Kế hoạch 105/KH-UBND về trợ giúp người khuyết tật tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2021
Số hiệu | 105/KH-UBND |
Ngày ban hành | 22/03/2021 |
Ngày có hiệu lực | 22/03/2021 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thừa Thiên Huế |
Người ký | Nguyễn Thanh Bình |
Lĩnh vực | Văn hóa - Xã hội |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 105/KH-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 22 tháng 3 năm 2021 |
TRỢ GIÚP NGƯỜI KHUYẾT TẬT TỈNH THỪA THIÊN HUẾ NĂM 2021
Thực hiện Kế hoạch số 188/KH-UBND ngày 21/8/2020 của UBND tỉnh về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, chính quyền các cấp đối với người khuyết tật giai đoạn 2021-2025; Kế hoạch số 299/KH-UBND ngày 30/10/2020 của UBND tỉnh thực hiện Chương trình trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch trợ giúp người khuyết tật năm 2021 với các nội dung sau:
1. Tăng cường công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành, cộng đồng dân cư và toàn xã hội quan tâm, trợ giúp người khuyết tật. Tạo môi trường thuận lợi để người khuyết tật được tham gia bình đẳng vào các hoạt động của xã hội, vươn lên trong cuộc sống. Hỗ trợ điều kiện cho người khuyết tật được tiếp cận các chính sách trợ giúp, các dịch vụ xã hội nhằm cải thiện, nâng cao chất lượng cuộc sống.
2. Tạo mọi điều kiện thuận lợi cho người khuyết tật được tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao; tiếp cận và sử dụng các dịch vụ: công nghệ thông tin và truyền thông, y tế, phẫu thuật chỉnh hình, phục hồi chức năng, giáo dục một cách hiệu quả nhằm đạt được các mục tiêu đề ra theo Kế hoạch số 299/KH-UBND. Phấn đấu tăng dần tỷ lệ các công trình là trụ sở làm việc của cơ quan nhà nước; nhà ga, bến xe, bến tàu; cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; cơ sở giáo dục, dạy nghề, công trình văn hóa, thể dục thể thao; nhà chung cư bảo đảm điều kiện tiếp cận đối với người khuyết tật;
3. 300-500 người khuyết tật có nhu cầu và đủ điều kiện được hỗ trợ đào tạo nghề, tạo việc làm; 50% người khuyết tật có nhu cầu và đủ điều kiện được vay vốn với lãi suất ưu đãi theo quy định;
4. Phấn đấu 10-20% số xã/phường/thị trấn có tổ chức của người khuyết tật; 100% người khuyết tật có khó khăn về tài chính được trợ giúp pháp lý khi có nhu cầu; 60% cán bộ làm công tác trợ giúp người khuyết tật được tập huấn, nâng cao năng lực; 1.000-2.000 gia đình có người khuyết tật được tập huấn về kỹ năng, phương pháp chăm sóc phục hồi chức năng cho người khuyết tật;
a) Nội dung
- Thực hiện các dịch vụ phát hiện sớm những khiếm khuyết ở trẻ trước khi sinh và trẻ sơ sinh; tuyên truyền, tư vấn và cung cấp dịch vụ về chăm sóc sức khỏe sinh sản;
- Phát triển mạng lưới cung cấp dịch vụ phát hiện sớm, can thiệp sớm khuyết tật, phục hồi chức năng và phẫu thuật chỉnh hình, cung cấp dụng cụ trợ giúp cho người khuyết tật;
- Triển khai chương trình phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng;
b) Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Y tế.
c) Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban ngành liên quan; UBND cấp huyện.
d) Thời gian thực hiện: Năm 2021.
đ) Mục đích, kết quả: Có giải pháp can thiệp kịp thời phát hiện những khiếm khuyết ở trẻ trước khi sinh; 1.000-2.000 người khuyết tật được phục hồi chức năng và phẫu thuật chỉnh hình, cung cấp dụng cụ trợ giúp.
a) Nội dung
- Thực hiện có hiệu quả chính sách về giáo dục đối với người khuyết tật, phổ cập giáo dục Trung học cơ sở đối với người khuyết tật; thực hiện đầy đủ chính sách ưu đãi đối với giáo viên, nhân viên tham gia giáo dục trẻ khuyết tật; lựa chọn cơ sở có hoạt động can thiệp, hỗ trợ giáo dục trẻ khuyết tật phù hợp với tiêu chuẩn, tiêu chí về trợ giúp giáo dục đối với người khuyết tật;
- Tổ chức hướng dẫn, sử dụng chương trình, sách giáo khoa, học liệu giáo dục người khuyết tật ở lứa tuổi mầm non và phổ thông đáp ứng nhu cầu đa dạng của người khuyết tật; Biên soạn tài liệu, tổ chức tập huấn cho giáo viên, cán bộ quản lí, nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật tham gia giáo dục người khuyết tật ở lứa tuổi mầm non và phổ thông về nghiệp vụ giáo dục người khuyết tật;
- Phát triển hệ thống dịch vụ và mô hình giáo dục người khuyết tật có hiệu quả ở một số địa phương phù hợp với nhu cầu đa dạng của người khuyết tật và người tham gia giáo dục người khuyết tật: phát hiện sớm, can thiệp sớm, giáo dục bán hòa nhập, giáo dục hòa nhập, giáo dục chuyên biệt, giáo dục người khuyết tật tại gia đình và cộng đồng, giáo dục từ xa;
- Rà soát, cập nhật, quản lý dữ liệu về nhu cầu giáo dục đặc biệt của người khuyết tật vào phần mềm quản lý hệ thống hỗ trợ giáo dục người khuyết tật.
b) Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo.
c) Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban ngành liên quan; UBND cấp huyện.
d) Thời gian thực hiện: Quý II, III và IV năm 2021.
đ) Mục đích, kết quả: 100% giáo viên, nhân viên tham gia giáo dục trẻ khuyết tật và 100% người khuyết tật hưởng chính sách ưu đãi theo quy định; 01-02 lớp tập huấn về hướng dẫn, sử dụng chương trình, sách giáo khoa, học liệu giáo dục người khuyết tật; 01-02 trung tâm, cơ sở phát triển giáo dục hòa nhập được thành lập mới.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 105/KH-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 22 tháng 3 năm 2021 |
TRỢ GIÚP NGƯỜI KHUYẾT TẬT TỈNH THỪA THIÊN HUẾ NĂM 2021
Thực hiện Kế hoạch số 188/KH-UBND ngày 21/8/2020 của UBND tỉnh về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, chính quyền các cấp đối với người khuyết tật giai đoạn 2021-2025; Kế hoạch số 299/KH-UBND ngày 30/10/2020 của UBND tỉnh thực hiện Chương trình trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch trợ giúp người khuyết tật năm 2021 với các nội dung sau:
1. Tăng cường công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành, cộng đồng dân cư và toàn xã hội quan tâm, trợ giúp người khuyết tật. Tạo môi trường thuận lợi để người khuyết tật được tham gia bình đẳng vào các hoạt động của xã hội, vươn lên trong cuộc sống. Hỗ trợ điều kiện cho người khuyết tật được tiếp cận các chính sách trợ giúp, các dịch vụ xã hội nhằm cải thiện, nâng cao chất lượng cuộc sống.
