ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
108/KH-UBND
|
Hưng
Yên, ngày 02 tháng 6 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 09-NQ/TU NGÀY 15/6/2021 CỦA BAN CHẤP HÀNH ĐẢNG
BỘ TỈNH HƯNG YÊN LẦN THỨ XIX VỀ CHƯƠNG TRÌNH THỰC HIỆN CƠ CẤU LẠI NGÀNH NÔNG
NGHIỆP GẮN VỚI XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO, NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU GIAI ĐOẠN
2021-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
Thực hiện Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày
15/6/2021 của Tỉnh ủy Hưng Yên về Chương trình thực hiện cơ cấu lại ngành nông
nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh
Hưng Yên giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030, Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành Kế hoạch thực hiện như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Phổ biến, quán triệt đầy đủ nội
dung của Nghị quyết, nâng cao nhận thức, đổi mới tư duy về cơ cấu lại ngành
nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu đến
toàn thể đảng viên, công chức, viên chức, người lao động, doanh nghiệp và nhân
dân trong tỉnh để tổ chức thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày
15/6/2021 của Tỉnh ủy Hưng Yên về Chương trình thực hiện cơ cấu lại ngành nông
nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh
Hưng Yên giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 (sau đây gọi tắt là
Nghị quyết).
- Cụ thể hóa các nhiệm vụ, giải pháp
để thực hiện Nghị quyết; xác định những nội dung trọng tâm, trọng điểm bằng các
kế hoạch, đề án, dự án cụ thể; phân công nhiệm vụ cho các sở, ngành, địa phương
để tập trung lãnh đạo, chỉ đạo và triển khai thực hiện có hiệu quả các mục
tiêu, chỉ tiêu của Nghị quyết.
- Nâng cao trách nhiệm của người đứng
đầu các cơ quan, đơn vị để tập trung chỉ đạo, điều hành; xây dựng kế hoạch, tổ
chức triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ được giao.
II. NHIỆM VỤ
1. Nhiệm vụ chung
1.1. Đẩy mạnh thực hiện cơ cấu lại
ngành, xây dựng nền nông nghiệp Hưng Yên “Hiệu quả cao, phát triển nhanh, an
toàn và bền vững”. Tập trung khai thác và phát huy tốt lợi thế của tỉnh; xây dựng
và phát triển các vùng chuyên canh quy mô lớn, ứng dụng công nghệ cao. Duy trì
tốc độ tăng trưởng, nâng cao hiệu quả và khả năng cạnh tranh thông qua tăng chất
lượng và giá trị sản phẩm nông nghiệp; phát triển kết cấu hạ tầng phục vụ sản
xuất nông nghiệp tập trung, hiện đại, nông nghiệp sạch (đạt các tiêu chuẩn
VietGAP, VietGAHP, nông nghiệp 4.0, công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ); nâng
cao năng lực quản lý rủi ro, chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng chống,
giảm nhẹ thiên tai và bảo vệ môi trường.
- Đến năm 2025: GTSX nông nghiệp, thủy
sản giai đoạn 2021-2025 tăng bình quân từ 2,0% - 2,5%/năm; Cơ cấu giá trị sản
xuất nội bộ ngành: Trồng trọt 40% - Chăn nuôi 57% - Dịch vụ nông nghiệp 3% (cơ
cấu theo nhóm cây trồng, vật nuôi: Lương thực 14% - Rau quả, cây công nghiệp
26% - Chăn nuôi, thủy sản 60%); Giá trị bình quân thu được trên 1ha canh tác đạt
trên 250 triệu đồng; Đảm bảo cung cấp đủ nước tưới cho 100% diện tích đất sản
xuất nông nghiệp trên địa bàn; 100% hộ dân nông thôn được sử dụng nước sạch
theo quy chuẩn; tỷ lệ các cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản xếp loại
A, B (đối với cơ sở thuộc cấp tỉnh, huyện quản lý) đạt 100%; cấp mới, mở rộng
thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (GAP) cho từ 60-70 mô hình;
- Đến năm 2030: GTSX nông nghiệp, thủy
sản giai đoạn 2026-2030 tăng bình quân từ 2,0% - 2,5%/năm; Cơ cấu giá trị sản xuất
nội bộ ngành: Trồng trọt 35% - Chăn nuôi 60% - Dịch vụ nông nghiệp 5%.
