ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
18/2021/QĐ-UBND
|
Long
An, ngày 20 tháng 5 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ
19/2020/NQ-HĐND NGÀY 08/12/2020 CỦA HĐND TỈNH QUY ĐỊNH NỘI DUNG CHI, MỨC CHI
CHO CÁC HOẠT ĐỘNG KHUYẾN NÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật
Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị
định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị
định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ về khuyến nông;
Căn cứ
Thông tư số 75/2019/TT-BTC ngày 04/11/2019 của Bộ Tài chính về việc quy định quản
lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện hoạt động
khuyến nông;
Căn cứ Nghị
quyết số 19/2020/NQ-HĐND ngày 08/12/2020 của HĐND tỉnh quy định nội dung chi, mức
chi cho các hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Long An;
Theo đề nghị
của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số
1807/TTr-SNN ngày 14/4/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Triển khai thực hiện Nghị quyết số
19/2020/NQ-HĐND ngày 08/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nội dung
chi, mức chi cho các hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Long An (ban hành
kèm theo quyết định này quy định nội dung chi, mức chi cho các hoạt động khuyến
nông trên địa bàn tỉnh Long An).
Điều 2. Nội dung chi, mức chi cho các hoạt động
khuyến nông quy định tại Điều 1 quyết định này là cơ sở để các cơ quan, đơn vị
có liên quan triển khai thực hiện và quyết toán theo đúng quy định.
Điều 3. Giao Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tổ chức triển khai, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quyết định
này.
Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày 01/6/2021 và thay thế Quyết định số 28/2015/QĐ-UBND ngày
21/7/2015 của UBND tỉnh Long An về việc ban hành quy định về nội dung, định mức
chi hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Long An.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở,
ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã,
phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan thi hành quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm soát TTHC - VP Chính phủ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT.TU; TT.HĐND tỉnh (b/c);
- TT.UBMTTQVN và các Đoàn thể tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Văn phòng ĐĐBQH và HĐND tỉnh;
- Phòng: KTTC, THKSTTHC;
- TTPVHCC (Cổng thông tin điện tử tỉnh);
- Lưu: VT, SNN, Nguyen.
QD_QPPL_TRIEN KHAI NQ19 VE KHUYEN NONG (1807)
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Út
|
QUY ĐỊNH
NỘI DUNG CHI, MỨC CHI CHO CÁC HOẠT ĐỘNG
KHUYẾN NÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
(Kèm theo Quyết định số 18/2021/QĐ-UBND ngày 20/5/2021 của UBND tỉnh Long
An)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều
chỉnh
Quy định này
quy định nội dung chi, mức chi cho các hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh
Long An.
2. Đối tượng
áp dụng
a) Tổ chức, cá
nhân có liên quan đến hoạt động khuyến nông và chuyển giao công nghệ trong nông
nghiệp tại tỉnh Long An;
b) Cơ quan quản
lý nhà nước về hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Long An.
Điều 2. Nguồn kinh phí thực hiện
Nguồn kinh phí
thực hiện được hình thành từ các nguồn:
1. Ngân sách tỉnh,
huyện, xã bố trí cho chương trình, kế hoạch khuyến nông thuộc nhiệm vụ chi của
tỉnh, huyện, xã và được UBND cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã phê duyệt.
2. Kinh phí từ
việc thực hiện hợp đồng tư vấn và dịch vụ khuyến nông.
3. Kinh phí từ
nguồn tài trợ và đóng góp hợp pháp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
4. Nguồn kinh
phí lồng ghép với các chương trình, dự án khác để thực hiện mục tiêu của khuyến
nông.
5. Ngoài nguồn
kinh phí từ ngân sách nhà nước, khuyến khích các tổ chức, cá nhân sử dụng các
nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật để thực hiện hoạt động
khuyến nông. Các đơn vị được vận dụng các quy định tại quyết định này trong việc
sử dụng các nguồn kinh phí hợp pháp khác khi thực hiện hoạt động khuyến nông.