2. Tạo mọi điều kiện thuận lợi cho người khuyết tật được tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao; tiếp cận và sử dụng các dịch vụ: công nghệ thông tin và truyền thông, y tế, phẫu thuật chỉnh hình, phục hồi chức năng, giáo dục một cách hiệu quả nhằm đạt được các mục tiêu đề ra theo Kế hoạch số 299/KH-UBND. Phấn đấu tăng dần tỷ lệ các công trình là trụ sở làm việc của cơ quan nhà nước; nhà ga, bến xe, bến tàu; cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; cơ sở giáo dục, dạy nghề, công trình văn hóa, thể dục thể thao; nhà chung cư bảo đảm điều kiện tiếp cận đối với người khuyết tật;
3. 300-500 người khuyết tật có nhu cầu và đủ điều kiện được hỗ trợ đào tạo nghề, tạo việc làm; 50% người khuyết tật có nhu cầu và đủ điều kiện được vay vốn với lãi suất ưu đãi theo quy định;
4. Phấn đấu 10-20% số xã/phường/thị trấn có tổ chức của người khuyết tật; 100% người khuyết tật có khó khăn về tài chính được trợ giúp pháp lý khi có nhu cầu; 60% cán bộ làm công tác trợ giúp người khuyết tật được tập huấn, nâng cao năng lực; 1.000-2.000 gia đình có người khuyết tật được tập huấn về kỹ năng, phương pháp chăm sóc phục hồi chức năng cho người khuyết tật;
a) Nội dung
- Thực hiện các dịch vụ phát hiện sớm những khiếm khuyết ở trẻ trước khi sinh và trẻ sơ sinh; tuyên truyền, tư vấn và cung cấp dịch vụ về chăm sóc sức khỏe sinh sản;
- Phát triển mạng lưới cung cấp dịch vụ phát hiện sớm, can thiệp sớm khuyết tật, phục hồi chức năng và phẫu thuật chỉnh hình, cung cấp dụng cụ trợ giúp cho người khuyết tật;
- Triển khai chương trình phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng;
b) Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Y tế.
c) Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban ngành liên quan; UBND cấp huyện.
d) Thời gian thực hiện: Năm 2021.
đ) Mục đích, kết quả: Có giải pháp can thiệp kịp thời phát hiện những khiếm khuyết ở trẻ trước khi sinh; 1.000-2.000 người khuyết tật được phục hồi chức năng và phẫu thuật chỉnh hình, cung cấp dụng cụ trợ giúp.
a) Nội dung
- Thực hiện có hiệu quả chính sách về giáo dục đối với người khuyết tật, phổ cập giáo dục Trung học cơ sở đối với người khuyết tật; thực hiện đầy đủ chính sách ưu đãi đối với giáo viên, nhân viên tham gia giáo dục trẻ khuyết tật; lựa chọn cơ sở có hoạt động can thiệp, hỗ trợ giáo dục trẻ khuyết tật phù hợp với tiêu chuẩn, tiêu chí về trợ giúp giáo dục đối với người khuyết tật;
- Tổ chức hướng dẫn, sử dụng chương trình, sách giáo khoa, học liệu giáo dục người khuyết tật ở lứa tuổi mầm non và phổ thông đáp ứng nhu cầu đa dạng của người khuyết tật; Biên soạn tài liệu, tổ chức tập huấn cho giáo viên, cán bộ quản lí, nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật tham gia giáo dục người khuyết tật ở lứa tuổi mầm non và phổ thông về nghiệp vụ giáo dục người khuyết tật;
- Phát triển hệ thống dịch vụ và mô hình giáo dục người khuyết tật có hiệu quả ở một số địa phương phù hợp với nhu cầu đa dạng của người khuyết tật và người tham gia giáo dục người khuyết tật: phát hiện sớm, can thiệp sớm, giáo dục bán hòa nhập, giáo dục hòa nhập, giáo dục chuyên biệt, giáo dục người khuyết tật tại gia đình và cộng đồng, giáo dục từ xa;
- Rà soát, cập nhật, quản lý dữ liệu về nhu cầu giáo dục đặc biệt của người khuyết tật vào phần mềm quản lý hệ thống hỗ trợ giáo dục người khuyết tật.
b) Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo.
c) Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban ngành liên quan; UBND cấp huyện.
d) Thời gian thực hiện: Quý II, III và IV năm 2021.
đ) Mục đích, kết quả: 100% giáo viên, nhân viên tham gia giáo dục trẻ khuyết tật và 100% người khuyết tật hưởng chính sách ưu đãi theo quy định; 01-02 lớp tập huấn về hướng dẫn, sử dụng chương trình, sách giáo khoa, học liệu giáo dục người khuyết tật; 01-02 trung tâm, cơ sở phát triển giáo dục hòa nhập được thành lập mới.
3. Trợ giúp giáo dục nghề nghiệp, tạo việc làm và hỗ trợ sinh kế
a) Nội dung
- Xây dựng kế hoạch và tổ chức đào tạo nghề đối với người khuyết tật linh hoạt về thời gian, địa điểm, tiến độ đào tạo phù hợp với nghề đào tạo, hình thức đào tạo thông qua các cơ sở đào tạo nghề, doanh nghiệp hoặc các tổ chức của người khuyết tật; các cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ có sử dụng lao động là người khuyết tật hoặc của người khuyết tật;
- Xây dựng mô hình hỗ trợ sinh kế đối với người khuyết tật; mô hình hỗ trợ người khuyết tật khởi nghiệp; mô hình đào tạo nghề gắn với giải quyết việc làm đối với người khuyết tật; Ưu tiên thanh niên khuyết tật khởi nghiệp, phụ nữ khuyết tật, người khuyết tật và các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh sử dụng nhiều lao động là người khuyết tật được vay vốn ưu đãi để tạo việc làm và mở rộng việc làm.
a) Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
c) Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban ngành liên quan; UBND cấp huyện; Ngân hàng chính sách xã hội; Hội Người khuyết tật tỉnh; Hội Người khuyết tật và trẻ mồ côi tỉnh; Hội Người mù tỉnh.
d) Thời gian thực hiện: Năm 2021
đ) Mục đích, kết quả: 300-500 người khuyết tật được hỗ trợ đào tạo nghề, việc làm; xây dựng được 01 mô hình hỗ trợ sinh kế, đào tạo nghề gắn với giải quyết việc làm cho người khuyết tật.