1.2. Xây dựng nông thôn mới “sáng,
xanh, sạch đẹp”, có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ và từng bước hiện
đại; trình độ dân trí tiếp tục được nâng lên, xã hội nông thôn ổn định, hòa thuận,
dân chủ, giàu bản sắc văn hóa. Nâng cao chất lượng các tiêu chí xây dựng nông
thôn mới, đi vào thực chất từng nội dung các tiêu chí xây dựng nông thôn mới,
nhằm giải quyết triệt để, căn bản các vấn đề còn tồn tại ở khu vực nông thôn, tạo
đột phá mạnh mẽ trong phát triển kinh tế - xã hội ở khu vực nông thôn; xây dựng
thành công các mô hình nông thôn mới kiểu mẫu trên cơ sở đặc thù, lợi thế, thế
mạnh của từng địa phương
- Đến năm 2025: Phấn đấu có 100% xã đạt
chuẩn nông thôn mới nâng cao; 50% số xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu (trong
đó, tối thiểu phải đạt 64 xã chuẩn nông thôn mới nâng cao; 44 xã chuẩn nông
thôn mới kiểu mẫu); có 195 khu dân cư kiểu mẫu; có 02 đơn vị cấp huyện đạt chuẩn
nông thôn mới kiểu mẫu; có ít nhất 03 đơn vị cấp huyện đạt chuẩn nông thôn mới
nâng cao; Hỗ trợ thành lập mới 80 HTX, 700 THT nông nghiệp; có trên 50% HTX
nông nghiệp liên kết với doanh nghiệp theo chuỗi giá trị; Thu nhập bình quân đầu
người ở khu vực nông thôn đạt từ 80 triệu đồng/người/năm trở lên; tỷ lệ hộ
nghèo giảm còn dưới 1%; tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên đạt trên 95%; tỷ
lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế đạt 95%; 100% các hộ dân ở nông thôn được sử dụng
nước sạch (Chi tiết các xã phấn đấu đạt chuẩn NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đến
năm 2025 theo Phụ lục kèm theo)
- Đến năm 2030: có 70% số xã đạt chuẩn
nông thôn mới kiểu mẫu; 2-3 đơn vị cấp huyện trở lên đạt chuẩn nông thôn mới kiểu
mẫu; Thành lập mới 150 HTX nông nghiệp; 100% số xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng
cao; xây dựng nông nghiệp hàng hóa hiệu quả cao, an toàn và bền vững; thu nhập
bình quân của người dân khu vực nông thôn đạt từ 100 triệu đồng/người/năm trở
lên.
2. Nhiệm vụ cụ thể
- Năm 2022: Tiếp tục tổ chức quán triệt,
tuyên truyền, nâng cao hơn nữa nhận thức, vai trò, trách nhiệm của cấp ủy,
chính quyền các cấp về ý nghĩa, tầm quan trọng của việc thực hiện cơ cấu lại
ngành nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu;
rà soát, hoàn thiện các nội dung liên quan đến lĩnh vực ngành tích hợp vào Quy
hoạch tỉnh giai đoạn 2021 - 2030, định hướng đến năm 2050; xây dựng Kế hoạch
triển khai thực hiện Nghị quyết 09-NQ/TU; xây dựng Kế hoạch triển khai Chiến lược
phát triển nông nghiệp đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh; tiếp tục triển khai thực
hiện các cơ chế, chính sách, đề án, dự án đã được duyệt; tổ chức xây dựng,
trình duyệt một số cơ chế chính sách mới, như: chính sách về nông nghiệp hữu
cơ; chính sách về phát triển nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng khoa học công
nghệ, tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất nông nghiệp; các chính sách về đất
đai,...; Phấn đấu tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất nông nghiệp, thủy sản đạt
2,2% trở lên; thành lập mới 21 hợp tác xã; chuyển đổi cơ cấu cây trồng 940ha;
phấn đấu có thêm 44 khu dân cư kiểu mẫu; 10-15 xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng
cao; 08-10 xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu.
- Năm 2023: Sơ kết, đánh giá kết
quả 03 năm thực hiện Nghị quyết; đề xuất nhiệm vụ, giải pháp tiếp tục thực hiện
Nghị quyết trong những năm tiếp theo; tiếp tục rà soát, đánh giá triển khai thực
hiện có hiệu quả các cơ chế, chính sách đã được duyệt; chuyển đổi cơ cấu cây trồng
940ha; xây dựng được 53 khu dân cư kiểu mẫu; 23 xã nông thôn mới nâng cao; 10
xã nông thôn mới kiểu mẫu.
- Năm 2024: Tiếp tục triển
khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp theo Nghị quyết; rà soát, đánh giá, xây
dựng mới những cơ chế, chính sách thực hiện cơ cấu lại ngành nông nghiệp, gắn với
xây dựng nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu; Chuyển đổi cơ cấu cây
trồng 950ha; xây dựng được 43 khu dân cư kiểu mẫu; 10 xã nông thôn mới nâng
cao; 09 xã nông thôn mới kiểu mẫu; huyện Phù Cừ và huyện Văn Giang đạt huyện
nông thôn mới nâng cao.
