Hướng dẫn liên tịch 6805/HDLT/GDĐT-TC-LĐTBXH năm 2011 thực hiện miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập cho học sinh, sinh viên từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 do Sở Giáo dục-Đào tạo - Sở Tài chính - Sở Lao động-Thương binh và Xã hội thành phố Hồ Chí Minh ban hành

Số hiệu 6805/HDLT/GDĐT-TC-LĐTBXH
Ngày ban hành 21/07/2011
Ngày có hiệu lực 21/07/2011
Loại văn bản Hướng dẫn
Cơ quan ban hành Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh,Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thành phố Hồ Chí Minh,Sở Tài chính Thành phố Hồ Chí Minh
Người ký Nguyễn Tấn Tài,Lê Thành Tâm,Lê Hồng Sơn
Lĩnh vực Giáo dục

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LIÊN SỞ GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO - TÀI CHÍNH VÀ LAO ĐỘNG-TB&XH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 6805/HDLT/GDĐT-TC-LĐTBXH

TP.Hồ Chí Minh, ngày 21 tháng 7 năm 2011

 

HƯỚNG DẪN LIÊN TỊCH

VỀ VIỆC THỰC HIỆN MIỄN GIẢM HỌC PHÍ VÀ HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP CHO HỌC SINH, SINH VIÊN TỪ NĂM HỌC 2010-2011 ĐẾN NĂM HỌC 2014-2015

- Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐCP ngày 14/5/2010 của Chính phủ về việc thực hiện Quy định về miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015; Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010 của Liên Bộ Giáo dục-Đào tạo, Tài chính và Lao động-Thương binh và Xã hội về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP;

- Căn cứ Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011-2015;

- Căn cứ Quyết định số 22/2010/QĐ-UBND ngày 29/3/2010 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về phê duyệt chương trình giảm nghèo, tăng hộ khá thành phố giai đoạn 2009-2015 và số 23/2010/QĐ-UBND ngày 29/3/2010 về việc ban hành chuẩn nghèo thành phố áp dụng cho giai đoạn 3 (2009-2015);

- Căn cứ Thông báo số 01/TB-UB của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ngày 04/01/2011 về chính sách hỗ trợ về giáo dục cho học sinh thuộc diện hộ nghèo của thành phố giai đoạn 2010-2015;

- Căn cứ văn bản số 5703/BTC-HCSN ngày 4/5/2011 của Bộ Tài chính về việc kiến nghị của một số địa phương về chính sách miễn giảm học phí;

- Căn cứ văn bản số 811/TCDN-HSSV ngày 30/5/2011 của Tổng Cục dạy nghề về việc xác định đối tượng chính sách được miễn,giảm học phí theo Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH;

Liên Sở Giáo dục- Đào tạo, Tài chính và Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số nội dung về thực hiện chính sách miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập cho học sinh mẫu giáo, giáo dục phổ thông; học sinh, sinh viên thuộc các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học năm 2010-2011 đến năm học 2014-2015, cụ thể như sau:

I. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG

1. Một số khái niệm áp dụng :

a). Hộ nghèo: thành viên hộ nghèo theo chuẩn nghèo của Trung ương và chuẩn nghèo của thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2009-2015:

+ Hộ nằm trong phạm vi áp dụng chuẩn nghèo trung ương : hộ có thu nhập bình quân từ 400.000 đ/người/tháng (từ 4,8 triệu đồng/người/năm) trở xuống đối với huyện ngoại thành và từ 500.000 đ/người/tháng (từ 6 triệu đồng/người/năm) trở xuống đối với quận nội thành;

+ Hộ nằm trong phạm vi áp dụng chuẩn nghèo thành phố:

- Hộ có thu nhập bình quân trên 10 triệu/người/năm đến 12 triệu/người/năm;

- Hộ có thu nhập bình quân từ 10 triệu đồng/người/năm trở xuống

b) Đối tượng thụ hưởng miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập:

- Đối tượng chính sách có công, đối tượng hộ nghèo thành phố (có mã số) theo quy định.

- Các đối tượng còn lại theo Nghị định 49/2010/NĐ-CP phải thường trú (KT1, KT2) tại thành phố.

c) Dân tộc thiểu số: Ngoài dân tộc Kinh, 53 dân tộc còn lại là dân tộc thiểu số. Tại thành phố, dân tộc thiểu số bao gồm : người Hoa, người Chăm, người Khmer, … (Nghị định 05/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của Chính phủ về công tác dân tộc)

d) Học sinh tốt nghiệp phổ thông cơ sở đi học nghề:

Học sinh tốt nghiệp THCS đi học nghề (trong quy định không phân biệt năm tốt nghiệp, thời gian đã tốt nghiệp dài hay ngắn) được áp dụng

2. Đối tượng

2.1. Đối tượng được miễn học phí:

a) Người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng số 26/2005/PL- UBTVQH11 ngày 29/6/2005. Cụ thể:

- Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong kháng chiến; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B (sau đây gọi chung là thương binh);

- Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945; con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945; con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, con của Anh hùng Lao động trong kháng chiến; con của liệt sỹ; con của thương binh, con của bệnh binh; con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.

b) Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa hoặc bị tàn tật, khuyết tật có khó khăn về kinh tế. Cụ thể:

[...]