêu tuyển dụng mới để thực hiện
thu hút nhân tài vào làm việc tại các cơ quan, đơn vị
|
Các sở, ban,
ngành, ĐVSN trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố
|
Sở Nội vụ
|
Từ khi ban hành Kế
hoạch đến tháng 12/2025
|
3.2
|
Duy trì tỷ lệ số chỉ tiêu thu hút nhân tài vào
làm việc tại các cơ quan, đơn vị không dưới 20% so với số chỉ tiêu tuyển dụng
mới hàng năm
|
Các sở, ban,
ngành, ĐVSN trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố
|
Sở Nội vụ
|
Tháng 12/2030
|
3.3
|
Có quy chế khuyến khích, đề cao trách nhiệm của người
giới thiệu, tiến cử nhân tài; Thực hiện công khai, minh bạch, dân chủ trong
giới thiệu, tiến cử, công nhận nhân tài
|
Các sở, ban,
ngành, ĐVSN trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố
|
|
Từ khi ban hành Kế
hoạch
|
4
|
Nâng cao chất lượng, tạo đột phá trong đào tạo, bồi
dưỡng nhân tài
|
|
|
|
4.1
|
Tổ chức các chương trình đào tạo, bồi dưỡng của
ngành, lĩnh vực theo quy định của các Bộ, ngành Trung ương, bảo đảm phát triển
tối đa năng lực, phát triển năng khiếu chuyên biệt, năng lực nổi bật của nhân
tài; Đẩy mạnh hợp tác, liên kết trong đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực với
các cơ sở, chuyên gia đầu ngành, có trình độ, kinh nghiệm, uy tín cao ở trong
và ngoài nước về tham gia giảng dạy tại tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
|
Sở Nội vụ
|
Từ khi ban hành Kế
hoạch
|
4.2
|
Xây dựng môi trường học tập đa dạng, thúc đẩy đổi
mới sáng tạo, phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
|
Các sở, ban,
ngành, ĐVSN trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố
|
Sở Nội vụ
|
Từ khi ban hành Kế
hoạch
|
5
|
Nâng cao chất lượng đội ngũ lãnh đạo, quản lý các
cấp trong việc phát hiện, thu hút, trọng dụng nhân tài
|
|
|
|
5.1
|
Tổ chức thực hiện các chương trình đào tạo bồi dưỡng
để nâng cao chất lượng đội ngũ lãnh đạo, quản lý các cấp theo phân cấp quản
lý cán bộ để thực hiện hiệu quả việc phát hiện, thu hút, trọng dụng nhân tài
trong từng cơ quan, tổ chức, đơn vị
|
Các sở, ban,
ngành, ĐVSN trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố
|
|
Từ khi ban hành Kế
hoạch
|
5.2
|
Siết chặt công tác quản lý, sử dụng công chức, viên
chức theo vị trí việc làm, bảo đảm khoa học, chặt chẽ, thống nhất để làm cơ sở
bố trí đúng người, đúng việc và trọng dụng nhân tài
|
Các sở, ban,
ngành, ĐVSN trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố
|
|
Từ khi ban hành Kế
hoạch
|
6
|
Xây dựng môi trường làm việc công bằng, chuyên
nghiệp; môi trường sống văn minh, hiện đại
|
|
|
|
6.1
|
Tổ chức học tập và thực hiện nghiêm quy định về đạo
đức công vụ, đạo đức nghề nghiệp và văn hóa công sở. Xây dựng môi trường làm
việc đoàn kết, công bằng, dân chủ, thân thiện, nhân văn; khuyến khích đổi mới,
sáng tạo, tôn trọng sự khác biệt; phát huy sức mạnh tập thể cùng với năng lực
sáng tạo của nhân tài.
|
Các sở, ban,
ngành, ĐVSN trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố
|
|
Từ khi ban hành Kế
hoạch
|
6.2
|
Tạo lập môi trường nghiên cứu chuyên nghiệp với
trang thiết bị, máy móc, công nghệ tiên tiến, hiện đại, nhất là đối với nhân
tài làm việc trong lĩnh vực khoa học và công nghệ, giáo dục và đào tạo, y tế,
văn hóa, khoa học xã hội
|
Các sở, ban,
ngành, ĐVSN trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố
|
|
Từ khi ban hành Kế
hoạch
|
6.3
|
Tiếp tục đẩy mạnh công tác phòng, chống tham
nhũng, tiêu cực; thực hiện có hiệu quả kiểm soát quyền lực, chống chạy chức,
chạy quyền; bảo đảm cơ hội phát triển, thăng tiến của nhân tài.
|
Các sở, ban,
ngành, ĐVSN trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố
|
|
Từ khi ban hành Kế
hoạch
|
7
|
Công tác thông tin, tuyên truyền
|
|
|
|
7.1
|
Tổ chức và duy trì chuyên mục về nội dung thu hút,
trọng dụng nhân tài
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành, ĐVSN trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố
|
Từ khi ban hành Kế
hoạch
|
7.2
|
Xây dựng, quản lý Trang thông tin điện tử của tỉnh
“Thu hút, trọng dụng nhân tài tỉnh Vĩnh Phúc”
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành, ĐVSN trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố
|
Năm 2025
|
7.3
|
Phối hợp thực hiện quản lý, sử dụng Cơ sở dữ liệu
quốc gia về nhân tài Việt Nam do Bộ Nội vụ xây dựng
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành, ĐVSN trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố
|
Thực hiện theo yêu
cầu
|
7.4
|
Tổ chức tôn vinh nhân tài tại các cơ quan, đơn vị
trên địa bàn tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành, ĐVSN trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, Báo Vĩnh Phúc, Đài Phát thanh truyền hình tỉnh và các cơ quan
liên quan
|
Hằng năm
|
8
|
Khuyến khích tổ chức, cá nhân và người đứng đầu
cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện chính sách nhân tài và xử lý nghiêm, kịp thời
vi phạm chính sách nhân tài
|
Các sở, ban,
ngành, ĐVSN trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố
|
|
Từ khi ban hành Kế
hoạch
|
9
|
Bố trí nguồn lực đầu tư cho thu hút và trọng dụng
nhân tài theo quy định
|
Sở Tài chính
|
|
Từ khi ban hành Kế
hoạch
|
10
|
Phối hợp với các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
trong việc tập hợp, vận động nhân tài ở trong tỉnh và ngoài tỉnh tham gia xây
dựng tỉnh Vĩnh Phúc
|
Các sở, ban,
ngành, ĐVSN trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố
|
|
Từ khi ban hành Kế
hoạch
|
Phụ lục này có 10 nội dung với 24 nhiệm vụ cụ thể./.