4. Phòng chống dịch bệnh và giảm nhẹ thiên tai
a) Nội dung
- Tổ chức tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ làm công tác trợ giúp người khuyết tật, người khuyết tật và tổ chức của người khuyết tật trong phòng chống dịch bệnh và giảm nhẹ thiên tai;
- Xây dựng mô hình phòng chống dịch bệnh và giảm nhẹ thiên tai bảo đảm khả năng tiếp cận đối với người khuyết tật;
- Ứng dụng công nghệ, thiết bị chuyên dụng giúp người khuyết tật nhận thông tin cảnh báo sớm để ứng phó với dịch bệnh và thiên tai.
a) Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Y tế
b) Cơ quan phối hợp: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Các Sở, ban ngành liên quan; UBND cấp huyện.
c) Thời gian thực hiện: Quý II, III năm 2021
d) Mục đích, kết quả: tổ chức được 05-10 lớp tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ làm công tác trợ giúp người khuyết tật, người khuyết tật và tổ chức của người khuyết tật trong phòng chống dịch bệnh và giảm nhẹ thiên tai; giúp người khuyết tật nhận được thông tin cảnh báo sớm để ứng phó với dịch bệnh, thiên tai.
5. Trợ giúp tiếp cận công trình xây dựng
a) Nội dung
- Hướng dẫn các đơn vị thiết kế, thi công xây dựng đảm bảo thực hiện Bộ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về người khuyết tật tiếp cận; thẩm tra, thẩm định, nghiệm thu, thanh tra, kiểm tra các công trình xây dựng đảm bảo người khuyết tật tiếp cận theo quy định;
- Tổ chức đào tạo, tập huấn kỹ năng thiết kế các công trình tiếp cận với người khuyết tật cho các kiến trúc sư, kỹ sư xây dựng và các cá nhân hành nghề, hoạt động trong lĩnh vực xây dựng;
- Tham mưu UBND tỉnh về lộ trình cải tạo, nâng cấp các công trình công cộng, nhà chung cư, bến ga, bến tàu...chưa phù hợp Tiêu chuẩn, Quy chuẩn kỹ thuật về xây dựng bảo đảm người khuyết tật tiếp cận sử dụng trên cơ sở báo cáo của UBND cấp huyện (về danh mục các công trình và kinh phí dự kiến).
b) Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Xây dựng.
c) Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban ngành liên quan; UBND cấp huyện.
d) Thời gian thực hiện: Năm 2021.
đ) Mục đích, kết quả: 100% công trình xây dựng được thẩm tra, thẩm định, nghiệm thu các nội dung liên quan đến việc đảm bảo tiếp cận cho người khuyết tật; văn bản hướng dẫn việc thi công xây dựng đảm bảo thực hiện Bộ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về người khuyết tật tiếp cận được ban hành; lộ trình cải tạo, nâng cấp các công trình công cộng, nhà chung cư, bến ga, bến tàu... được xây dựng, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
6. Trợ giúp tiếp cận và tham gia giao thông
a) Nội dung
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát thực hiện các quy định về giao thông tiếp cận; bảo đảm tất cả các công trình, dự án giao thông công cộng tuân thủ quy chuẩn, tiêu chuẩn tiếp cận cho người khuyết tật;
- Xây dựng các tuyến mẫu và nhân rộng các xe vận tải hành khách công cộng đảm bảo người khuyết tật tham gia giao thông;
- Cải tạo, nâng cấp sửa chữa các đường dẫn tới nhà ga, bến đỗ, công trình giao thông để người khuyết tật tiếp cận; tuyên truyền cho đội ngũ lái xe, nhân viên về việc hỗ trợ hành khách là người khuyết tật.
a) Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Giao thông vận tải.
b) Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban ngành liên quan; UBND cấp huyện.
c) Thời gian thực hiện: Năm 2021.
đ) Mục đích, kết quả: tổ chức 01 đợt kiểm tra, giám sát thực hiện các quy định về giao thông tiếp cận; phấn đấu tăng dần số xe vận tải hành khách công cộng đảm bảo người khuyết tật tiếp cận; tăng dần số công trình giao thông, đường dẫn tới nhà ga, bến đỗ được cải tạo, sửa chữa.
a) Nội dung
- Xây dựng các chương trình, tài liệu và tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, tăng cường năng lực cho đội ngũ thực hiện trợ giúp pháp lý khi thực hiện việc trợ giúp pháp lý đối với người khuyết tật có khó khăn về tài chính;
- Đẩy mạnh công tác truyền thông về hoạt động trợ giúp pháp lý và quyền được trợ giúp pháp lý của người khuyết tật có khó khăn về tài chính thông qua các hoạt động thích hợp;
- Tăng cường thực hiện hoạt động trợ giúp pháp lý tại xã, phường, thị trấn nơi nhiều người khuyết tật có khó khăn về tài chính có nhu cầu trợ giúp pháp lý; tại các cơ sở trợ giúp xã hội, trường học, cơ sở kinh doanh, Hội người khuyết tật và các tổ chức khác của người khuyết tật khi có yêu cầu và phù hợp với điều kiện của địa phương;
b) Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Tư pháp.
c) Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban ngành liên quan; UBND cấp huyện.
d) Thời gian thực hiện: Quý I đến quý IV.
đ) Mục đích, kết quả: 100% người khuyết tật khó khăn về tài chính có nhu cầu trợ giúp pháp lý được đáp ứng; Bảng thông tin, hộp tin, tờ thông tin về trợ giúp pháp lý, tờ gấp pháp luật cung cấp cho cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng, cơ sở giam giữ và trại giam, Hội Người khuyết tật, các cơ sở trợ giúp xã hội, trường học, cơ sở kinh doanh và các tổ chức khác của người khuyết tật.
8. Trợ giúp tiếp cận và sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông
a) Nội dung
- Đẩy mạnh ứng dụng các công nghệ, công cụ tiện ích hỗ trợ người khuyết tật tiếp cận công nghệ thông tin và truyền thông; Duy trì, phát triển, nâng cấp các cổng/trang tin điện tử hỗ trợ người khuyết tật;
- Vận động các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tài trợ về trang thiết bị công nghệ thông tin, nâng cấp cơ sở vật chất về dữ liệu tin học cho các tổ chức hội của người khuyết tật;
- Ứng dụng các công nghệ hỗ trợ người khuyết tật tiếp cận công nghệ thông tin và truyền thông.
b) Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông.
c) Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban ngành liên quan; UBND cấp huyện.
d) Thời gian thực hiện: Quý I đến quý IV.
đ) Mục đích, kết quả: xây dựng chức năng hỗ trợ người khuyết tật tiếp cận thông tin trên trang thông tin điện tử các xã, thị trấn của các huyện; tăng dần thời lượng tiếp, phát sóng các nội dung tuyên truyền các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về người khuyết tật.
9. Hỗ trợ người khuyết tật trong hoạt động du lịch
a) Nội dung
- Đề xuất, phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện miễn giảm giá vé, giá dịch vụ khi người khuyết tật trực tiếp tham gia, sử dụng các dịch vụ du lịch tại các khu, điểm du lịch trên địa bàn tỉnh;
- Khuyến khích, hỗ trợ các doanh nghiệp nghiên cứu đầu tư công nghệ, kỹ thuật để giúp người khuyết tật có điều kiện tham gia tốt các hoạt động du lịch.
b) Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Du lịch.
c) Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban ngành liên quan; UBND cấp huyện.
d) Thời gian thực hiện: Quý I đến quý IV.