Chương II
NỘI DUNG CHI,
MỨC CHI CHO CÁC HOẠT ĐỘNG KHUYẾN NÔNG
Điều 3. Nội dung chi, mức chi bồi dưỡng, tập huấn và đào tạo
1. Chi biên soạn
chương trình, giáo trình, tài liệu bồi dưỡng, đào tạo, tập huấn: các đơn vị căn
cứ quy định tại Quyết định số 54/2015/QĐ-UBND ngày 26/11/2015 của UBND tỉnh
Long An quy định về định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học
và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An (sau đây
viết là Quyết định số 54/2015/QĐ-UBND) để quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ
của đơn vị.
2. Chi thù lao
giảng viên, trợ giảng; phụ cấp tiền ăn giảng viên, trợ giảng; chi phí đưa, đón,
bố trí nơi ở cho giảng viên, trợ giảng; chi thù lao hướng dẫn viên tham quan,
thực hành thao tác kỹ thuật: Thực hiện theo quy định tại Quyết định số
37/2019/QĐ-UBND ngày 06/9/2019 của UBND tỉnh về việc Quy định mức chi đào tạo,
bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Long An (sau
đây viết là Quyết định số 37/2019/QĐ-UBND).
3. Chi in ấn
tài liệu, giáo trình trực tiếp phục vụ lớp học (không bao gồm tài liệu tham khảo);
giải khát giữa giờ; tổ chức cho học viên đi khảo sát, thực tế (nếu có); thuê hội
trường, phòng học, thiết bị phục vụ học tập (nếu có); vật tư thực hành lớp học;
thuê phiên dịch và biên dịch (nếu có); chi tổ chức khai giảng, bế giảng, in chứng
chỉ, chi tiền thuốc y tế thông thường cho học viên (nếu học viên ốm); chi khác
phục vụ trực tiếp lớp học (điện, nước, thông tin liên lạc, văn phòng phẩm, vệ
sinh, trông giữ xe và các khoản chi trực tiếp khác). Mức chi thực hiện theo
hình thức hợp đồng với nhà cung cấp theo các quy định hiện hành.
4. Chi hỗ trợ
tiền ăn, tiền đi lại, nơi ở, tài liệu học trong thời gian tham dự đào tạo, tập
huấn, bồi dưỡng, khảo sát học tập khuyến nông cho đối tượng nhận chuyển giao
công nghệ và đối tượng chuyển giao công nghệ:
a) Đối với đối
tượng chuyển giao công nghệ theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số
83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ về khuyến nông (sau đây viết là Nghị
định số 83/2018/NĐ-CP):
- Đối tượng
chuyển giao công nghệ hưởng lương từ ngân sách nhà nước:
+ Được hỗ trợ
100% chi phí tài liệu học (không bao gồm tài liệu tham khảo).
+ Đối với chỗ ở
cho người học, đơn vị tổ chức đào tạo bố trí chỗ ở cho học viên thì đơn vị được
hỗ trợ chi phí dịch vụ, gồm chi phí điện, nước, chi phí khác (nếu có); trường hợp
thuê chỗ ở cho học viên thì được hỗ trợ 100% chi phí theo quy định tại Quyết định
số 72/2017/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 của UBND tỉnh về việc quy định chế độ công
tác phí, chế độ hội nghị của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ
chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức hội sử dụng kinh phí do
ngân sách nhà nước hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Long An (sau đây viết là Quyết định
số 72/2017/QĐ-UBND).
- Đối tượng
chuyển giao công nghệ không hưởng lương từ ngân sách nhà nước:
+ Được hỗ trợ
100% chi phí tài liệu học (không bao gồm tài liệu tham khảo).
+ Hỗ trợ 100%
chi phí tiền ăn theo mức quy định tại Quyết định số 72/2017/QĐ-UBND.
