NGÂN HÀNG CHÍNH
SÁCH XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4545/HD-NHCS
|
Hà Nội, ngày 01
tháng 8 năm 2024
|
HƯỚNG DẪN
NGHIỆP
VỤ CHO VAY HỖ TRỢ TẠO VIỆC LÀM, DUY TRÌ VÀ MỞ RỘNG VIỆC LÀM, ĐÀO TẠO NGHỀ CHO
NGƯỜI CÓ ĐẤT THU HỒI THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 12/2024/QĐ-TTG NGÀY 31 THÁNG 7 NĂM 2024
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Việc làm năm 2013; Luật Đất đai năm
2024;
Căn cứ Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày
04/10/2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính
sách khác;
Căn cứ Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015
của Chính phủ về quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về
việc làm và Nghị định số 74/2019/NĐ-CP ngày 23/9/2019 của Chính phủ về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ
quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm; Nghị định
số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy
khi thực hiện thủ tục hành chính cung cấp dịch vụ công;
Căn cứ Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15/7/2024
của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi
đất;
Căn cứ Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg ngày
27/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với học sinh, sinh viên;
Căn cứ Quyết định số 05/2022/QĐ-TTg ngày
23/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định
số 157/2007/QĐ-TTg ngày 27/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với học
sinh, sinh viên;
Căn cứ Quyết định số 12/2024/QĐ-TTg ngày
31/7/2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc cơ chế, chính sách giải quyết việc
làm và đào tạo nghề cho người có đất thu hồi;
Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội
(NHCSXH) hướng dẫn nghiệp vụ cho vay hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc
làm, đào tạo nghề cho người có đất thu hồi như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng
áp dụng
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Văn bản này hướng dẫn nghiệp vụ cho vay hỗ trợ tạo
việc làm, duy trì và mở rộng việc làm, đào tạo nghề cho người có đất thu hồi
theo Quyết định số 12/2024/QĐ-TTg ngày 31/7/2024 của Thủ tướng Chính phủ.
1.2. Đối tượng áp dụng
a) Các đơn vị thuộc hệ thống NHCSXH;
b) Người có đất thu hồi được quy định tại Khoản 2 văn bản này;
c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
2. Đối tượng vay vốn
Người có đất thu hồi theo quy định tại Quyết định số
12/2024/QĐ-TTg vay vốn hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm, đào tạo
nghề có tên trong phương án đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm được
phê duyệt do Ủy ban nhân dân các huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương lập và tổ chức thực hiện (sau đây gọi chung
là khách hàng), gồm:
2.1. Người thuộc hộ gia đình, cá nhân được hỗ trợ
theo quy định tại khoản 2 Điều 109 của Luật Đất đai và các
văn bản quy định chi tiết Luật Đất đai (sau đây gọi chung là người có đất nông
nghiệp thu hồi), gồm:
a) Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông
nghiệp đang sử dụng đất nông nghiệp do được Nhà nước giao, nhận chuyển nhượng,
nhận thừa kế, nhận tặng cho, được công nhận quyền sử dụng đất khi Nhà nước thu
hồi đất không có đất để bồi thường và đã được bồi thường bằng tiền, cụ thể là
cá nhân, hộ gia đình đang sử dụng đất nông nghiệp mà tại thời điểm phê duyệt
phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư có thu nhập từ sản xuất nông nghiệp
trên đất đó, loại trừ các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều
22 Nghị định số số 88/2024/NĐ-CP ngày 15/7/2024 của Chính phủ quy định về bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
b) Cá nhân thuộc đối tượng bảo trợ xã hội, đối tượng
được hưởng chế độ trợ cấp xã hội hằng tháng theo quy định của pháp luật, thương
binh, bệnh binh, gia đình liệt sĩ khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp mà không
có đất để bồi thường và đã được bồi thường bằng tiền;
c) Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất do nhận giao
khoán đất để sử dụng vào mục đích nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản
từ các nông, lâm trường quốc doanh hoặc công ty nông, lâm nghiệp được chuyển đổi
từ các nông, lâm trường quốc doanh đang trực tiếp sản xuất nông nghiệp và có
nguồn thu nhập ổn định từ sản xuất nông nghiệp trên đất đó, trừ trường hợp cá
nhân là cán bộ, công nhân viên của nông, lâm trường quốc doanh, của công ty
nông, lâm nghiệp được chuyển đổi từ các nông, lâm trường quốc doanh đã nghỉ
hưu, nghỉ mất sức lao động, thôi việc được hưởng trợ cấp;
d) Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất do nhận
giao khoán đất của tập đoàn sản xuất nông nghiệp, hợp tác xã nông nghiệp đang
trực tiếp sản xuất nông nghiệp và có nguồn thu nhập ổn định từ sản xuất nông
nghiệp trên đất đó.
