ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1008/KH-UBND
|
Gia
Lai, ngày 20 tháng 5 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
ĐẢM BẢO AN TOÀN THỰC PHẨM, NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM THỦY SẢN TRONG
LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI NĂM 2022
Căn cứ Quyết định số 1099/QĐ-BNN-QLCL
ngày 25/3/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Kế
hoạch đảm bảo an toàn thực phẩm, nâng cao chất lượng nông lâm thủy sản trong
lĩnh vực nông nghiệp năm 2022.
Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành
Kế hoạch đảm bảo an toàn thực phẩm, nâng cao chất lượng nông lâm thủy sản trong
lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn tỉnh năm 2022 với những nội dung như sau:
I. MỤC TIÊU
Thực hiện nhiệm vụ đảm bảo an toàn thực
phẩm (ATTP), nâng cao chất lượng nông lâm thủy sản góp phần bảo vệ sức khỏe và
quyền lợi của nhân dân; nâng cao chất lượng, giá trị và khả năng cạnh tranh của
sản phẩm nông lâm thủy sản của tỉnh Gia Lai tại thị trường trong nước và quốc tế.
II. KẾT QUẢ VÀ CHỈ
SỐ CẦN ĐẠT
- 100% văn bản quy phạm pháp luật,
tiêu chuẩn, quy chuẩn về quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp, an toàn thực phẩm
(có hiệu lực) được triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh;
- 100% văn bản quy định, tiêu chuẩn,
quy chuẩn mới của Việt Nam và thị trường nhập khẩu được phổ biến, cập nhật;
- Diện tích trồng trọt, số cơ sở chăn
nuôi được chứng nhận sản xuất theo các tiêu chuẩn tăng
10%/năm so với năm 2021;
- Số lượng các cơ sở sản xuất, kinh
doanh nông lâm thủy sản xếp loại A, B tăng 10% so với năm 2021;
- Tỷ lệ các cơ sở nhỏ lẻ ký cam kết sản
xuất thực phẩm an toàn được kiểm tra tăng 10% so với năm 2021;
- Tỷ lệ mẫu thực phẩm nông lâm thủy sản
giám sát trên diện rộng vi phạm quy định về ô nhiễm sinh học, tạp chất, tồn dư
thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, hóa chất, kháng sinh giảm 10% so với năm
2021; tiếp tục kiểm soát tốt việc cấm sử dụng chất cấm trong chăn nuôi;
- Tổ chức 2-3 lớp tập huấn bồi dưỡng
chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ cấp tỉnh, huyện, xã.
III. CÁC NHIỆM VỤ
TRỌNG TÂM, TRỌNG ĐIỂM
1. Tiếp tục
triển khai các chính sách pháp luật về quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp;
chất lượng, ATTP nông lâm thủy sản tại địa phương.
2. Lồng
ghép nhiệm vụ đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng đủ điều kiện sản
xuất kinh doanh nông lâm thủy sản chất lượng, an toàn vào các kế hoạch, đề án,
kế hoạch cơ cấu lại Ngành Nông nghiệp và Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2022-2025.
3. Triển
khai có hiệu quả Chương trình phối hợp với Ủy ban Mặt trận tổ quốc tỉnh; Kế hoạch
thực hiện Chương trình phối hợp tuyên truyền, vận động sản xuất, kinh doanh
nông sản thực phẩm chất lượng, an toàn vì sức khỏe cộng đồng, phát triển bền vững
giai đoạn 2021 - 2025 giữa Chính phủ với Hội Nông dân, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt
Nam trên địa bàn tỉnh.
4. Tổ chức
đào tạo, tập huấn, chuyển giao khoa học công nghệ, khoa học quản lý đảm bảo
ATTP, nâng cao chất lượng nông lâm thủy sản; ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ,
khoa học quản lý, chuyển đổi số trong quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm,
truy xuất nguồn gốc; Hỗ trợ, xây dựng, mở rộng vùng sản xuất tập trung các sản phẩm chủ lực của tỉnh theo chuỗi
giá trị đảm bảo chất lượng, an toàn, truy xuất được nguồn gốc.
5. Tăng
cường phổ biến chính sách pháp luật; thông tin, truyền thông kịp thời, chính
xác về chất lượng, ATTP, tạo niềm tin cho người tiêu dùng và nâng cao uy tín
nông sản của tỉnh. Chủ động cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác, khách quan, kịp
thời công tác quản lý vật tư nông nghiệp và đảm bảo chất lượng, ATTP cho các cơ
quan truyền thông khi được yêu cầu.
6. Triển
khai đồng bộ, đầy đủ hoạt động thẩm định, chứng nhận, hậu kiểm cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản; vận động, kiểm tra việc ký cam kết của cơ
sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp Giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP; duy trì triển khai các chương trình giám
sát, cảnh báo vệ sinh ATTP nông lâm thủy sản; tăng cường thanh tra đột xuất, kịp
thời phát hiện, cảnh báo, xử lý, xử phạt nghiêm vi phạm.