+ Hỗ trợ tiền
đi lại là 200.000 đồng/người/khóa học nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ
15km trở lên. Riêng đối với người khuyết tật, người học cư trú ở xã đặc biệt
khó khăn, xã thuộc bãi ngang theo quy định của Chính phủ, mức hỗ trợ 300.000 đồng/người/khóa
học nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 5 km trở lên.
+ Đối với chỗ ở
cho người học: Thực hiện theo quy định của đối tượng chuyển giao công nghệ hưởng
lương từ ngân sách nhà nước nêu trên.
b) Đối với đối
tượng nhận chuyển giao công nghệ theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số
83/2018/NĐ-CP:
- Người nông
dân sản xuất nhỏ, nông dân thuộc diện hộ nghèo: Được hỗ trợ theo mức hỗ trợ của
đối tượng chuyển giao công nghệ không hưởng lương từ ngân sách nhà nước nêu
trên.
- Người nông dân
sản xuất hàng hóa, chủ trang trại, tổ viên tổ hợp tác, thành viên hợp tác xã và
các cá nhân khác hoạt động sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp: được
hỗ trợ 100% chi phí tài liệu học (không bao gồm tài liệu tham khảo); hỗ trợ tiền
ăn, tiền đi lại không quá 50% mức quy định đối với đối tượng nhận chuyển giao
công nghệ là người nông dân sản xuất nhỏ, nông dân thuộc diện hộ nghèo nêu
trên. Đối với chỗ ở cho người học, thực hiện theo quy định của đối tượng chuyển
giao công nghệ hưởng lương từ ngân sách nhà nước nêu trên.
- Doanh nghiệp
vừa và nhỏ trực tiếp hoạt động trong các lĩnh vực khuyến nông: Được hỗ trợ 50%
chi phí tài liệu học (không bao gồm tài liệu tham khảo) khi tham dự đào tạo.
5. Chi khảo
sát, học tập trong và ngoài nước
- Đối với khảo
sát, tham quan học tập mô hình, học tập trong nước:
+ Khảo sát:
Tùy theo tính chất, yêu cầu và quy mô của cuộc điều tra, khảo sát; các đơn vị
xây dựng kế hoạch cụ thể trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt theo các nội
dung chi và định mức chi tại Quyết định số 72/2017/QĐ-UBND.
+ Tham quan học
tập mô hình, học tập trong nước: Mức chi theo quy định tại Quyết định số
72/2017/QĐ-UBND. Riêng mức chi hỗ trợ tiền ăn áp dụng theo quy định tại khoản 4
Điều này.
- Đối với khảo
sát, học tập ngoài nước: Nội dung chi và mức chi thực hiện theo quy định tại
Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21/6/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức Nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước
ngoài do ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí.
Điều 4. Nội dung chi, mức chi thông tin tuyên truyền
1. Tuyên truyền
qua hệ thống truyền thông đại chúng; xuất bản tạp chí, tài liệu, các loại ấn phẩm
khuyến nông; bản tin, trang thông tin điện tử khuyến nông:
- Hàng năm,
căn cứ nhu cầu và khả năng kinh phí khuyến nông dành cho hoạt động thông tin
tuyên truyền, cơ quan khuyến nông xây dựng nhiệm vụ thông tin tuyên truyền khuyến
nông trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Mức chi thực hiện theo hình thức hợp đồng
với cơ quan tuyên truyền và cơ quan thông tin đại chúng theo phương thức đấu thầu
hoặc chỉ định thầu, trường hợp đặt hàng giao nhiệm vụ thực hiện theo đơn giá được
cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Chi nhuận
bút cho tác phẩm (tin, bài, ảnh, thơ, clip, ...) đăng trên Bản tin khuyến nông,
trang thông tin điện tử khuyến nông, tài liệu tuyên truyền khuyến nông và tuyên
truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng). Mức chi thực hiện theo quy định
tại Quyết định số 40/2013/QĐ-UBND ngày 13/8/2013 của UBND tỉnh về việc quy định
chế độ nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm được đăng trên trang thông tin điện
tử trên Internet của các cơ quan hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Long
An và các quy định hiện hành.