2.2. Người thuộc hộ gia đình, cá nhân theo quy định
tại khoản 3 Điều 109 Luật Đất đai (sau đây gọi chung là người
có đất kinh doanh thu hồi) là hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ở kết hợp kinh
doanh dịch vụ có nguồn thu nhập ổn định từ hoạt động kinh doanh dịch vụ, khi
Nhà nước thu hồi đất mà phải di chuyển chỗ ở.
3. Cho vay hỗ trợ tạo việc làm,
duy trì và mở rộng việc làm
3.1. Điều kiện vay vốn
a) Khách hàng phải thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 văn bản này.
b) Ngoài các điều kiện vay vốn quy định tại Điều 13 Luật Việc làm năm 2013, tại thời điểm vay vốn khách
hàng phải có Quyết định thu hồi đất trong thời hạn 5 năm kể từ ngày có Quyết định
thu hồi đất.
3.2. Thủ tục và quy trình cho vay
Thực hiện theo quy định tại văn bản số
8055/NHCS-TDSV ngày 30/10/2019 của Tổng Giám đốc NHCSXH hướng dẫn nghiệp vụ cho
vay hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm và văn bản số
10575/NHCS-TDSV ngày 30/12/2022 của Tổng Giám đốc NHCSXH về việc sửa đổi, bổ
sung văn bản số 8055/NHCS-TDSV và các văn bản hướng dẫn hiện hành khác có liên
quan của Tổng Giám đốc NHCSXH.
Ngoài ra, khách hàng cung cấp cho NHCSXH nơi cho
vay Quyết định thu hồi đất của cấp có thẩm quyền (bản sao có chứng thực/công chứng
hoặc bản sao từ sổ gốc do cơ quan có thẩm quyền cấp).
3.3. Nguyên tắc cho vay; mức cho vay; lãi suất cho
vay; thời hạn cho vay; điều kiện bảo đảm tiền vay; phương thức cho vay và thẩm
quyền phê duyệt hồ sơ vay vốn; tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng; tổ
chức giải ngân; định kỳ hạn trả nợ, trả lãi; thu nợ, thu lãi; kiểm tra, giám
sát; xử lý nợ đến hạn; xử lý các vi phạm; xử lý nợ bị rủi ro được thực hiện
theo quy định tại văn bản số 8055/NHCS-TDSV, văn bản số 10575/NHCS-TDSV và các
văn bản hướng dẫn hiện hành khác có liên quan của Tổng Giám đốc NHCSXH.
4. Cho vay đào tạo nghề cho người
có đất thu hồi
4.1. Điều kiện vay vốn
a) Khách hàng phải thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 văn bản này và cư trú tại địa phương nơi cho vay.
b) Khách hàng tham gia đào tạo nghề trình độ sơ cấp,
đào tạo dưới 3 tháng, trung cấp, cao đẳng được vay vốn tín dụng học sinh, sinh
viên một lần theo chính sách quy định tại văn bản này: ngoài các điều kiện vay
vốn quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 4 Quyết định số
157/2007/QĐ-TTg, tại thời điểm vay vốn khách hàng phải có Quyết định thu hồi
đất trong thời hạn 5 năm kể từ ngày có Quyết định thu hồi đất.