7. Đẩy mạnh
cải cách hành chính, chuẩn hóa các quy trình chuyên môn nghiệp vụ theo tiêu chuẩn,
quy chuẩn và thông lệ quốc tế; kiện toàn tổ chức, bộ máy theo chức năng, nhiệm
vụ; sắp xếp ổn định và bồi dưỡng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
8. Triển
khai các chương trình, dự án đảm bảo ATTP, nâng cao chất lượng nông lâm thủy sản;
xây dựng và vận hành hạ tầng, nền tảng chuyển đổi số trong lĩnh vực chất lượng,
ATTP và truy xuất nguồn gốc nhằm nâng cao, giá trị, năng lực cạnh tranh nông
lâm thủy sản của tỉnh tại thị trường trong nước cũng như xuất khẩu.
9. Chủ động
kết nối, hỗ trợ doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh tháo gỡ các khó khăn vướng mắc
trong sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu nông sản, thủy sản.
(Nội
dung chi tiết và phân công tại Phụ lục kèm theo)
IV. NGUỒN KINH PHÍ
Các đơn vị bố trí kinh phí đã được
giao năm 2022 để triển khai các nội dung Kế hoạch đảm bảo an toàn thực phẩm,
nâng cao chất lượng nông lâm thủy sản trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn tỉnh
năm 2022 đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
- Chủ trì triển khai Kế hoạch đảm bảo
ATTP, nâng cao chất lượng nông lâm thủy sản trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa
bàn tỉnh năm 2022.
- Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị trực
thuộc thực hiện nghiêm túc Kế hoạch đảm bảo ATTP, nâng cao chất lượng nông lâm
thủy sản trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn tỉnh năm 2022.
- Định kỳ hàng tháng (trước ngày
20), 6 tháng (trước ngày 15/6), hàng năm (trước ngày 15/12),
tổng hợp, báo cáo kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch trong đó nêu rõ những
việc đã hoàn thành, việc chưa hoàn thành, nguyên nhân và đề xuất giải pháp tiếp
tục hoàn thiện; gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn (qua Cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản).
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố
- Xây dựng, ban hành Kế hoạch đảm
ATTP, nâng cao chất lượng nông lâm thủy sản trong lĩnh vực nông nghiệp năm 2022
tại địa phương và tổ chức triển khai hiệu quả, đúng tiến độ làm căn cứ đánh
giá, xếp hạng công tác quản lý an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản theo Quyết định
số 4070/QĐ-BNN-QLCL ngày 14/10/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Bố trí kinh phí, nguồn lực để triển
khai Kế hoạch đảm bảo an toàn thực phẩm, nâng cao chất lượng nông lâm thủy sản
trong lĩnh vực nông nghiệp năm 2022 trên địa bàn.
- Định kỳ báo cáo tháng (trước ngày
10 hàng tháng), sơ kết 6 tháng (trước ngày 10/6), tổng kết năm (trước ngày
10/12) về kết quả thực hiện Kế hoạch đảm bảo an toàn thực phẩm, nâng cao chất
lượng nông lâm thủy sản trong lĩnh vực nông nghiệp năm 2022 trên địa bàn về Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định.
Trong quá trình tổ chức triển khai thực
hiện, nếu có vấn đề vướng mắc, phát sinh đề nghị các đơn vị phản ánh về Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
quyết định./.
Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và PTNT
(để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Chánh VP, các Phó CVP UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Gia Lai, Đài Phát thanh và TH tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH, NL.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Kpă Thuyên
|
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẢM BẢO AN
TOÀN THỰC PHẨM, NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM THỦY SẢN TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP
NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 1008/KH-UBND ngày 20/05/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)
TT
|
Nhiệm
vụ
|
Chủ
trì
|
Phối
hợp
|
Thời
hạn hoàn thành
|
1
|
Triển khai
chính sách, pháp luật
|
|
|
|
1.1
|
Tiếp tục rà soát, triển khai chính
sách pháp luật về quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp, chất lượng, ATTP
nông lâm thủy sản tại địa phương.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
|
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố
|
Trong
năm
|
1.2
|
Tham mưu UBND tỉnh triển khai Chỉ
thị của Ban Bí thư về tăng cường lãnh đạo công tác đảm bảo ATTP nông lâm thủy
sản trong tình hình mới
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố
|
Trong
năm
|
2
|
Rà soát, lồng
ghép nhiệm vụ đầu tư, nâng cấp cơ sở hạ tầng đủ điều kiện sản xuất kinh doanh
nông lâm thủy sản chất lượng, an toàn vào các kế hoạch, đề án, kế hoạch cơ cấu
lại Ngành Nông nghiệp và Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2022-2025
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố
|
Trong
năm
|
3
|
Tổ chức
triển khai có hiệu quả Chương trình phối hợp với Ủy ban Mặt trận tổ quốc; Kế
hoạch triển khai Chương trình phối hợp tuyên truyền, vận động, giám sát sản
xuất, kinh doanh nông sản chất lượng, an toàn giai đoạn 2021 - 2025 giữa
Chính phủ với Hội Nông dân, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
|
- Mặt trận tổ quốc;
- Hội Nông dân tỉnh;
- Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh;
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố.