đ) Mục đích, kết quả: 100% các khu, địa điểm du lịch trên địa bàn tỉnh thực hiện miễn, giảm giá vé dịch vụ khi người khuyết tật trực tiếp tham gia, sử dụng đảm bảo theo quy định.
10. Hỗ trợ người khuyết tật trong hoạt động văn hóa, thể thao
a) Nội dung
- Chỉ đạo, hướng dẫn hệ thống các cơ sở văn hóa, thể thao cấp tỉnh, cấp huyện và cơ sở tổ chức các loại hình câu lạc bộ văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao cho người khuyết tật;
- Tổ chức, phối hợp tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao dành cho người khuyết tật. Tạo điều kiện cho người khuyết tật tập luyện, tham gia thi đấu tại các giải thể thao dành cho người khuyết tật trong và ngoài nước;
- Chỉ đạo thực hiện miễn giảm giá vé, giá dịch vụ khi người khuyết tật trực tiếp tham gia, sử dụng các dịch vụ văn hóa, thể thao, giải trí tại các cơ sở văn hóa, thể thao: Bảo tàng, di tích văn hóa - lịch sử, thư viện và triển lãm; nhà hát, rạp chiếu phim; các cơ sở thể thao khi diễn ra các hoạt động thể dục, thể thao; các cơ sở văn hóa, thể thao, giải trí và du lịch khác.
b) Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Văn hóa và Thể thao.
c) Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban ngành liên quan; UBND cấp huyện.
d) Thời gian thực hiện: Quý I đến quý IV.
đ) Mục đích, kết quả: người khuyết tật được tham gia các hoạt động văn hóa, thể dục thể thao do các cơ quan, đơn vị tổ chức; 100% người khuyết tật được miễn, giảm giá vé, dịch vụ khi tham gia, sử dụng các dịch vụ văn hóa, thể thao, giải trí theo quy định.
11. Trợ giúp phụ nữ khuyết tật
a) Nội dung
- Tuyên truyền nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành, cộng đồng về thực hiện chính sách trợ giúp xã hội đối với phụ nữ khuyết tật. Tổ chức lồng ghép các hoạt động chia sẻ kinh nghiệm, kết nối phụ nữ có nhu cầu tới các dịch vụ sẵn có nhằm hỗ trợ phụ nữ khuyết tật tiếp cận với chính sách trợ giúp xã hội;
- Lồng ghép vận động các nguồn lực hỗ trợ phụ nữ khuyết tật tại cộng đồng; xây dựng mô hình phụ nữ khuyết tật khởi nghiệp, tự lực vươn lên trong cuộc sống, hòa nhập xã hội.
b) Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
c) Cơ quan phối hợp: Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh; Các Sở, ban ngành liên quan; UBND cấp huyện.
d) Thời gian thực hiện: Quý I đến quý IV.
đ) Mục đích, kết quả: 05-10 lớp tập huấn được tổ chức nhằm nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ thực hiện công tác trợ giúp người khuyết tật; hỗ trợ phụ nữ khuyết tật được vay vốn để có điều kiện tạo việc làm, tăng thu nhập, cải thiện cuộc sống.
12. Hỗ trợ người khuyết tật sống độc lập và hòa nhập cộng đồng
a) Nội dung
- Vận động nguồn lực hỗ trợ cải tạo, nâng cấp một số cơ sở sản xuất, cung cấp các trang thiết bị, dụng cụ trợ giúp đối với người khuyết tật; Hỗ trợ người khuyết tật: xe lăn, xe lắc, khung tập đi, gậy, máy trợ thính, chân giả, tay giả và các thiết bị cần thiết;
- Tổ chức đào tạo, tập huấn phát hiện, sàng lọc, tư vấn sử dụng, bảo quản thiết bị trợ giúp người khuyết tật cho cán bộ trợ giúp người khuyết tật, gia đình và người khuyết tật;
- Xây dựng và nhân rộng mô hình “cây gậy trắng” chỉ dẫn thông minh đối với người khiếm thị; mô hình sống độc lập và hòa nhập cộng đồng.
b) Cơ quan chủ trì thực hiện: Hội Người khuyết tật tỉnh; Hội Người khuyết tật và trẻ mồ côi tỉnh; Hội Người mù tỉnh;
c) Cơ quan phối hợp: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các Sở, ban ngành liên quan; UBND cấp huyện.
d) Thời gian thực hiện: Quý I đến quý IV.
đ) Mục đích, kết quả: 500-1.000 người khuyết tật được hỗ trợ trang thiết bị, dụng cụ trợ giúp; 01-05 lớp tập huấn về sử dụng, bảo quản thiết bị trợ giúp được tổ chức.
13. Nâng cao nhận thức, năng lực chăm sóc, hỗ trợ người khuyết tật và giám sát đánh giá
a) Nội dung
- Tuyên truyền pháp luật về người khuyết tật và những chủ trương, chính sách, chương trình trợ giúp người khuyết tật;
- Đào tạo, tập huấn cho cán bộ, nhân viên và cộng tác viên trợ giúp người khuyết tật; Tập huấn cho gia đình người khuyết tật về kỹ năng, phương pháp chăm sóc và phục hồi chức năng cho người khuyết tật; tập huấn các kỹ năng sống cho người khuyết tật; kỹ năng phòng tránh bạo lực trên cơ sở giới đối với người khuyết tật;
- Tổ chức điều tra, khảo sát số liệu về người khuyết tật; xây dựng, triển khai ứng dụng phần mềm đăng ký và quản lý thông tin về người khuyết tật trên nền tảng phần mềm quản lý người có liên quan đến phơi nhiễm chất độc hóa học, kết nối với dữ liệu quản lý hồ sơ người có công hiện có;
- Kiểm tra, giám sát đánh giá thực hiện Kế hoạch và các chính sách, pháp luật đối với người khuyết tật.
b) Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
c) Cơ quan phối hợp: Hội Người khuyết tật tỉnh; Các Sở, ban ngành liên quan; UBND cấp huyện.
d) Thời gian thực hiện: Quý I đến quý IV.
đ) Mục đích, kết quả: tổ chức 05-10 lớp tập huấn cho gia đình người khuyết tật về kỹ năng, phương pháp chăm sóc và phục hồi chức năng cho người khuyết tật; tập huấn các kỹ năng sống cho người khuyết tật; kỹ năng phòng tránh bạo lực trên cơ sở giới đối với người khuyết tật; số liệu, thông tin liên quan đến người khuyết tật trên địa bàn tỉnh được tổng hợp, cập nhật đầy đủ; tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện các chính sách trợ giúp người khuyết tật tại địa phương cấp huyện trên địa bàn tỉnh.
1. Từ nguồn ngân sách Nhà nước phân bổ theo phân cấp hiện hành; lồng ghép thực hiện với Chương trình, Đề án, Kế hoạch khác có liên quan.
2. Nguồn huy động từ các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước hợp pháp theo quy định của pháp luật để tổ chức thực hiện.