- Năm 2025: Tổng kết 05 năm thực
hiện Nghị quyết; đánh giá toàn diện kết quả triển khai thực hiện, những mặt đạt
được, hạn chế; nhiệm vụ, giải pháp trong giai đoạn mới, nhất là thực hiện có hiệu
quả chính sách đấu giá quyền sử dụng đất tạo nguồn nông thôn mới (Quyết định số
2279/QĐ-UBND ngày 30/9/2021). Chuyển đổi cơ cấu cây trồng 970ha; xây dựng được
29 khu dân cư kiểu mẫu; 09 xã nông thôn mới nâng cao; 10 xã nông thôn mới kiểu
mẫu; huyện Văn Lâm đạt huyện nông thôn mới nâng cao; huyện Văn Giang, Phù Cừ đạt
huyện nông thôn mới kiểu mẫu.
(Chi
tiết các nhiệm vụ theo Phụ lục kèm theo)
3. Kinh phí thực
hiện
Tổng nguồn vốn cần huy động đầu tư thực
hiện cơ cấu lại ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới nâng cao, kiểu mẫu
giai đoạn 2021-2025 khoảng 29.936 tỷ đồng. Trong đó:
- Vốn đầu tư cho cơ cấu lại nông nghiệp,
thủy sản khoảng 5.500 tỷ đồng (trong đó: ngân sách tỉnh hỗ trợ trực tiếp sản xuất
500 tỷ đồng; ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh và các nguồn vốn hợp pháp
khác cho đầu tư phát triển hạ tầng thủy lợi, đê điều, thủy sản, chuyển đổi cơ cấu
nông nghiệp khoảng 5.000 tỷ đồng).
- Vốn đầu tư cho xây dựng nông thôn mới
nâng cao, kiểu mẫu khoảng 24.436 tỷ đồng, bao gồm:
+ Nguồn vốn ngân sách trực tiếp
16.236 tỷ đồng (trong đó, ngân sách tỉnh 2.000 tỷ đồng, ngân sách cấp huyện
3.800 tỷ đồng, ngân sách cấp xã 10.436 tỷ đồng).
+ Lồng ghép các Chương trình, dự án:
2.000 tỷ đồng.
+ Nguồn vốn Doanh nghiệp, các tổ chức
kinh tế: 5.000 tỷ đồng
+ Nguồn vốn huy động từ người dân (tiền
mặt, ngày công lao động, hiến đất để xây dựng các công trình công): 1.200 tỷ
đồng
Ngoài ra, người dân tự bỏ tiền đầu
tư xây dựng, chỉnh trang nhà ở và các công trình phụ trợ của người dân là
20.000 tỷ đồng; các tổ chức tín dụng cho người dân vay vốn để phát triển kinh tế
30.000 tỷ đồng.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành
và địa phương tổ chức triển khai Kế hoạch này; thực hiện rà soát, tổng hợp,
đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ và nội dung của Kế hoạch đã đề
ra; đề xuất các mục tiêu, nhiệm vụ và các nội dung liên quan để triển khai thực
hiện Nghị quyết qua các năm; triển khai thực hiện, đề xuất các đề án, dự án, kế
hoạch thuộc phạm vi quản lý của ngành nhằm cụ thể hóa các nhiệm vụ, giải pháp
thực hiện theo kế hoạch.
- Chủ trì, tham mưu UBND tỉnh thành lập
Đoàn kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch do đồng chí Phó Chủ tịch
UBND tỉnh phụ trách sản xuất làm trưởng Đoàn; định kỳ 02 lần/năm, nhằm đảm bảo
mục tiêu, tiến độ, chất lượng Kế hoạch đề ra,...
- Phối hợp với Cục Thống kê và các địa
phương tổ chức rà soát, đánh giá tình hình thực hiện các chỉ tiêu theo Kế hoạch
và Bộ tiêu chí giám sát, đánh giá về cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn
2021-2025 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành.
- Tham mưu UBND tỉnh định kỳ sơ kết,
tổng kết thực hiện Kế hoạch; nghiên cứu, đề xuất cơ chế khen thưởng cho các đơn
vị, địa phương hoàn thành xuất sắc Kế hoạch; định kỳ tổng hợp kết quả thực hiện
Kế hoạch, báo cáo Tỉnh ủy, UBND tỉnh và các Bộ, ngành Trung ương.
