Hướng dẫn liên ngành 873/2011/HDLN-STC-SNV năm 2011 quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức Nhà nước tỉnh Vĩnh Long

Số hiệu 873/2011/HDLN-STC-SNV
Ngày ban hành 24/08/2011
Ngày có hiệu lực 24/08/2011
Loại văn bản Hướng dẫn
Cơ quan ban hành Tỉnh Vĩnh Long
Người ký Lê Phúc Lợi,Hồ Văn Đường
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
SỞ TÀI CHÍNH - SỞ NỘI VỤ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 873/2011/HDLN-STC-SNV

Vĩnh Long, ngày 24 tháng 08 năm 2011

 

HƯỚNG DẪN LIÊN NGÀNH

VỀ QUY ĐỊNH MỨC CHI ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC NHÀ NƯỚC TỈNH VĨNH LONG

Căn cứ quyết định số 1533/QĐ-UBND ngày 11/8/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức Nhà nước tỉnh Vĩnh Long .

Sở Tài chính - Sở Nội vụ hướng dẫn mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức Nhà nước tỉnh Vĩnh long như sau:

I/ ĐỐI TƯỢNG:

1) Cán bộ, công chức, công chức thực hiện chế độ tập sự; viên chức; hợp đồng lao động không xác định thời hạn đang làm việc trong các cơ quan Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh và cấp huyện, thành phố hưởng lương từ NSNN.

2) Cán bộ, công chức, viên chức, hợp đồng lao động không xác định thời hạn trong đơn vị sự nghiệp công lập;

3) Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp;

4) Cán bộ công chức xã, phường, thị trấn;

5) Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; những người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khóm, tổ dân phố ở phường, thị trấn;

6) Luật sư, cán bộ quản lý doanh nghiệp và hiệp hội ngành hàng, khi các học viên này tham gia vào các lớp đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hội nhập, kinh tế quốc tế chuyên sâu do các cơ quan nhà nước tổ chức đào tạo ở trong nước.

7) Đối với đào tạo cán bộ chuyên sâu kỹ thuật có nhu cầu đào tạo sau đại học phải thuộc nguồn quy hoạch của tỉnh, các sở ngành tỉnh, huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn và khối nội chính.

Dưới đây gọi chung là cán bộ, công chức và được viết tắt là CBCC

II/ PHẠM VI:

1) Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng CBCC được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của của đơn vị được sử dụng để đào tạo, bồi dưỡng CBCC thuộc phạm vi quản lý.

2) Đối với những đối tượng tuy không thuộc phạm vi quản lý nhưng theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền phải được đào tạo, bồi dưỡng và giao kinh phí cho các cơ quan, đơn vị làm nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng thực hiện.

3) Các lớp đào tạo tập huấn do các dự án tài trợ.

III/ MỨC CHI CỤ THỂ:

1/ Chi thù lao giảng viên (một buổi giảng được tính 5 tiết học):

- Giảng viên, báo cáo viên là Ủy viên TW đảng, Bộ trưởng, Bí thư tỉnh ủy, và các chức danh tương đương. 1.000.000 đồng/ buổi

- Giảng viên, báo cáo viên là Thứ trưởng, Chủ tịch HĐND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh, Phó bí thư tỉnh ủy và các chức danh tương đương: giáo sư, chuyên gia cao cấp, tiến sỹ khóa học. 800.000 đồng/ buổi

- Giảng viên, báo cáo viên là cấp Phó chủ tịch HĐND và UBND cấp tỉnh, Ủy viên Thường vụ Tỉnh ủy, Vụ trưởng và Phó vụ trưởng thuộc Bộ, Viện trưởng và Phó Viện trưởng thuộc Bộ, Cục trưởng, Phó cục trưởng các chức danh tương đương; phó giáo sư; tiến sỹ; giảng viên chính 600.000 đồng/ buổi

- Giảng viên, báo cáo viên là Tỉnh ủy viên, Giám đốc sở, ban ngành tỉnh, chuyên viên cao cấp và tương đương 500.000 đồng/ buổi

- Giảng viên, báo cáo viên là Phó giám đốc sở, ban ngành tỉnh, chuyên viên chính 450.000 đồng/ buổi,

- Giảng viên, báo cáo viên là chuyên viên, giảng viên báo cáo viên cấp huyện, thành phố 300.000 đồng/ buổi

- Giảng viên, báo cáo viên cấp xã (nếu là Huyện ủy viên, Thành ủy thì hưởng như mức huyện, thành phố) 200.000 đồng/ buổi

2/ Hỗ trợ một phần tiền ăn cho học viên trong thời gian tập trung học:

2.1 Đối với cán bộ công chức được cử tham dự các lớp đào tạo dài hạn trên một năm tại các trường ngoài tỉnh:

[...]