1. Sở Lao động- Thương binh và Xã hội (cơ quan thường trực Ban Công tác Người cao tuổi - Người khuyết tật tỉnh):
a) Chủ trì phối hợp với các Sở, ban, ngành có liên quan, UBND cấp huyện tổ chức triển khai, thực hiện Kế hoạch;
b) Tổ chức điều tra, rà soát thực trạng người khuyết tật trên địa bàn tỉnh làm căn cứ tham mưu đề xuất UBND tỉnh các chính sách trợ giúp người khuyết tật;
c) Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám sát, đánh giá, tổng hợp kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch; báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
2. Sở Tài chính: Căn cứ khả năng cân đối ngân sách tỉnh, tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện theo quy định của Luật ngân sách nhà nước.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện; lồng ghép các mục tiêu của kế hoạch vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
4. Các Sở, ngành liên quan: Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xây dựng, tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch; báo cáo kết quả thực hiện về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 30/11.
5. Đề nghị Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên: Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của ngành, đơn vị mình có kế hoạch phối hợp tham gia tổ chức triển khai các nội dung liên quan; tham gia giám sát việc thực hiện các chính sách đối với người khuyết tật tại các cơ quan, đơn vị và địa phương.
6. UBND thành phố Huế, các thị xã và các huyện:
a) Căn cứ tình hình thực tế tại địa phương chủ động xây dựng Kế hoạch trợ giúp người khuyết tật; chủ động bố trí ngân sách, nhân lực, lồng ghép kinh phí các chương trình, đề án có liên quan trên địa bàn để đảm bảo thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch. Báo cáo kết quả thực hiện về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 30/11;
b) Rà soát các công trình công cộng, nhà chung cư, bến ga, bến tàu...chưa phù hợp Tiêu chuẩn, Quy chuẩn kỹ thuật về xây dựng bảo đảm người khuyết tật tiếp cận sử dụng trên địa bàn (về danh mục các công trình và kinh phí dự kiến), báo cáo Sở Xây dựng vào quý II-2021.
1. Các sở, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, UBND thành phố Huế, thị xã và các huyện căn cứ nội dung Kế hoạch này, chủ động ban hành kế hoạch triển khai thực hiện trước ngày 05/4/2021; báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện trước ngày 30/11/2021 (thông qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp chung).
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, tổng hợp tình hình thực hiện kế hoạch của các sở, ngành, địa phương, báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện Kế hoạch “Trợ giúp người khuyết tật tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2021” trước ngày 05/11/2021.
3. Quá trình triển khai, nếu có vướng mắc, các đơn vị kịp thời báo cáo về UBND tỉnh để chỉ đạo giải quyết./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 105/KH-UBND ngày 22/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
BÁO
CÁO
SỐ LIỆU THUỘC NGÀNH LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
(Kỳ
báo cáo từ 01/01 đến 31/12)
STT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Số liệu |
|
Nữ |
Tổng số |
|||
1 |
Tổng dân số |
Người |
|
|
2 |
Tổng số hộ có thành viên là người khuyết tật |
Hộ |
|
|
3 |
Tổng số hộ có thành viên là người khuyết tật thuộc hộ nghèo |
Hộ |
|
|
4 |
Tổng số người khuyết tật (bao gồm cả người khuyết tật là thương binh, bệnh binh và nạn nhân chất độc hóa học) |
Người |
|
|
4.1 |
Số người khuyết tật thuộc diện hộ nghèo |
Người |
|
|
4.2 |
Số người khuyết tật đã được cấp Giấy xác nhận khuyết tật, trong đó: |
Người |
|
|
a |
Theo dạng tật |
|
|
|
|
Số người khuyết tật vận động |
Người |
|
|
|
Số người khuyết tật nghe, nói |
Người |
|
|
|
Số người khuyết tật nhìn |
Người |
|
|
|
Số người khuyết tật thần kinh, tâm thần |
Người |
|
|
|
Số người khuyết tật trí tuệ |
Người |
|
|
|
Số người khuyết tật dạng khuyết tật khác |
Người |
|
|
b |
Theo mức độ khuyết tật |
|
|
|
|
Số người khuyết tật đặc biệt nặng |
Người |
|
|
|
Số người khuyết tật nặng |
Người |
|
|
|
Số người khuyết tật nhẹ |
Người |
|
|
c |
Theo nhóm tuổi |
|
|
|
|
Số trẻ em khuyết tật từ 1 đến dưới 6 tuổi |
Người |
|
|
|
Số trẻ em khuyết tật từ 6 tuổi đến dưới 16 tuổi |
Người |
|
|
|
Số người khuyết tật từ 16 tuổi đến dưới 60 tuổi |
Người |
|
|
|
Số người khuyết tật từ 60 tuổi trở lên |
Người |
|
|
5 |
Số cơ sở bảo trợ xã hội có nuôi dưỡng người khuyết tật |
Cơ sở |
|
|
|
Số người khuyết tật được nuôi dưỡng trong các cơ sở bảo trợ xã hội |
Người |
|
|
6 |
Số người khuyết tật được trợ cấp xã hội hàng tháng tại cộng đồng |
Người |
|
|
7 |
Số hộ (người) được trợ cấp chăm sóc người khuyết tật |
Hộ |
|
|
8 |
Số người khuyết tật được cấp thẻ BHYT |
Người |
|
|
9 |
Số người khuyết tật được đào tạo nghề nghiệp trong năm |
Người |
|
|
9.1 |
Số người khuyết tật được đào tạo trình độ sơ cấp hoặc đào tạo dưới 03 tháng |
Người |
|
|
9.2 |
Số người khuyết tật được đào tạo trình độ trung cấp |
Người |
|
|
9.3 |
Số người khuyết tật được đào tạo trình độ cao đẳng |
Người |
|
|
10 |
Số người khuyết tật có việc làm sau đào tạo nghề nghiệp trong năm |
Người |
|
|
10.1 |
Số người khuyết tật có việc làm sau khi được đào tạo trình độ sơ cấp hoặc đào tạo dưới 03 tháng |
Người |
|
|
10.2 |
Số người khuyết tật có việc làm sau khi được đào tạo trình độ trung cấp |