2. Sở Kế hoạch
và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành
liên quan và các địa phương tham mưu xây dựng, trình phê duyệt và tổ chức triển
khai thực hiện Quy hoạch tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm
2050 và phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất cho các huyện, thị xã, thành phố đảm bảo
phù hợp với quyết định phân bổ chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021-2025
của Thủ tướng Chính phủ, trong đó quy hoạch các vùng sản xuất nông nghiệp và hạ
tầng nông nghiệp, nông thôn gắn với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ổn định lâu
dài và đảm bảo an ninh lương thực trên địa bàn tỉnh, góp phần thực hiện mục
tiêu đảm bảo an ninh lương thực quốc gia.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành
có liên quan và địa phương triển khai hiệu quả Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày
17/4/2018 của Chính phủ và Nghị quyết số 214/2019/NQ-HĐND ngày 10/7/2019 của
HĐND tỉnh về một số cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào
nông nghiệp, nông thôn; chủ động rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung các cơ chế,
chính sách thu hút các nguồn lực đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn; cơ
chế, chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế hợp tác trên địa bàn tỉnh.
- Tổng hợp, cân đối và tham mưu trình
cấp có thẩm quyền bố trí vốn đầu tư hàng năm để thực hiện các nhiệm vụ, chương
trình, dự án phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp theo quy định của Luật Đầu tư
công và các văn bản hướng dẫn.
3. Sở Tài chính
- Căn cứ vào chế độ, chính sách hiện
hành và khả năng cân đối ngân sách của địa phương, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị có liên quan rà soát, tổng hợp dự toán trình cấp có thẩm quyền bố trí
kinh phí thực hiện các chương trình, Đề án, Kế hoạch, cơ chế chính sách phục vụ
cơ cấu lại ngành nông nghiệp theo quy định về phân cấp ngân sách của Luật Ngân
sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn. Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc quản
lý, sử dụng, thanh quyết toán nguồn kinh phí theo quy định hiện hành.
4. Sở Công Thương
- Chủ trì xây dựng cơ chế, chính sách
ưu tiên thúc đẩy phát triển công nghiệp hỗ trợ, cụm công nghiệp, dịch vụ hỗ trợ
phát triển sản xuất, kinh doanh nông nghiệp nhất là công nghiệp chế biến nông sản,
gắn với quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa và chuyển dịch cơ cấu lao động ở
nông thôn.
- Tham mưu xây dựng Phương án phát
triển hạ tầng thương mại gồm Trung tâm logistics, trung tâm thương mại, siêu thị,
chợ... gắn với vùng sản xuất, kinh doanh nông nghiệp tích hợp Quy hoạch tỉnh
Hưng Yên thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Nghiên cứu, triển khai các chính
sách thương mại, các hàng rào kỹ thuật và điều hành hoạt động xuất, nhập khẩu
nông sản linh hoạt, hiệu quả tạo thuận lợi thúc đẩy xuất khẩu nông sản và bảo vệ
sản xuất nông nghiệp trong tỉnh; xây dựng và triển khai hoạt động xúc tiến
thương mại, phát triển, kết nối thị trường tiêu thụ nông sản; hỗ trợ tổ chức,
cá nhân kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp tham gia chuỗi cung ứng thương mại
điện tử.
- Triển khai thực hiện tốt các nhiệm
vụ được giao theo Kế hoạch 148/KH-UBND ngày 27/9/2021 của UBND tỉnh về thực hiện
Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 15/6/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XIX về
Chương trình phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp tỉnh Hưng Yên giai đoạn
2021-2025, định hướng đến năm 2030.
5. Sở Khoa học và
Công nghệ
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành
có liên quan và địa phương tham mưu đề xuất: cơ chế, chính sách về phát triển
nghiên cứu, chuyển giao và ứng dụng khoa học công nghệ, tiến bộ kỹ thuật trong
nông nghiệp, đặc biệt là công nghệ cao; cơ chế thúc đẩy xã hội hóa nguồn lực
cho phát triển khoa học, công nghệ phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;
chính sách khuyến khích các cơ sở sản xuất, chế biến nông lâm thủy sản đầu tư
áp dụng hoặc chuyển đổi công nghệ tiên tiến, công nghệ sạch thân thiện với môi
trường; chú trọng xây dựng, triển khai các đề tài, nhiệm vụ khoa học công nghệ
cấp tỉnh lĩnh vực sản xuất, chế biến, bảo quản nông sản và cơ giới hóa trong
nông nghiệp.
- Tiếp tục xây dựng, quản lý và phát
triển các nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, chỉ dẫn địa lý; đồng thời từng
bước đăng ký bảo hộ quốc tế đối với nhãn hiệu chứng nhận, chỉ dẫn địa lý cho
các nông sản chủ lực, đặc sản của tỉnh gắn với việc tiếp tục thực hiện tốt Đề
án mỗi xã một sản phẩm (OCOP),...