|
Trong
năm
|
4
|
Tăng cường
đào tạo, tập huấn, chuyển giao khoa học công nghệ, xây dựng, mở rộng vùng sản
xuất tập trung các sản phẩm nông lâm thủy sản
|
|
|
|
4.1
|
Thống kê và xây dựng cơ sở dữ liệu về
số lượng và các chỉ số liên quan đến cơ sở sản xuất và sản phẩm nông lâm thủy
sản trên thị trường phục vụ công tác quản lý, đồng thời, phục vụ người dân,
doanh nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố
|
Trong
năm
|
4.2
|
Hỗ trợ, xây dựng, mở rộng vùng sản
xuất tập trung các sản phẩm chủ lực địa phương theo chuỗi giá trị đảm bảo chất
lượng, an toàn, truy xuất được nguồn gốc; xây dựng, nhân rộng các mô hình sản
xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đảm bảo ATTP, nâng cao chất lượng theo các
đề án, dự án, Chương trình tái cơ cấu Ngành, Chương trình MTQG xây dựng nông
thôn mới.
|
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn;
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố.
|
Các
sở, ngành.
|
Trong
năm
|
5
|
Phổ biến chính
sách pháp luật; thông tin, truyền thông về chất lượng, ATTP
|
|
|
|
5.1
|
Phổ biến cập nhật quy định, tiêu
chuẩn, quy chuẩn mới về chất lượng, ATTP của Việt Nam và thị trường nhập khẩu
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
|
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố.
|
Trong
năm
|
5.2
|
Truyền thông, quảng bá cho các cơ sở
sản xuất kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản đảm bảo
chất lượng, an toàn.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
- Sở Công Thương;
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố.
|
Trong
năm
|
5.3
|
Chủ động cung cấp thông tin đầy đủ,
chính xác, khách quan, kịp thời công tác quản lý vật tư nông nghiệp và đảm bảo
chất lượng, ATTP cho các cơ quan truyền thông khi được yêu cầu
|
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn;
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố.
|
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Báo Gia Lai.
|
Trong
năm
|
6
|
Triển khai
hoạt động thẩm định, chứng nhận, hậu kiểm, giám sát, thanh, kiểm tra chất lượng,
ATTP
|
|
|
|
6.1
|
Triển khai Chương trình giám sát
ATTP năm 2022
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố
|
Trong
năm
|
6.2
|
Triển khai đồng bộ, đầy đủ hoạt động
thẩm định, chứng nhận, hậu kiểm cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm
thủy sản đủ điều kiện ATTP; vận động, kiểm tra việc ký cam kết của cơ sở sản
xuất kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện ATTP
|
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn;
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố.
|
|
Trong
năm
|
6.3
|
Tổ chức thanh kiểm tra và thông
tin, truyền thông về nguồn cung thực phẩm nông lâm thủy sản đầy đủ, an toàn
theo đúng kế hoạch của Ban chỉ đạo liên ngành Trung ương về an toàn thực phẩm
(Kế hoạch số 2299/KH-BCĐTƯATTP ngày 31/12/2021) và của Bộ
|
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn;
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố.
|
Các sở, ngành;
|
Trong
năm
|
6.4
|
Tổ chức kiểm tra, thanh tra theo kế
hoạch và đột xuất, kịp thời phát hiện, cảnh báo, xử lý, xử phạt nghiêm vi phạm
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Các sở, ngành;
|
Trong
năm
|
7
|
Đẩy mạnh cải
cách hành chính, chuẩn hóa các quy trình chuyên môn nghiệp vụ theo tiêu chuẩn,
quy chuẩn và thông lệ quốc tế; kiện toàn tổ chức, bộ máy theo chức năng, nhiệm
vụ; sắp xếp ổn định và bồi dưỡng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
|
|
|
|
7.1
|
Đẩy mạnh cải cách hành chính, chuẩn
hóa các quy trình chuyên môn nghiệp vụ theo tiêu chuẩn, quy chuẩn và thông lệ
quốc tế
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
|
Trong
năm
|
7.2
|
Kiện toàn tổ chức bộ máy triển khai
chức năng nhiệm vụ mới. Hướng dẫn địa phương hoàn thiện chức năng, nhiệm vụ
và kiện toàn cơ cấu tổ chức mới
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố.
|
Trong
năm
|
7.4
|
Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nâng
cao năng lực cho cán bộ quản lý chất lượng, ATTP
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố.
|
Trong
năm
|
8
|
Triển khai
các chương trình, dự án đảm bảo an toàn thực phẩm, nâng cao chất lượng nông
lâm thủy sản; xây dựng và vận hành hạ tầng, nền tảng chuyển đổi số trong lĩnh
vực chất lượng, ATTP và truy xuất nguồn gốc nhằm nâng cao, giá trị, năng lực
cạnh tranh nông lâm thủy sản của tỉnh tại thị trường trong nước cũng như xuất
khẩu
|
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố.
|
- Sở Thông tin và Truyền thông
- Sở Khoa học và Công nghệ
|
Trong
năm
|
9
|
Hỗ trợ
doanh nghiệp tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc và truyền thông, quảng bá thúc đẩy
xuất khẩu nông lâm thủy sản
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Sở Công Thương
|
Trong
năm
|