Người |
|
|
10.3 |
Số người khuyết tật có việc làm sau khi được đào tạo trình độ cao đẳng |
Người |
|
|
10.4 |
Tổng kinh phí dạy nghề cho người khuyết tật trong năm |
1000đ |
|
|
11 |
Số người khuyết tật được vay vốn tạo việc làm từ Quỹ quốc gia về việc làm trong năm |
Người |
|
|
12 |
Có xây dựng Kế hoạch trợ giúp người khuyết tật, Đề án trợ giúp người khuyết tật, Kế hoạch thực hiện Công ước trong năm báo cáo |
Có/Không |
|
|
13 |
Kinh phí được bố trí từ ngân sách của tỉnh cho hoạt động trợ giúp người khuyết tật thông qua Đề án trợ giúp người khuyết tật, Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, Kế hoạch thực hiện Công ước, Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững và các chương trình, đề án có liên quan |
1000đ |
|
|
Ghi chú:
- Không điền dữ liệu vào các ô
Người lập biểu |
GIÁM ĐỐC |
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 105/KH-UBND ngày 22/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
BÁO
CÁO
SỐ LIỆU THUỘC NGÀNH Y TẾ
(Kỳ
báo cáo từ 01/01 đến 31/12)
STT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Số liệu |
|
Nữ |
Tổng số |
|||
1 |
Tỉnh có triển khai chương trình phục hồi chức năng (PHCN) dựa vào cộng đồng |
Có/Không |
|
|
2 |
Số xã triển khai chương trình PHCN dựa vào cộng đồng |
Xã |
|
|
3 |
Số xã có trạm y tế xã phân công nhân viên y tế chuyên trách PHCN dựa vào cộng đồng |
Xã |
|
|
4 |
Số lượt người khuyết tật được hướng dẫn PHCNDVCĐ |
Lượt người |
|
|
5 |
Số lượt người khuyết tật được hỗ trợ dụng cụ chỉnh hình, phục hồi chức năng |
Lượt người |
|
|
6 |
Tổng kinh phí thực hiện PHCNDVCĐ trong năm |
1000đ |
|
|
7 |
Số người khuyết tật được lập hồ sơ theo dõi sức khỏe tại nơi cư trú |
Người |
|
|
8 |
Số bệnh viện PHCN cấp tỉnh |
Bệnh viện |
|
|
9 |
Số bệnh viện đa khoa cấp tỉnh có khoa/phòng/trung tâm phục hồi chức năng |
Bệnh viện |
|
|
10 |
Số bệnh viện chuyên khoa cấp tỉnh có khoa/phòng/trung tâm phục hồi chức năng |
Bệnh viện |
|
|
Ghi chú:
- Không điền dữ liệu vào các ô
Người lập biểu |
GIÁM ĐỐC |
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 105/KH-UBND ngày 22/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
BÁO
CÁO
SỐ LIỆU THUỘC NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
(Kỳ
báo cáo từ 01/01 đến 31/12)
STT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Số liệu |
|
Nữ |
Tổng số |
|||
1 |
Tỷ lệ cơ sở giáo dục phổ thông * có tổ chức giáo dục hòa nhập |
% |
|
|
2 |
Số trẻ khuyết tật đi nhà trẻ, mẫu giáo |
Người |
|
|
3 |
Số trẻ khuyết tật học tiểu học |
Người |
|
|
4 |
Số trẻ khuyết tật học trung học cơ sở |
Người |
|
|
5 |
Số trẻ khuyết tật học trung học phổ thông |
Người |
|
|
Ghi chú:
- Không điền dữ liệu vào các ô
- *: Cơ sở giáo dục phổ thông: trường tiểu học, trường Trung học cơ sở và trường Trung học phổ thông (bao gồm cả trường công lập, dân lập và hình thức khác).
Người lập biểu |
GIÁM ĐỐC |
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 105/KH-UBND ngày 22/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
BÁO
CÁO
SỐ LIỆU THUỘC NGÀNH XÂY DỰNG
(Kỳ
báo cáo từ 01/01 đến 31/12)
STT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Số liệu |
|
Nữ |
Tổng số |
|||
1 |
Tỷ lệ trụ sở làm việc của cơ quan nhà nước * cấp tỉnh đảm bảo tiếp cận với người khuyết tật |
% |
|
|
2 |
Tỷ lệ huyện có trụ sở UBND đảm bảo tiếp cận với người khuyết tật |
% |
|
|
3 |
Tỷ lệ xã có trụ sở UBND đảm bảo tiếp cận với người khuyết tật |
% |
|
|
4 |
Tỷ lệ cơ sở khám chữa bệnh tuyến tỉnh đảm bảo tiếp cận với người khuyết tật |
% |
|
|
5 |
Tỷ lệ cơ sở khám chữa bệnh tuyến huyện đảm bảo tiếp cận với người khuyết tật |
% |
|
|
6 |
Tỷ lệ xã có trạm y tế đảm bảo tiếp cận với người khuyết tật |
% |
|
|
7 |
Tỷ lệ cơ sở giáo dục phổ thông đảm bảo tiếp cận với người khuyết tật |
% |
|
|
8 |
Tỷ lệ cơ sở đào tạo nghề đảm bảo tiếp cận với người khuyết tật |
% |
|
|
9 |
Tỷ lệ công trình văn hóa cấp tỉnh đảm bảo tiếp cận với người khuyết tật |
% |
|
|
10 |
Tỷ lệ công trình thể thao cấp tỉnh đảm bảo tiếp cận với người khuyết tật |
% |
|
|
11 |
Tỷ lệ công trình xây mới đảm bảo tiếp cận cho người khuyết tật |
% |
|
|
Ghi chú:
- Không điền dữ liệu vào các ô
- *: Danh mục các cơ quan nhà nước cấp tỉnh ở trang sau;
- Đảm bảo tiếp cận: Một địa điểm đảm bảo tiếp cận là địa điểm đảm bảo QCVN 10:2014/BXD có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2015.
Người lập biểu |
GIÁM ĐỐC |
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 105/KH-UBND ngày 22/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
BÁO
CÁO
SỐ LIỆU THUỘC NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Kỳ
báo cáo từ 01/01 đến 31/12)
STT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Số liệu |
|
Nữ |
Tổng số |
|||
1 |
Tỷ lệ bến xe khách * đảm bảo tiếp cận với người khuyết tật |
% |
|
|
2 |
Số phương tiện vận tải hành khách đảm bảo tiếp cận với người khuyết tật |
Chiếc |
|
|
3 |
Số lượt người khuyết tật được miễn, giảm giá vé giao thông đường bộ trong năm |
Lượt người |
|
|
4 |
Số lượt người khuyết tật được miễn, giảm giá vé giao thông đường sắt trong năm |
Lượt người |
|
|
5 |
Số lượt người khuyết tật được miễn, giảm giá vé giao thông hàng không nội địa trong năm |
Lượt người |
|
|
Ghi chú:
- Không điền dữ liệu vào các ô
- *: Bến xe khách có lối đi cho người sử dụng xe lăn; có nhà vệ sinh đảm bảo tiêu chuẩn; có biển chỉ dẫn tiếp cận và có nhân viên trợ giúp hành khách khuyết tật lên/xuống xe.