6. Sở Tài nguyên
và Môi trường
- Phối hợp với các sở, ngành liên
quan và các địa phương quản lý chặt chẽ việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất nông nghiệp (đặc biệt là đất lúa); đề xuất các chính sách liên quan đến đất
đai, sử dụng hiệu quả tài nguyên theo hướng khuyến khích tích tụ, tập trung đất
đai phục vụ sản xuất nông nghiệp quy mô lớn, xây dựng các vùng sản xuất nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp sạch, an toàn; thực hiện tiêu chí
môi trường trong xây dựng nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới
kiểu mẫu.
- Triển khai thực hiện tốt các nhiệm
vụ được giao tại Kế hoạch số 15/KH-UBND ngày 24/01/2022 của UBND tỉnh về việc
thực hiện Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 15/6/2021 của Ban Chấp hành đảng bộ tỉnh
khóa XIX về Chương trình Bảo vệ môi trường và thích ứng với biến đổi khí hậu tỉnh
giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030.
7. Các sở, ngành
khác
Thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ
theo thẩm quyền được giao; phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT trong tổ chức thực
hiện kế hoạch; hàng năm xây dựng kế hoạch thực hiện các nội dung cơ cấu lại
ngành nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu
thuộc lĩnh vực được giao phụ trách; chủ động tham mưu UBND tỉnh những vấn đề
liên quan thuộc lĩnh vực quản lý của ngành mình, giải quyết các vướng mắc để
thực hiện Kế hoạch có hiệu quả; thường xuyên kiểm tra, giám sát
và đánh giá kết quả những nội dung thuộc sở, ngành quản lý và theo dõi, định kỳ
tổng hợp kết quả thực hiện báo cáo Tỉnh ủy, UBND tỉnh và các Bộ, ngành Trung
ương theo quy định.
8. Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam Hưng Yên
Tiếp tục thực hiện hiệu quả các chính
sách tín dụng phục vụ nông nghiệp, nông thôn. Chỉ đạo các tổ chức tín dụng cân
đối nguồn vốn đáp ứng kịp nhu cầu vốn phục vụ phát triển nông nghiệp, nông
thôn; rà soát, đơn giản hóa thủ tục vay vốn, đa dạng hóa các sản phẩm tín dụng;
tiếp tục triển khai có hiệu quả chương trình kết nối Ngân hàng - Doanh nghiệp
nhằm tháo gỡ khó khăn vướng mắc trong tiếp cận nguồn vốn tín dụng, đặc biệt là
các doanh nghiệp đầu tư vào dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp
hữu cơ, phát triển cơ giới hóa nông nghiệp, công nghiệp chế biến nông sản,
doanh nghiệp đầu mối liên kết trong sản xuất nông nghiệp theo chuỗi giá trị.
9. Đề nghị Ủy ban
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội
Tăng cường vai trò của Mặt trận Tổ quốc
và các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh trong thực hiện công tác
tuyên truyền, vận động, giám sát, phản biện xã hội và phát huy vai trò của mọi
tầng lớp nhân dân trong thực hiện cơ cấu lại ngành nông nghiệp, gắn với xây dựng
nông thôn mới trên địa bàn tỉnh.
10. Cục Thống kê
tỉnh
Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn và các địa phương tổ chức rà soát, đánh giá tình hình
thực hiện các chỉ tiêu theo Kế hoạch và Bộ tiêu chí giám sát, đánh giá về cơ cấu
lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021-2025 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn ban hành.
11. Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố
- Xây dựng kế hoạch cơ cấu lại ngành
nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới của địa phương phù hợp với thực tiễn.
- Triển khai rà soát, điều chỉnh quy
hoạch, cơ cấu sản xuất theo hướng ưu tiên phát triển các sản phẩm chủ lực và
các sản phẩm đặc sản của địa phương gắn với công nghiệp chế biến nông sản và thị
trường tiêu thụ, ứng dụng công nghệ cao, thân thiện với môi trường. Triển khai
các giải pháp tăng cường liên kết vùng, hướng tới phát triển các cụm liên kết sản
xuất - bảo quản, chế biến - tiêu thụ nông sản gắn với các vùng nguyên liệu tập
trung được cơ giới hóa đồng bộ, kết nối với cơ sở chế biến nông sản và hệ thống
logistic, kênh phân phối, tiêu thụ nông sản.
- Tổ chức triển khai hiệu quả các
chính sách của Trung ương, của tỉnh đã ban hành, đồng thời nghiên cứu, đề xuất,
ban hành cơ chế, chính sách đặc thù của địa phương để đẩy mạnh thực hiện và
nâng cao hiệu quả cơ cấu lại nông nghiệp. Bố trí ngân sách địa phương, huy động
nguồn lực từ các thành phần kinh tế đầu tư vào phát triển nông nghiệp, nông
thôn.
