ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1078/KH-UBND
|
Đồng Nai, ngày
25 tháng 01 năm 2019
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1438/QĐ-TTG NGÀY 29/10/2018
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN HỖ TRỢ TRẺ EM KHUYẾT TẬT TIẾP CẬN
CÁC DỊCH VỤ BẢO VỆ, CHĂM SÓC, GIÁO DỤC TẠI CỘNG ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2018 - 2025 TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Trẻ em, Luật Người khuyết tật và Quyết
định số 1438/QĐ-TTg ngày 29/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề
án hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại
cộng đồng giai đoạn 2018 - 2025; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện
Quyết định số 1438/QĐ-TTg ngày 29/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt Đề án hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc,
giáo dục tại cộng đồng giai đoạn 2018 - 2025 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, cụ thể
như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Xác định rõ trách nhiệm của các cấp, các ngành,
địa phương và nâng cao nhận thức, vai trò, trách nhiệm cho gia đình, cộng đồng
và toàn xã hội trong việc thực hiện hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận các dịch
vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng; góp phần thực hiện hiệu quả các
quyền của trẻ em khuyết tật theo quy định của Luật Trẻ em và Luật Người khuyết
tật trên cơ sở điều kiện kinh tế - xã hội của tỉnh, bảo đảm thực hiện
hiệu quả chính sách an sinh xã hội trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
a) Tổ chức thực
hiện Kế hoạch phải chủ động, kịp
thời, đồng bộ, phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của tỉnh; phát huy toàn diện trách nhiệm của các ngành, các cấp tham gia tổ chức
thực hiện Kế hoạch này, phù
hợp chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của từng cơ quan, đơn vị.
b) Các sở, ban, ngành, đơn vị, địa phương được giao chủ trì hoặc tham gia phối
hợp thực hiện nhiệm vụ trong Kế
hoạch này phải xây dựng chương trình thực
hiện cụ thể và tổ chức triển khai đúng tiến độ, bảo đảm hiệu quả
mục tiêu đề ra.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu
chung
Phấn đấu đến năm 2025, trẻ
em khuyết tật được tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục
trẻ em tại cộng đồng để được hòa nhập cộng đồng và có cơ hội thực hiện đầy đủ các quyền của trẻ em khuyết tật.
2. Mục
tiêu cụ thể
a) Mục tiêu đến năm 2020:
- Phấn đấu 90%
trẻ em khuyết tật được tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em tại
cộng đồng.
- Phấn đấu 90%
trẻ em khuyết tật được cung cấp các kiến thức, kỹ năng hòa nhập cộng đồng phù hợp;
90% cha mẹ, người chăm sóc trẻ em khuyết tật được cung cấp các kiến thức, kỹ năng về hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận
các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em tại cộng đồng.
- Phấn đấu 90% cán bộ tại các cơ sở
cung cấp dịch vụ liên quan đến bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em, các tổ chức
xã hội có liên quan đến trẻ em khuyết tật, cán bộ, cộng tác viên làm công tác
trợ giúp trẻ em khuyết tật được cung cấp các kiến thức, kỹ năng về bảo vệ, chăm
sóc, giáo dục trẻ em khuyết tật.
- Phấn đấu 90% các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa triển khai thiết lập mạng lưới liên kết các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc,
giáo dục trẻ em khuyết tật tại cộng đồng và thí điểm các mô hình dịch vụ hỗ trợ
trẻ em khuyết tật.
b) Mục tiêu giai đoạn 2021 - 2025:
- Phấn đấu 100% trẻ em khuyết tật
được tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em tại cộng đồng.
- Phấn đấu 100%
trẻ em khuyết tật được cung cấp các kiến thức, kỹ năng hòa nhập cộng đồng phù hợp;
100% cha mẹ, người chăm sóc trẻ em khuyết tật được cung cấp các kiến thức, kỹ năng về hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận
với các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em tại cộng đồng.
- Phấn đấu 100% cán bộ tại các cơ sở cung cấp dịch vụ liên quan đến bảo vệ, chăm sóc,
giáo dục trẻ em, các tổ chức xã hội có liên quan đến trẻ em khuyết tật, cán bộ,
cộng tác viên làm công tác trợ giúp trẻ em khuyết tật được cung cấp các kiến thức,
kỹ năng về bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em khuyết tật.
- Phấn đấu 100% các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa triển khai thiết lập mạng lưới
liên kết các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em khuyết tật tại cộng đồng
và thí điểm các mô hình dịch vụ hỗ trợ trẻ em khuyết tật.
III. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI THỰC
HIỆN
1. Đối tượng: Trẻ em khuyết
tật được tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng.
2. Phạm vi: Trên địa bàn toàn tỉnh.
IV. NỘI DUNG THỰC
HIỆN
1. Tuyên truyền, phổ biến quan điểm,
chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước, nâng cao nhận thức, trách nhiệm
của gia đình và toàn xã hội về hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận các dịch vụ bảo
vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng.
a) Tổ chức các hoạt động truyền
thông trực tiếp thông qua các hội nghị, diễn đàn, tọa đàm, cuộc thi, thông qua
đội ngũ cộng tác viên tại cộng đồng, các phương tiện truyền
thông đại chúng, báo, đài phát thanh - truyền hình về đảm
bảo quyền của trẻ em khuyết tật, bảo vệ, chăm sóc trẻ em khuyết tật tại
gia đình, cộng đồng.
b) Hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận
các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc trẻ em khuyết tật tại cộng đồng bao gồm các
dịch vụ chăm sóc sức khỏe, chăm sóc dinh dưỡng; phát hiện sớm, can thiệp sớm phục hồi
chức năng; tư vấn, giáo dục và dạy nghề; chăm sóc nuôi dưỡng tại gia đình, cơ sở
chăm sóc trẻ em và chăm sóc thay thế; vui chơi giải trí, hòa nhập cộng đồng; hỗ trợ hòa nhập cộng đồng, hỗ trợ pháp lý đảm bảo
quyền của trẻ em khuyết tật; các quy trình kết nối dịch vụ
chăm sóc trẻ em khuyết tật.
2. Đề xuất
hoàn thiện hệ thống chính sách, pháp luật
về hỗ trợ trẻ em khuyết tật được tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục
tại cộng đồng. Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật
và văn bản hướng dẫn về cung cấp các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em
khuyết tật tại cộng đồng; áp dụng quy trình, các
tiêu chuẩn, tiêu chí cung cấp dịch vụ bảo vệ, chăm sóc trẻ em
khuyết tật tại cộng đồng và cơ sở cung cấp dịch vụ bảo vệ
trẻ em khuyết tật.
3. Nâng cao năng
lực, trách nhiệm cho đội ngũ cán bộ các cấp, các ngành các cơ sở cung cấp dịch vụ có liên quan đến trẻ em khuyết tật về hỗ trợ trẻ em
khuyết tật được tiếp cận các dịch vụ bảo vệ,
chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng.
Tập huấn cho cán bộ làm công tác bảo
vệ, chăm sóc trẻ em khuyết tật cấp huyện, cấp xã, cộng tác viên, giáo viên tại cơ sở, cán bộ trạm y tế, người chăm
sóc trẻ về bảo vệ, chăm sóc trẻ em tại gia đình và cộng đồng các kiến thức, kỹ
năng và cách triển khai các hoạt động hỗ trợ đảm bảo quyền của trẻ em khuyết
tật; các chính sách pháp luật liên quan đến hỗ trợ trẻ
em khuyết tật; các quy định về tiêu chuẩn, tiêu chí về chăm sóc trẻ em
khuyết tật; kỹ năng bảo vệ, chăm sóc trẻ em khuyết tật tại gia đình và cộng đồng
bao gồm: Chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng, phục hồi chức năng, tư vấn, chăm sóc trẻ
em khuyết tật tại gia đình, hỗ trợ giáo dục và dạy nghề, bảo vệ trẻ em, chăm
sóc thay thế, vui chơi, giải trí, hỗ trợ hòa nhập cộng đồng; hỗ trợ trẻ em khuyết
tật được tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc tại cộng đồng; triển khai các mô
hình hỗ trợ trẻ em khuyết tật cộng đồng.
4. Trợ giúp trẻ
em khuyết tật được tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng.
a) Trên cơ sở mạng lưới dịch vụ
bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em tại cộng đồng, xây dựng mạng lưới kết nối dịch
vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em khuyết tật. Trợ giúp trẻ em khuyết tật được
tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc giáo dục trẻ em khuyết tật tại cộng đồng
về chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng, giáo dục, phục hồi chức năng, giáo dục nghề
nghiệp, tư vấn tâm lý bảo vệ trẻ em và hòa nhập cộng đồng.
b) Thí điểm triển
khai các mô hình hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận các dịch
vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em tại cộng đồng như: Mô
hình dịch vụ phục hồi chức năng tại gia đình; mô hình dịch
vụ chăm sóc bán trú cho trẻ em khuyết tật; mô hình tư vấn
phát hiện sớm tình trạng trẻ em khuyết tật.