Người lập biểu |
GIÁM ĐỐC |
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 105/KH-UBND ngày 22/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
BÁO
CÁO
SỐ LIỆU THUỘC NGÀNH TƯ PHÁP
(Kỳ báo cáo từ
01/01 đến 31/12)
STT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Số liệu |
|
Nữ |
Tổng số |
|||
1 |
Số Trung tâm trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật |
Trung tâm |
|
|
2 |
Số xã có thành lập câu lạc bộ trợ giúp pháp lý |
Xã |
|
|
3 |
Số cán bộ tư pháp, luật sư tham gia trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật |
Người |
|
|
4 |
Số lượt người khuyết tật được trợ giúp pháp lý trong năm |
Lượt người |
|
|
|
Trong đó, chia theo lĩnh vực pháp luật |
|
|
|
|
Pháp luật hình sự |
Lượt người |
|
|
|
Pháp luật dân sự, hôn nhân gia đình |
Lượt người |
|
|
|
Pháp luật hành chính |
Lượt người |
|
|
|
Các lĩnh vực pháp luật khác |
Lượt người |
|
|
Ghi chú:
- Không điền dữ liệu vào các ô
Người lập biểu |
GIÁM ĐỐC |
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 105/KH-UBND ngày 22/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
BÁO
CÁO
SỐ LIỆU THỐNG KÊ, TÌNH HÌNH TRỢ GIÚP
NGƯỜI KHUYẾT TẬT CỦA UBND THÀNH PHỐ HUẾ, CÁC HUYỆN VÀ CÁC THỊ XÃ
(Kỳ báo cáo từ 01/01 đến 31/12)
STT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Số liệu |
|
Nữ |
Tổng số |
|||
A |
Chỉ số chung |
|
|
|
1 |
Tổng dân số |
Người |
|
|
2 |
Tổng số hộ có thành viên là người khuyết tật |
Hộ |
|
|
3 |
Tổng số hộ có thành viên là người khuyết tật thuộc hộ nghèo |
Hộ |
|
|
4 |
Tổng số người khuyết tật (bao gồm cả người khuyết tật là thương binh, bệnh binh và nạn nhân chất độc hóa học) |
Người |
|
|
4.1 |
Số người khuyết tật thuộc diện hộ nghèo |
Người |
|
|
4.2 |
Số người khuyết tật đã được cấp Giấy xác nhận khuyết tật, trong đó: |
Người |
|
|
a |
Theo dạng tật |
|
|
|
|
Số người khuyết tật vận động |
Người |
|
|
|
Số người khuyết tật nghe, nói |
Người |
|
|
|
Số người khuyết tật nhìn |
Người |
|
|
|
Số người khuyết tật thần kinh, tâm thần |
Người |
|
|
|
Số người khuyết tật trí tuệ |
Người |
|
|
|
Số người khuyết tật dạng khuyết tật khác |
Người |
|
|
b |
Theo mức độ khuyết tật |
|
|
|
|
Số người khuyết tật đặc biệt nặng |
Người |
|
|
|
Số người khuyết tật nặng |
Người |
|
|
|
Số người khuyết tật nhẹ |
Người |
|
|
c |
Theo nhóm tuổi |
|
|
|
|
Số trẻ em khuyết tật từ 1 đến dưới 6 tuổi |
Người |
|
|
|
Số trẻ em khuyết tật từ 6 tuổi đến dưới 16 tuổi |
Người |
|
|
|
Số người khuyết tật từ 16 tuổi đến dưới 60 tuổi |
Người |
|
|
|
Số người khuyết tật từ 60 tuổi trở lên |
Người |
|
|
B |
Chỉ số theo lĩnh vực/ngành |
|
|
|
B1 |
Dạy nghề, việc làm và bảo trợ xã hội |
|
|
|
5 |
Số người khuyết tật được trợ cấp xã hội hàng tháng tại cộng đồng |
Người |
|
|
6 |
Số hộ (người) được trợ cấp chăm sóc người khuyết tật |
Hộ |
|
|
7 |
Số người khuyết tật được cấp thẻ BHYT |
Người |
|
|
B2 |
Giảm thiểu rủi ro thiên tai và hỗ trợ sinh kế |
|
|
|
8 |
Số xã có đại diện người khuyết tật là thành viên Ban chỉ huy phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn hoặc các nhóm hỗ trợ |
Xã |
|
|
9 |
Số xã có thực hiện hỗ trợ sinh kế cho người khuyết tật và gia đình có người khuyết tật |
Xã |
|
|
10 |
Số người khuyết tật được hỗ trợ sinh kế trong năm |
Người |
|
|
B3 |
Y tế - Chăm sóc sức khỏe, phục hồi chức năng |
|
|
|
11 |
Số xã triển khai chương trình PHCN dựa vào cộng đồng |
Xã |
|
|
12 |
Số xã có phân công nhân viên y tế chuyên trách PHCN dựa vào cộng đồng |
Xã |
|
|
13 |
Số lượt người khuyết tật được hướng dẫn PHCNDVCĐ |
Lượt người |
|
|
14 |
Số lượt người khuyết tật được hỗ trợ dụng cụ chỉnh hình, phục hồi chức năng |
Lượt người |
|
|
15 |
Số người khuyết tật được lập hồ sơ theo dõi sức khỏe tại nơi cư trú |
Người |
|
|
B4 |
Giáo dục - Đào tạo |
|
|
|
16 |
Số trẻ khuyết tật đi nhà trẻ, mẫu giáo |
Người |
|
|
17 |
Số trẻ khuyết tật học tiểu học |
Người |
|
|
18 |
Số trẻ khuyết tật học trung học cơ sở |
Người |
|
|
19 |
Số trẻ khuyết tật học trung học phổ thông |
Người |
|
|
B5 |
Tiếp cận công trình xây dựng * |
|
|
|
20 |
Trụ sở UBND huyện đảm bảo tiếp cận với người khuyết tật |
Có/không |
|
|
21 |
Số cơ sở khám chữa bệnh tuyến huyện đảm bảo tiếp cận với người khuyết tật |
Cơ sở |
|
|
21.1 |
Tỷ lệ cơ sở khám chữa bệnh tuyến huyện đảm bảo tiếp cận với người khuyết tật |
% |
|
|
22 |
Số cơ sở giáo dục phổ thông ** đảm bảo tiếp cận của người khuyết tật |
Cơ sở |
|
|
22.1 |
Tỷ lệ cơ sở giáo dục phổ thông đảm bảo tiếp cận của người khuyết tật |
% |
|
|
23 |
Số xã có trụ sở UBND đảm bảo tiếp cận với người khuyết tật |
Xã |
|
|
23.1 |
Tỷ lệ xã có trụ sở UBND đảm bảo tiếp cận với người khuyết tật |
% |
|
|
24 |
Số xã có trạm y tế đảm bảo tiếp cận với người khuyết tật |
Xã |
|
|
24.1 |
Tỷ lệ xã có trạm y tế đảm bảo tiếp cận với người khuyết tật |
% |
|
|
B6 |
Tư pháp |
|
|
|
25 |
Số xã thành lập câu lạc bộ trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật |
Xã |
|
|
B7 |
Phát triển tổ chức của/vì người khuyết tật |
|
|
|
26 |
Huyện có thành lập Hội người khuyết tật |
Có/Không |
|
|
27 |
Huyện có thành lập Hội người mù |
Có/Không |
|
|
28 |
Huyện có thành lập Hội bảo trợ người tàn tật và trẻ mồ côi |
Có/Không |
|
|
29 |
Huyện có thành lập Hội nạn nhân chất độc da cam/dioxin |
Có/Không |
|
|
30 |
Số xã thành lập Hội người khuyết tật |
Xã |
|
|
31 |
Số xã thành lập Hội người mù |
Xã |
|
|
32 |
Số xã thành lập Hội bảo trợ người tàn tật và trẻ mồ côi |
Xã |
|
|
33 |
Số xã thành lập Hội nạn nhân chất độc da cam/dioxin |
Xã |
|
|
Ghi chú:
- Không điền dữ liệu vào các ô
- *: Đảm bảo tiếp cận: Một địa điểm đảm bảo tiếp cận là địa điểm đảm bảo QCVN 10:2014/BXD có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2015;
- **: Cơ sở giáo dục phổ thông: trường tiểu học, trường Trung học cơ sở và trường Trung học phổ thông (bao gồm cả trường công lập, dân lập và hình thức khác).