12. Liên minh Hợp
tác xã; các tổ chức hội, hiệp hội doanh nghiệp
Phối hợp với các sở, ngành, địa
phương triển khai hiệu quả các nội dung của Kế hoạch; tham gia đề xuất các cơ
chế chính sách và giải pháp khuyến khích, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân tham gia
đầu tư phát triển trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn.
13. Các sở,
ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện tốt các
nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch 181/KH-UBND ngày 29/11/2021 của UBND tỉnh về
Thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Hưng Yên
giai đoạn 2021-2025. Đến 30/6/2025 phải hoàn thành các chỉ tiêu về xây dựng
nông thôn mới theo kế hoạch được giao.
Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh và
UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được
giao triển khai thực hiện các nội dung Kế hoạch này. Định kỳ hàng năm tổng hợp,
đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn trước ngày 20/12 để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn theo quy định./.
Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và
PTNT;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc việt Nam tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Đài PT&TH Hưng Yên, Báo Hưng Yên;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NN.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Quốc Văn
|
PHỤ LỤC
CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN, KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
CƠ CẤU LẠI NGÀNH NÔNG NGHIỆP GẮN VỚI XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO, NÔNG THÔN
MỚI KIỂU MẪU GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 108/KH-UBND ngày 02 tháng 6/2022 của UBND tỉnh Hưng
Yên)
STT
|
Nội
dung nhiệm vụ
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
I
|
CÔNG TÁC
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT
|
1
|
Tuyên truyền phổ biến, quán triệt
Nghị quyết và Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 15/6/2021 của Tỉnh
ủy đến cán bộ, đảng viên, đoàn viên, hội viên và các tầng lớp nhân dân.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
2021-2025
|
2
|
Tuyên truyền về sản xuất nông sản
an toàn, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố, Ban An toàn thực phẩm tỉnh
|
2021-2025
|
3
|
Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về
đất đai: quy định về tập trung, tích tụ đất đai cho sản xuất nông nghiệp; Luật
Bảo vệ môi trường năm 2020 và các văn bản quy định chi tiết thi hành Luật Bảo
vệ môi trường
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
2021-2025
|
4
|
Đào tạo nguồn nhân lực ngành nông
nghiệp đáp ứng yêu cầu cơ cấu lại ngành nông nghiệp, nông thôn
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
2021-2025
|
5
|
Đánh giá sơ kết thực hiện Nghị quyết
số 09-NQ/TU ngày 15/6/2021 của Tỉnh ủy và Kế hoạch của UBND tỉnh thực hiện
Nghị quyết số 09-NQ/TU
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
sở, ngành, đoàn thể tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2023
|
6
|
Đánh giá tổng kết 05 năm thực hiện
Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 15/6/2021 của Tỉnh ủy và Kế hoạch của UBND tỉnh
thực hiện Nghị quyết số 09-NQ/TU
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
sở, ngành, đoàn thể tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2025
|
II
|
CƠ CHẾ,
CHÍNH SÁCH, ĐỀ ÁN, DỰ ÁN, KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TRIỂN KHAI
THỰC HIỆN
|
1
|
Xây dựng Kế hoạch đảm bảo quỹ đất
phát triển sản xuất nông nghiệp, trong đó có đất trồng lúa
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
2021-2025
|
2
|
Rà soát, cập nhật quy hoạch các
vùng sản xuất nông nghiệp và hạ tầng nông nghiệp, nông thôn vào Quy hoạch tỉnh
Hưng Yên thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và các quy hoạch xây dựng
có liên quan
|
Sở
Xây dựng
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
2021-2025
|
3
|
Rà soát, sửa đổi, bổ sung chính
sách, đơn giản hóa các thủ tục hành chính tạo thuận lợi thu hút đầu tư của
doanh nghiệp vào hoạt động sản xuất, kinh doanh lĩnh vực nông nghiệp, nông
thôn.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Sở,
ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2021-2025
|
4
|
Rà soát, bổ sung chính sách tín dụng
phù hợp với thực tiễn, tạo điều kiện tiếp cận vốn cho các thành phần kinh tế
đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh
|
Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam Hưng Yên
|
Sở,
ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2021-2025
|
5
|
Rà soát, sửa đổi, bổ sung chính
sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở,
ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2021
|
6
|
Đề án “Phát triển vùng sản xuất cây
ăn quả, hoa, cây cảnh hàng hóa tập trung trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn
2020 - 2025”
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở,
ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2020-2025
|
7
|
Đề án Phát triển thủy sản tỉnh Hưng
Yên giai đoạn 2020-2025
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở,
ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2020-2025
|
8
|
Đề án phát triển, nâng cao hiệu quả
kinh tế vùng bãi sông Hồng, sông Luộc tỉnh giai đoạn 2021-2025, định hướng