2. Tổ chức diễn
đàn, tọa đàm, hội thảo chuyên đề
a) Nội dung
chi, mức chi: Thực hiện theo quy định tại Quyết định số 72/2017/QĐ-UBND.
b) Riêng mức
chi chủ tọa và ban cố vấn, báo cáo viên, bồi dưỡng viết báo cáo diễn đàn, tọa
đàm, hội thảo. Mức chi áp dụng quy định tại khoản 6 Điều 5 Quyết định số
54/2015/QĐ-UBND.
3. Tổ chức hội
nghị sơ kết, tổng kết khuyến nông, Hội nghị giao ban khuyến nông vùng. Mức chi
thực hiện theo quy định tại Quyết định số 72/2017/QĐ-UBND.
4. Tổ chức hội
chợ, triển lãm hàng nông nghiệp Việt Nam cấp khu vực, cấp quốc gia: Hỗ trợ 100%
chi phí thuê gian hàng.
5. Tổ chức hội
thi, tuyên truyền, vận động về các hoạt động khuyến nông: Thực hiện theo quy định
pháp luật hiện hành.
6. Chi ứng dụng
công nghệ thông tin phục vụ xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu thông tin khuyến
nông: Thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 5. Nội dung chi, mức chi xây dựng và nhân rộng mô hình
1. Chi hỗ trợ
giống, thiết bị, vật tư thiết yếu
a) Mô hình
trình diễn ở biên giới, địa bàn bị ảnh hưởng của thiên tai, dịch hại, biến đổi
khí hậu theo công bố của cấp có thẩm quyền được hỗ trợ tối đa 100% chi phí về
giống, thiết bị, vật tư thiết yếu để xây dựng mô hình nhưng không quá 80 triệu
đồng/mô hình;
b) Mô hình
trình diễn ở xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển được hỗ trợ tối đa
70% chi phí về giống, thiết bị, vật tư thiết yếu để xây dựng mô hình nhưng
không quá 60 triệu đồng/mô hình;
c) Mô hình
trình diễn ở các địa bàn còn lại trên địa bàn tỉnh được hỗ trợ tối đa 50% chi
phí về giống, thiết bị, vật tư thiết yếu để xây dựng mô hình nhưng không quá 40
triệu đồng/mô hình.
2. Mô hình ứng
dụng công nghệ cao được hỗ trợ tối đa 40% tổng kinh phí thực hiện mô hình nhưng
không quá 300 triệu đồng/mô hình (đối với tất cả các địa bàn).
3. Mô hình tổ
chức quản lý sản xuất kinh doanh nông nghiệp được hỗ trợ tối đa 100% kinh phí
thực hiện mô hình nhưng không quá 100 triệu đồng/mô hình (đối với tất cả các địa
bàn).
4. Hỗ trợ tối
đa 100% chi phí chứng nhận cơ sở sản xuất thực phẩm an toàn, cơ sở an toàn dịch
bệnh khi tham gia xây dựng mô hình theo quy định hiện hành (đối với tất cả các
loại mô hình).
5. Chi tập huấn
kỹ thuật, sơ kết, tổng kết mô hình
a) Chi tài liệu,
văn phòng phẩm, vật tư thực hành, thuê hội trường, trang thiết bị phục vụ, xăng
xe, thuê xe. Mức chi thực hiện theo quy định hiện hành và hợp đồng với nhà cung
cấp được lựa chọn.
b) Chi hỗ trợ tiền
ăn theo quy định tại khoản 4 Điều 3 của Quy định này; chi hỗ trợ tiền nước uống
theo quy định tại Quyết định số 72/2017/QĐ-UBND.
c) Chi bồi dưỡng
giảng viên, báo cáo viên (đã bao gồm biên soạn tài liệu): thực hiện theo quy định
tại Quyết định số 37/2019/QĐ-UBND.