Người lập biểu |
TM. UBND huyện ….. |
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 105/KH-UBND ngày 22/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
BÁO
CÁO
SỐ LIỆU THỐNG KÊ, TÌNH HÌNH TRỢ GIÚP
NGƯỜI KHUYẾT TẬT THUỘC UBND CẤP XÃ
(Kỳ báo cáo từ 01/01 đến 31/12)
STT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Số liệu |
|
Nữ |
Tổng số |
|||
A |
Chỉ số chung |
|
|
|
1 |
Tổng dân số |
Người |
|
|
2 |
Tổng số hộ có thành viên là người khuyết tật |
Hộ |
|
|
3 |
Tổng số hộ có thành viên là NKT thuộc hộ nghèo |
Hộ |
|
|
4 |
Tổng số người khuyết tật (bao gồm cả người khuyết tật là thương binh, bệnh binh và nạn nhân chất độc hóa học) |
Người |
|
|
4.1 |
Số người khuyết tật thuộc diện hộ nghèo |
Người |
|
|
4.2 |
Số người khuyết tật đã được cấp Giấy xác nhận khuyết tật, trong đó: |
Người |
|
|
a |
Theo dạng vật |
|
|
|
|
Số người khuyết tật vận động |
Người |
|
|
|
Số người khuyết tật nghe, nói |
Người |
|
|
|
Số người khuyết tật nhìn |
Người |
|
|
|
Số người khuyết tật thần kinh, tâm thần |
Người |
|
|
|
Số người khuyết tật trí tuệ |
Người |
|
|
|
Số người khuyết tật dạng khuyết tật khác |
Người |
|
|
b |
Theo mức độ khuyết tật |
|
|
|
|
Số người khuyết tật đặc biệt nặng |
Người |
|
|
|
Số người khuyết tật nặng |
Người |
|
|
|
Số người khuyết tật nhẹ |
Người |
|
|
c |
Theo nhóm tuổi |
|
|
|
|
Số trẻ em khuyết tật từ 1 đến dưới 6 tuổi |
Người |
|
|
|
Số trẻ em khuyết tật từ 6 tuổi đến dưới 16 tuổi |
Người |
|
|
|
Số người khuyết tật từ 16 tuổi đến dưới 60 tuổi |
Người |
|
|
|
Số người khuyết tật từ 60 tuổi trở lên |
Người |
|
|
B |
Chỉ số theo lĩnh vực/ngành |
|
|
|
B1 |
Dạy nghề, việc làm và bảo trợ xã hội |
|
|
|
5 |
Số NKT được trợ cấp xã hội hàng tháng tại cộng đồng |
Người |
|
|
6 |
Số hộ (người) được trợ cấp chăm sóc người khuyết tật |
Hộ |
|
|
7 |
Số người khuyết tật được cấp thẻ BHYT |
Người |
|
|
B2 |
Giảm thiểu rủi ro thiên tai và hỗ trợ sinh kế |
|
|
|
8 |
Ban chỉ huy phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn hoặc các nhóm hỗ trợ cấp xã có đại diện NKT là thành viên |
Có/không |
|
|
9 |
Xã có thực hiện hỗ trợ sinh kế cho người khuyết tật và gia đình có người khuyết tật |
Có/không |
|
|
10 |
Số người khuyết tật được hỗ trợ sinh kế trong năm |
Người |
|
|
B3 |
Y tế - Chăm sóc sức khỏe, phục hồi chức năng |
|
|
|
11 |
Trạm y tế xã có phân công nhân viên y tế chuyên trách PHCN dựa vào cộng đồng |
Xã |
|
|
12 |
Số lượt người khuyết tật được hướng dẫn PHCNDVCĐ |
Lượt người |
|
|
13 |
Số lượt người khuyết tật được hỗ trợ dụng cụ chỉnh hình, phục hồi chức năng |
Lượt người |
|
|
14 |
Số NKT được lập hồ sơ theo dõi sức khỏe tại nơi cư trú |
Người |
|
|
B4 |
Giáo dục - Đào tạo |
|
|
|
15 |
Số trẻ khuyết tật đi nhà trẻ, mẫu giáo |
Người |
|
|
16 |
Số trẻ khuyết tật học tiểu học |
Người |
|
|
17 |
Số trẻ khuyết tật học trung học cơ sở |
Người |
|
|
18 |
Số trẻ khuyết tật học trung học phổ thông |
Người |
|
|
B5 |
Tiếp cận công trình xây dựng * |
|
|
|
19 |
Trụ sở UBND xã đảm bảo tiếp cận với người khuyết tật |
Có/không |
|
|
20 |
Trạm y tế xã đảm bảo tiếp cận với người khuyết tật |
Có/không |
|
|
20.1 |
Tỷ lệ cơ sở khám chữa bệnh tuyến huyện đảm bảo tiếp cận với người khuyết tật |
% |
|
|
21 |
Số cơ sở giáo dục phổ thông ** đảm bảo tiếp cận của NKT |
Cơ sở |
|
|
21.1 |
Tỷ lệ cơ sở giáo dục phổ thông đảm bảo tiếp cận của người khuyết tật |
% |
|
|
B6 |
Tư pháp |
|
|
|
22 |
Xã thành lập câu lạc bộ trợ giúp pháp lý cho NKT |
Có/không |
|
|
B7 |
Phát triển tổ chức của/vì người khuyết tật |
|
|
|
23 |
Xã có thành lập Hội người khuyết tật |
Có/không |
|
|
24 |
Xã có thành lập Hội người mù |
Có/không |
|
|
25 |
Xã có thành lập Hội bảo trợ người tàn tật và trẻ mồ côi |
Có/không |
|
|
26 |
Xã có thành lập Hội nạn nhân chất độc da cam/dioxin |
Có/không |
|
|
Ghi chú:
- Không điền dữ liệu vào các ô
- *: Đảm bảo tiếp cận: Một địa điểm đảm bảo tiếp cận là địa điểm đảm bảo QCVN 10:2014/BXD có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2015;
- **: Cơ sở giáo dục phổ thông: trường tiểu học, trường Trung học cơ sở và trường Trung học phổ thông (bao gồm cả trường công lập, dân lập và hình thức khác).
Người lập biểu |
TM. UBDN xã |