2030
|
Sở Nông
nghiệp và PTNT
|
Sở,
ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2021-2025
|
9
|
Đề án mỗi xã một sản phẩm (OCOP) tỉnh
Hưng Yên giai đoạn 2021- 2025
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở,
ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2021-2025
|
10
|
Đề án “duy trì và phát triển hệ thống
thông tin điện tử HY.check.net.vn truy xuất nguồn gốc các sản phẩm nông lâm sản
và thủy sản đảm bảo an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn
2020-2025”
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở,
ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2020-2025
|
11
|
Đề án Bảo tồn và phát triển vùng trồng
nhãn, vải đặc sản tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2020-2025, định hướng 2030
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở,
ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2020-2025
|
12
|
Đề án phát triển chăn nuôi an toàn
sinh học, chăn nuôi VietGahp đảm bảo an toàn dịch bệnh, ATTP và bảo vệ môi
trường giai đoạn 2020-2025, định hướng 2030
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở,
ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2020-2025
|
13
|
Đề án khuyến khích, ưu tiên các tổ
chức, cá nhân đầu tư vào xây dựng, bảo vệ công trình đê điều, kết hợp kinh tế
xã hội trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở,
ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
14
|
Đề án nâng cao hiệu quả hệ thống
công trình thủy lợi và cấp nước sạch tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025, định
hướng 2030
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở,
ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2021-2025
|
15
|
Đề án Hỗ trợ xác lập và phát triển
vùng sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp hữu cơ trên địa bàn tỉnh
Hưng Yên giai đoạn 2020 - 2025, định hướng đến năm 2030
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở,
ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2020-2025
|
16
|
Đề án phát triển làng nghề hoa, cây
cảnh gắn với du lịch nông nghiệp tỉnh Hưng Yên đến năm 2025, tầm nhìn 2030
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở,
ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2025
|
17
|
Dự án đẩy mạnh phát triển cơ giới
hóa nông nghiệp tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở,
ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2021-2025
|
18
|
Dự án “Xử lý chất thải chăn nuôi và
sản xuất phân bón hữu cơ chất lượng cao phục vụ sản xuất nông nghiệp sạch tại
tỉnh Hưng Yên” giai đoạn 2021-2025
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở,
ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2021-2025
|
19
|
Dự án tăng cường khảo nghiệm để
phát triển nhanh những giống cây trồng mới phục vụ chuyển đổi cơ cấu giống
cây trồng tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở,
ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2021-2025
|
20
|
Dự án tiếp tục xây dựng và khuyến
khích phát triển mô hình chuỗi sản xuất, tiêu thụ nông sản đảm bảo an toàn thực
phẩm giai đoạn 2021-2025
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở,
ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2021-2025
|
21
|
Dự án “Xây dựng hệ thống cơ sở dữ
liệu chuyên ngành nông nghiệp và PTNT tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025”.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở,
ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, TP
|
2025-2025
|
22
|
Dự án Điều tra đánh giá thực trạng
sản xuất, tiêu thụ các sản phẩm nông sản chủ lực làm cơ sở xây dựng Allast
nông nghiệp điện tử (WebGIS) phục vụ quản lý và định hướng vùng nông sản hàng
hóa tập trung chuyên canh gắn với xây dựng nông thôn mới tỉnh Hưng Yên đến
năm 2030
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở,
ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2030
|
23
|
Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng
trên địa bàn tỉnh Hưng Yên 2021-2025, định hướng đến năm 2030
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở,
ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2021-2025
|
III
|
PHÁT TRIỂN
CƠ GIỚI HÓA NÔNG NGHIỆP, CHẾ BIẾN NÔNG SẢN, KINH TẾ NÔNG THÔN VÀ PHÁT TRIỂN
THỊ TRƯỜNG
|
1
|
Đề án xây dựng mô hình điểm phát
triển nông nghiệp công nghệ cao, hữu cơ gắn với du lịch và nông thôn mới kiểu
mẫu tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2022-2025
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở,
ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2022-2025
|
2
|
Dự án hỗ trợ nâng cao khả năng nhận
diện sản phẩm, kết nối kênh tiêu thụ nông sản đặc sản, chủ lực, sản phẩm
OCOP, sản phẩm làng nghề tỉnh Hưng Yên với cộng đồng các nhà bán lẻ giai đoạn
2021-2025
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở,
ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2021-2025
|
3
|
Kế hoạch thực hiện Chương trình
Ocop tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở,
ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2021-2025
|
4
|
Kế hoạch phát triển làng nghề tỉnh
Hưng Yên giai đoạn 2021-2025
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở,
ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2021-2025
|
5
|
Rà soát cơ chế, chính sách hỗ trợ
phát triển các cụm công nghiệp, cụm công nghiệp làng nghề.