6. Chi thông
tin tuyên truyền, hội nghị, hội thảo, tham quan học tập nhân rộng mô hình: Mức
chi áp dụng theo quy định tại Điều 3 và khoản 2 Điều 4 của Quy định này.
7. Chi thuê
cán bộ kỹ thuật chỉ đạo mô hình trình diễn tính bằng mức lương cơ sở/22 ngày
(x) số ngày thực tế thuê.
Điều 6. Nội dung chi, mức chi tư vấn và dịch vụ khuyến nông
1. Đối với tư
vấn thông qua đào tạo, tập huấn, diễn đàn, tọa đàm: Mức chi thực hiện theo quy
định tại Điều 3 của quy định này.
2. Đối với tư
vấn thông qua các phương tiện truyền thông, diễn đàn, tọa đàm: Mức chi thực hiện
theo quy định tại Điều 4 của quy định này.
3. Đối với tư
vấn trực tiếp, tư vấn và dịch vụ thông qua thỏa thuận, hợp đồng: Mức chi thực
hiện theo thỏa thuận, hợp đồng căn cứ quy định pháp luật liên quan.
Điều 7. Nội dung chi, mức chi hợp tác quốc tế về khuyến nông
1. Mức chi thực
hiện theo quy định hiện hành, theo các hiệp định, nghị định thư hoặc thỏa thuận,
hợp đồng chuyển giao công nghệ giữa các tổ chức, cá nhân trong nước với các tổ
chức, cá nhân nước ngoài.
2. Đón tiếp
các đoàn khách nước ngoài vào làm việc: Thực hiện theo quy định tại Quyết định
số 41/2019/QĐ-UBND ngày 03/10/2019 của UBND tỉnh về việc quy định các mức chi
tiếp khách nước ngoài, tổ chức các hội nghị quốc tế tại Việt Nam và các mức chi
tiếp khách trong nước đối với cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
Điều 8. Nội dung chi khác
1. Thuê chuyên
gia trong và ngoài nước phục vụ hoạt động khuyến nông, đánh giá hiệu quả hoạt động
khuyến nông: Thực hiện theo quy định hiện hành.
2. Mua bản quyền
tác giả, công nghệ mới phù hợp để chuyển giao gắn với chương trình, dự án được
cấp có thẩm quyền phê duyệt. Mức chi theo hợp đồng hoặc thỏa thuận giữa các bên
liên quan theo quy định pháp luật.
3. Mua sắm, sửa
chữa, nâng cấp trang thiết bị phục vụ cho hoạt động khuyến nông: Thực hiện theo
chế độ, tiêu chuẩn, định mức và dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Quản lý nhiệm
vụ khuyến nông
a) Cơ quan quản
lý khuyến nông được trích 3% nguồn kinh phí khuyến nông được cấp có thẩm quyền
giao dự toán trong năm để phục vụ công tác quản lý khuyến nông, báo cáo cơ quan
có thẩm quyền phê duyệt nội dung và kinh phí trước khi thực hiện. Một số nội
dung chi theo quy định hiện hành.
b) Tổ chức chủ
trì và đơn vị triển khai thực hiện dự án, nhiệm vụ khuyến nông được trích 5%
nguồn kinh phí khuyến nông được cấp có thẩm quyền giao dự toán trong năm để chi
cho công tác tổ chức thực hiện, quản lý, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát, nghiệm
thu, quyết toán và chi khác. Mức chi thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 9. Tổ chức thực hiện
Khi các văn bản
quy định về chế độ, định mức chi dẫn chiếu để áp dụng tại quy định của quyết định
này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các
văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
Trong quá
trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở
Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo đề xuất
UBND tỉnh xem xét, bổ sung, điều chỉnh cho phù hợp./.