5. Tăng cường công tác quản lý nhà
nước về hỗ trợ trẻ em khuyết tật được tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc,
giáo dục tại cộng đồng.
a) Tăng cường sự phối hợp giữa các
ngành trong việc cung cấp các dịch vụ toàn diện về bảo vệ, chăm sóc, giáo dục
cho trẻ em khuyết tật.
b) Thường xuyên thanh tra, kiểm
tra, giám sát việc thực hiện pháp luật, chính sách nhằm hỗ
trợ trẻ em khuyết tật được tiếp cận các dịch vụ tại cộng đồng. Xây dựng
và vận hành hệ thống theo dõi, giám sát đánh giá hỗ trợ trẻ em khuyết tật được
tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc và giáo dục tại cộng đồng.
6. Tranh thủ sự hỗ trợ, tài trợ
nguồn lực và kinh nghiệm của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để hỗ trợ
trẻ em khuyết tật được tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục toàn diện
tại cộng đồng.
7. Huy động sự tham gia của các cấp,
các ngành, các tổ chức, cộng đồng dân cư và các cá nhân trong và ngoài nước
tham gia chăm sóc trẻ em khuyết tật; học tập kinh nghiệm trên các lĩnh vực
phòng ngừa, phát hiện sớm, phục hồi chức năng, hỗ trợ chăm sóc trẻ em khuyết tật
tại cộng đồng.
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Ngân sách nhà nước được bố trí
từ dự toán chi thường xuyên hàng năm của các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên
Hòa. Các đơn vị căn cứ nhiệm vụ được giao chủ động lập dự toán ngân sách hàng năm, lồng ghép từ nguồn
kinh phí thực hiện một số chương trình, đề án liên quan để thực hiện Kế hoạch
này và quản lý, sử dụng kinh phí theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
2. Huy động nguồn lực của các tổ
chức, cá nhân trong và ngoài nước, các nguồn lực hợp pháp
khác.
VI. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội là cơ quan
chủ trì thực hiện Kế hoạch này, phối hợp các sở, ngành liên quan chịu trách nhiệm:
a) Tổ chức triển khai, hướng dẫn
thực hiện Kế hoạch này trên địa bàn tỉnh.
b) Tổ chức các hoạt động truyền
thông, nâng cao năng lực về hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận các dịch vụ tại cộng
đồng.
c) Rà soát, kiến nghị cơ quan có
thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hệ thống chính sách, pháp luật
về hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng
đồng.
d) Xây dựng mạng lưới kết nối dịch
vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em khuyết tật.
đ) Hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận
các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc trẻ em và phúc lợi xã hội.
e) Thí điểm mô hình hỗ trợ trẻ em
khuyết tật tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục
trẻ em khuyết tật theo chức năng của ngành.
g) Tiếp nhận sự hỗ trợ, hợp tác về
tài chính, kỹ thuật và kinh nghiệm Quốc tế trong việc triển
khai thực hiện Kế hoạch này.
h) Theo dõi, giám sát, đánh giá về
tình hình thực hiện Kế hoạch này; định kỳ tổ chức sơ kết,
tổng kết, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch này.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo
Chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành liên quan triển khai
cung cấp các dịch vụ giáo dục phù hợp với trẻ em khuyết tật; hướng dẫn các dịch
vụ giáo dục phù hợp cho trẻ em khuyết tật, triển khai mô hình giáo dục
hòa nhập cho trẻ khuyết tật tại các trường tiểu học, trung học cơ sở và tiến tới
trường trung học phổ thông.
3. Sở Y tế
Chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành liên quan triển khai hỗ
trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận các dịch vụ chăm sóc sức khỏe, phục hồi chức
năng tại các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh; hướng dẫn các dịch
vụ tư vấn về chăm sóc sức khỏe cho trẻ em khuyết tật và công tác phát hiện sớm,
can thiệp sớm cho trẻ em khuyết tật.
4. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành liên quan triển khai
các hoạt động văn hóa, thể thao và du lịch cho trẻ em khuyết tật; hướng dẫn triển
khai công tác văn hóa, thể thao và du lịch đảm bảo hòa nhập đối với trẻ em khuyết
tật; lồng ghép nội dung trẻ em khuyết tật được tiếp cận
các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng trong việc xây dựng gia
đình văn hóa.
