Kế hoạch 102/KH-UBND năm 2022 tiếp tục thực hiện đề án tổng thể phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Hưng Yên

Số hiệu 102/KH-UBND
Ngày ban hành 31/05/2022
Ngày có hiệu lực 31/05/2022
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Hưng Yên
Người ký Nguyễn Duy Hưng
Lĩnh vực Giáo dục,Thể thao - Y tế

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 102/KH-UBND

Hưng Yên, ngày 31 tháng 5 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

TIẾP TỤC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC THỂ CHẤT VÀ THỂ THAO TRƯỜNG HỌC GIAI ĐOẠN 2016-2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN

Căn cứ Công văn số 9459/VPCP-KGVX ngày 25/12/2021 của Văn phòng Chính phủ về việc tiếp tục thực hiện Quyết định 1076/QĐ-TTg ngày 17/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng thể phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025 (Sau đây gọi tắt là Đề án), Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Kế hoạch tiếp tục thực hiện Đề án trên địa bàn tỉnh Hưng Yên như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

a) Tiếp tục tổ chức triển khai, thực hiện hiệu quả Quyết định 1076/QĐ-TTg ngày 17/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng thể phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025 phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh.

b) Nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục thể chất và thể thao trường học nhằm tăng cường sức khỏe, phát triển thể lực toàn diện, trang bị kiến thức, kỹ năng vận động cơ bản và hình thành thói quen tập luyện thể dục, thể thao thường xuyên cho học sinh, sinh viên.

c) Gắn giáo dục thể chất, thể thao trường học với giáo dục ý chí, đạo đức, lối sống, kỹ năng sống; đáp ứng nhu cầu vui chơi giải trí, lành mạnh cho học sinh, sinh viên, đồng thời góp phần phát hiện, đào tạo năng khiếu và tài năng thể thao.

2. Yêu cầu

a) Các nhiệm vụ được xác định trọng tâm, trọng điểm, lộ trình thực hiện và đảm bảo tính khả thi; triển khai thực hiện các nội dung, nhiệm vụ của Kế hoạch đảm bảo đồng bộ với Chương trình Sức khỏe học đường và các chương trình, kế hoạch liên quan.

b) Phân công trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ theo đúng chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị; đảm bảo sự phối hợp kịp thời, chặt chẽ, hiệu quả.

II. NỘI DUNG, CHỈ TIÊU THỰC HIỆN

1. Về giáo dục thể chất

a) Tiếp tục duy trì và nâng cao chất lượng giáo dục thể chất trong các nhà trường; bảo đảm 100% trường mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học thực hiện đầy đủ, có hiệu quả nội dung, chương trình môn học giáo dục thể chất của từng cấp học, bậc học.

b) 100% cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học thực hiện thường xuyên hiện đổi mới phương pháp dạy và học, đổi mới kiểm tra, đánh giá, xếp loại môn học giáo dục thể chất.

2. Về hoạt động thể thao trường học

a) 100% cơ sở giáo dục phổ thông duy trì thường xuyên các hoạt động tập thể dục buổi sáng, tập thể dục giữa giờ; trong đó có ít nhất 65% cơ sở tổ chức dạy bơi cho học sinh; 70% trường mầm non, 80% cơ sở giáo dục phổ thông, 90% cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục đại học tổ chức dạy hoặc phổ biến các môn võ thuật cổ truyền Việt Nam;

b) Bảo đảm 100% học sinh, sinh viên thường xuyên tham gia tập luyện thể dục, thể thao và đạt tiêu chuẩn đánh giá, xếp loại thể lực theo độ tuổi;

c) 100% cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học có câu lạc bộ các môn thể thao dành cho học sinh, sinh viên và được duy trì hoạt động thường xuyên; đa dạng hóa các hình thức tổ chức hoạt động thể thao trường học, phát triển câu lạc bộ các môn thể thao; tăng cường hoàn thiện hệ thống thi đấu thể thao để thu hút đông đảo học sinh, sinh viên tham gia.

3. Về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ phục vụ giáo dục thể chất và thể thao trường học

a) 95% trường mầm non có sân chơi, phòng học giáo dục thể chất được trang bị đủ thiết bị, đồ chơi vận động tối thiểu cho trẻ em theo quy định;

b) 95% trường tiểu học, trường trung học cơ sở và 100% trường trung học phổ thông có sân tập; có ít nhất 60% trường tiểu học, 70% trường trung học cơ sở, 80% trường trung học phổ thông có nhà tập (nhà đa năng) được trang bị đạt tiêu chuẩn quy định;

c) 95% cơ sở giáo dục nghề nghiệp, 100% cơ sở giáo dục đại học có sân tập; 90% trường cao đẳng, 100% cơ sở giáo dục đại học có nhà tập (nhà đa năng) được trang bị đạt tiêu chuẩn quy định;

d) 100% công trình thể thao trên địa bàn được ngành giáo dục và ngành thể dục, thể thao phối hợp khai thác, sử dụng có hiệu quả.

e) Khi thiết kế, xây dựng mới nhà đa năng, sân tập thể thao yêu cầu đảm bảo tuân thủ các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy định tại các quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành có liên quan.

4. Về giáo viên, giảng viên thể dục, thể thao

a) 100% trường (lớp) mầm non có đủ giáo viên theo quy định và được bồi dưỡng, nâng cao kiến thức, kỹ năng về giáo dục phát triển thể chất cho trẻ em;

b) 95% trường tiểu học có đủ giáo viên bảo đảm tiêu chuẩn, trình độ đào tạo theo quy định, được bồi dưỡng, nâng cao kiến thức, kỹ năng về giáo dục thể chất và tổ chức hoạt động thể thao ngoại khóa;

[...]