Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Kế hoạch 06/KH-UBND năm 2017 nâng hạng chỉ số xếp hạng quyền trẻ em tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2020

Số hiệu 06/KH-UBND
Ngày ban hành 13/01/2017
Ngày có hiệu lực 13/01/2017
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Thừa Thiên Huế
Người ký Đinh Khắc Đính
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 06/KH-UBND

Thừa Thiên Huế, ngày 13 tháng 01 năm 2017

 

KẾ HOẠCH

NÂNG HẠNG CHỈ SỐ XẾP HẠNG QUYỀN TRẺ EM TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

Phần I

KẾT QUẢ XẾP HẠNG VỀ THỰC HIỆN QUYỀN TRẺ EM (PCRI)

I. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PCRI

Xếp hạng thực hiện Quyền trẻ em của tỉnh: Năm 2014 đứng thứ 45/63; năm 2015 đng th47/63 trong bảng tổng sắp, giảm 06 bậc so với năm 2013; tổng điểm PCRI năm 2015 là 5,54 điểm giảm 1,56 đim so với năm 2013 là 7,10 điểm.

Bộ chỉ số xếp hạng Quyền trẻ em bao gồm chỉ số tổng hợp PCRI, 05 chỉ số trung gian (I1 - I5) và 22 chỉ số con.

Trong 5 chỉ số trung gian của PCRI năm 2015, có 02 chỉ số trung gian đã cải thiện được vị trí so với năm 2013, 02 chỉ số giảm bậc xếp hạng, 01 chỉ số mới xếp hạng lần đầu; cụ thể:

Có 02 chỉ số trung gian tăng bậc gm:

- Chỉ số I3: Đánh giá công tác bảo vệ trẻ em từ vị thứ 25/63 năm 2013 đã tăng lên vị thứ 16/63 năm 2015 (tăng 9 bậc);

- Chỉ số I5: Đánh giá mức độ đảm bảo sự phát trin của trẻ em từ vị trí 38/63 năm 2013 lên vị trí 37/63 năm 2015 (tăng 1 bậc).

Có 02 chỉ số trung gian giảm vị trí xếp hạng, cụ thể:

- Chỉ số I1: Mức độ đầu tư nguồn lc cho công tác thực hiện quyền trẻ em từ vị trí 37/63 năm 2013 giảm xuống 48/63 năm 2015 (giảm 11 bậc);

- Chỉ s I2: Đánh giá mức độ chăm sóc sức khỏe trẻ em từ vị trí 40/63 năm 2013 giảm xuống vị trí 53/63 năm 2015 (giảm 13 bậc).

Có 01 chỉ số trung gian mới xếp hạng năm 2015 là chỉ s I4: Đánh giá mức độ đảm bảo sự tham gia của trẻ em đứng vị th 43/63 năm 2015.

II. VỊ TRÍ PCRI CỦA THỪA THIÊN HUẾ

( phụ lục đính kèm)

III. NHẬN XÉT

Xét PCRI tỉnh Thừa Thiên Huế trong mối tương quan với các tỉnh.

1. Chỉ số trung gian I3 Đánh giá mức độ bảo vệ trẻ em có 7 chỉ số con (I3.1 đến I3.7):

- I3.1: Tỷ lệ TE có hoàn cảnh đặc biệt (CHCĐB) trên tng s TE;

- I3.2: Tỷ lệ TE CHCĐB khác và có nguy cơ rơi vào HCĐB trên tổng số TE;

- I3.3: Tlệ TE CHCĐB được trợ giúp trên tổng số TE CHCĐB;

- I3.4: Tỷ lệ TE CHCĐB khác và có nguy cơ rơi vào HCĐB được trợ giúp trên tổng số Tỷ lệ TE CHCĐB khác và có nguy cơ rơi vào HCĐB;

- I3.5: Tỷ lệ TE bị xâm hại (Xâm hại tình dục (XHTD), bạo lực, lao động TE) được hỗ trợ, can thiệp trên tổng số TE bị xâm hại;

- I3.6: Tỷ lệ TE bị tai nạn thương tích (kể cả mắc và chết) trên 10.000 TE;

- I3.7: Tỷ lệ TE sống trong các hộ gia đình nghèo trên tổng số TE.

Chỉ s này đã được cải thiện rõ rệt năm 2014, 2015 từ vị thứ 25 năm 2013 đã vươn lên vị trí 16 trong toàn quốc với 8,85 điểm và luôn xếp vị trí s1 so với các tỉnh miền trung;

[...]