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp các sở, ban, ngành liên quan vận động
nguồn vốn cho các chương trình, dự án về bảo vệ, chăm sóc, giáo dục
trẻ em khuyết tật trên địa bàn tỉnh. Chủ trì phối hợp các sở, ban,
ngành, đơn vị, địa phương liên quan thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt việc
tiếp nhận các khoản viện trợ phi Chính phủ nước ngoài tài trợ cho các chương
trình, dự án về bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em khuyết tật trên
địa bàn tỉnh theo quy định.
6. Sở Tài chính
Căn cứ khả năng ngân sách của
tỉnh, trình UBND tỉnh bố trí kinh phí thực
hiện kế hoạch hàng năm và hướng dẫn các đơn vị thực
hiện lồng ghép kinh phí thực hiện các nội dung của Kế hoạch này; kiểm tra, hướng
dẫn việc thực hiện thanh quyết toán kinh phí theo quy định.
7. Sở Xây dựng
Chủ trì, phối hợp
các sở, ban, ngành liên quan triển khai, giám sát việc thiết kế, xây dựng
các công trình công cộng theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về xây dựng công trình đảm bảo người khuyết tật tiếp cận sử dụng của Bộ
Xây dựng QCVN 10:2014/BXD, nhất là ở các trường học đảm bảo
cho trẻ em khuyết tật có điều kiện thuận lợi trong việc đến trường và tiếp cận
các công trình công cộng.
8. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Tỉnh đoàn, Hội Chữ thập đỏ tỉnh
Trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ của mình, tham gia tổ chức triển khai Kế hoạch này; đẩy mạnh công tác vận động hội viên, đoàn
viên, người dân và doanh nghiệp thực hiện tốt các chủ trương, chính sách bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em khuyết tật có cơ hội học tập,
làm việc, hòa nhập cộng đồng; gắn với việc thực hiện các tiêu chí xây dựng cơ
quan, đơn vị có đời sống văn hóa tốt, xây dựng ấp, khu phố văn hóa, gia đình
văn hóa, chương trình xây dựng nông thôn mới của tỉnh.
9. Đài Phát thanh - Truyền hình Đồng Nai, Báo
Đồng Nai, Báo Lao động Đồng Nai
Xây dựng chương trình tuyên truyền thường kỳ; phối
hợp các đơn vị liên quan, xây dựng các phóng sự, tin bài tuyên truyền về chủ
trương, chính sách pháp luật của Nhà nước và UBND tỉnh bảo vệ,
chăm sóc, giáo dục trẻ em khuyết tật. Triển khai các chương trình truyền
hình có phụ đề và dịch thủ ngữ phục vụ trẻ em khiếm thính, các phương tiện báo
chí có khả năng tiếp cận với trẻ em khiếm thị.
10. UBND các
huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa
a) Chịu trách nhiệm
tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch tại địa phương trong đó chú trọng đẩy mạnh phối hợp liên ngành trong việc hỗ trợ trẻ
em khuyết tật tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng.
b) Triển khai mô hình hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận các dịch
vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em tại cộng đồng; đánh
giá, nhân rộng
mô hình tại địa phương.
c) Lồng ghép việc thực hiện hiệu quả Kế hoạch này với
các chương trình, kế hoạch khác liên
quan tại địa phương.
d) Bố trí ngân
sách để thực hiện Kế hoạch này theo quy định về ngân sách
nhà nước; huy động nguồn lực triển khai Kế hoạch này tại địa
phương.
VII. CHẾ ĐỘ
BÁO CÁO
1. Thủ trưởng các sở, ban,
ngành, đoàn thể liên quan và UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên
Hòa căn cứ Kế hoạch này xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện theo chức năng,
nhiệm vụ cụ thể của từng đơn vị được phân công; định kỳ 06 tháng (trước ngày
15/6) và hàng năm (trước ngày 15/12) báo cáo gửi về Sở lao động - Thương binh
và Xã hội tổng hợp báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
2. Giao Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra, báo cáo UBND tỉnh về tình hình
thực hiện Kế hoạch này.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 1438/QĐ-TTg ngày 29/10/2018 của Thủ
tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận các dịch
vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng giai đoạn 2018 - 2025 trên địa bàn
tỉnh Đồng Nai. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc các đơn vị báo cáo gửi
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hòa Hiệp
|