|
Sở
Công Thương
|
Sở,
ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, TP
|
2021-2025
|
6
|
Triển khai thực hiện Đề án nâng cao
năng lực cạnh tranh các mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam đến năm 2020, định hướng
đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
|
Sở
Công Thương
|
Sở,
ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hàng
năm
|
7
|
Tuyên truyền về công tác Hội nhập
kinh tế quốc tế, các biện pháp phòng vệ thương mại phù hợp với các cam kết quốc
tế nhằm tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh trên thị trường
|
Sở
Công Thương
|
Sở,
ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hàng
năm
|
8
|
Triển khai Đề án phát triển thương
hiệu các sản phẩm chủ lực tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2020-2025, định hướng đến
năm 2030
|
Sở
Công thương
|
Sở,
ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hàng
năm
|
IV
|
PHÁT TRIỂN
CÁC HÌNH THỨC TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC
|
1
|
Kế hoạch đổi mới, phát triển các
hình thức tổ chức kinh tế hợp tác trong nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng
Yên giai đoạn 2021-2025
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở,
ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2021-2025
|
2
|
Rà soát, sửa đổi, cơ chế, chính
sách hỗ trợ phát triển kinh tế hợp tác; chính sách phát triển hợp tác, liên kết
trong sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp gắn với quá trình cơ cấu lại
ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở,
ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2022
|
3
|
Rà soát, sửa đổi, cơ chế, chính
sách hỗ trợ, nâng cao chất lượng đào tạo nghề nông nghiệp, lao động ở nông
thôn giai đoạn 2021 - 2025
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã,
thành phố
|
2021-2025
|
V
|
THỦY LỢI VÀ
PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI
|
1
|
Dự án Rà soát, bổ sung quy hoạch
phòng, chống lũ chi tiết tuyến sông Hồng, sông Luộc trên địa bàn tỉnh Hưng
Yên đến năm 2030, định hướng đến năm 2050
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở,
ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2030
|
2
|
Kế hoạch phòng, chống thiên tai và
tìm kiếm cứu nạn tỉnh
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở,
ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2021-2025
|
3
|
Đề án nâng cao hiệu quả hệ thống
công trình thủy lợi và cấp nước sạch tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở,
ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2021-2025
|
4
|
Xây dựng quy định quy mô thủy lợi nội
đồng và vị trí điểm giao nhận sản phẩm, dịch vụ thủy lợi; phân cấp quản lý
công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở,
ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2021
|
VI
|
PHÁT TRIỂN
KHOA HỌC CÔNG NGHỆ TRONG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
|
1
|
Rà soát, bổ sung cơ chế chính sách
về phát triển nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ, tiến bộ kỹ
thuật trong sản xuất nông nghiệp
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở
Khoa học và Công nghệ và các cơ quan, đơn vị liên quan, UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
2021-2025
|
2
|
Xây dựng nhiệm vụ khoa học công nghệ
cấp tỉnh trong lĩnh vực sản xuất, chế biến, bảo quản nông sản và cơ giới hóa
nông nghiệp
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT; các đơn vị có liên quan
|
2021-2025
|
3
|
Tiếp tục triển khai Quyết định
1221/QĐ-UBND ngày 26/5/2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Chương trình phát
triển tài sản trí tuệ tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm
2030
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Đề
án/Kế hoạch
|
VII
|
NÂNG CAO
NĂNG LỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VÀ ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN THỰC PHẨM
|
1
|
Hoàn thiện hệ thống tổ chức bộ máy
của Ngành nông nghiệp và PTNT trên địa bàn tỉnh đảm bảo thông suốt, hiệu lực,
hiệu quả
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở,
ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2021-2025
|
2
|
Đề án chuyển đổi số trong lĩnh vực
nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở,
ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2021-2025
|
3
|
Kế hoạch thanh tra, kiểm tra chất
lượng vật tư nông nghiệp, đảm bảo người dân được sử dụng vật tư nông nghiệp
đúng chất lượng
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở,
ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2021-2025
|
4
|
Kế hoạch thanh tra, kiểm tra thực
thi pháp luật về an toàn thực phẩm
|
Sở Y
tế
|
Sở,
ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2021-2025
|
VIII
|
XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI
|
1
|
Kế hoạch thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở,
ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2021-2025
|
2
|
Đề án đấu giá quyền sử dụng đất tạo
nguồn vốn xây dựng nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Hưng
Yên giai đoạn 2021-2025
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở,
ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2021-2025
|
3
|
Tổ chức thực hiện Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ: số 318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 về ban hành Bộ tiêu chí Quốc
gia về xã NTM và Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao giai đoạn 2021-2025
và Quyết định số 319/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 quy định về xã NTM kiểu mẫu giai
đoạn 2021-2025
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở,
ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2021-2025
|