4.2. Thủ tục và quy trình cho vay
Thực hiện theo quy định tại văn bản số
2162A/NHCS-TD ngày 02/10/2007 về hướng dẫn thực hiện cho vay đối với học sinh,
sinh viên theo Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg.
Ngoài ra, khách hàng cung cấp cho NHCSXH nơi cho
vay Quyết định thu hồi đất của cấp có thẩm quyền (bản sao có chứng thực/công chứng
hoặc bản sao từ sổ gốc do cơ quan có thẩm quyền cấp).
4.3. Mức vốn cho vay; lãi suất cho vay; thời hạn
cho vay; phương thức cho vay; tổ chức giải ngân; định kỳ hạn trả nợ, thu nợ, thu
lãi tiền vay; gia hạn nợ; chuyển nợ quá hạn; kiểm tra vốn vay được thực hiện
theo quy định tại văn bản số 2162A/NHCS-TD ngày 02/10/2007 về hướng dẫn thực hiện
cho vay đối với học sinh, sinh viên theo Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg; văn bản
số 3699/NHCS-TDSV ngày 12/5/2022 về hướng dẫn thực hiện Quyết định số
05/2022/QĐ-TTg và các văn bản hướng dẫn hiện hành khác của Tổng Giám đốc NHCSXH
có liên quan.
5. Tổ chức thực hiện
5.1. Hạch toán kế toán và lưu trữ hồ sơ vay vốn
Công tác hạch toán kế toán và lưu trữ hồ sơ vay vốn
được thực hiện theo quy định của NHCSXH.
5.2. Chế độ báo cáo thống kê
Chế độ báo cáo thống kê được thực hiện theo các quy
định của NHCSXH.
5.3. Trách nhiệm của chi nhánh các tỉnh, thành phố
và Phòng giao dịch NHCSXH:
a) Báo cáo UBND, Ban đại diện Hội đồng quản trị
NHCSXH cùng cấp về việc triển khai thực hiện Quyết định số 12/2024/QĐ-TTg, các
nội dung hướng dẫn tại văn bản này và các văn bản khác có liên quan.
b) Thực hiện đúng quy định của Thủ tướng Chính phủ
và văn bản hướng dẫn này về nghiệp vụ cho vay hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở
rộng việc làm, đào tạo nghề cho người có đất thu hồi. Tổ chức tập huấn nghiệp vụ,
quán triệt đến toàn thể cán bộ trong đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên
quan để thực hiện có hiệu quả Quyết định số 12/2024/QĐ-TTg và văn bản hướng dẫn
này.
c) Phối hợp với các cơ quan có liên quan tuyên truyền,
phổ biến công khai Quyết định số 12/2024/QĐ-TTg đến các cấp, các ngành và người
dân biết để thực hiện và giám sát.
d) Phối hợp với các cơ quan có liên quan để tiếp nhận
phương án đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm do Ủy ban nhân dân các
huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
lập và phê duyệt làm căn cứ cho vay.
6. Hiệu lực thi hành
6.1. Văn bản này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01/8/2024 và thay thế văn bản số 329/NHCS-TDSV ngày 03/02/2016 của Tổng Giám đốc
hướng dẫn nghiệp vụ cho vay hỗ trợ đào tạo nghề và giải quyết việc làm đối với
người lao động bị thu hồi đất theo Quyết định số 63/2015/QĐ-TTg ngày 10/12/2015
của Thủ tướng Chính phủ. Các nội dung trái với nội dung văn bản này đều hết hiệu
lực thi hành.
6.2. Đối với các khoản vay đã được NHCSXH phê duyệt
cho vay trước ngày Quyết định số 12/2024/QĐ-TTg có hiệu lực thi hành thì tiếp tục
thực hiện theo các nội dung quy định tại văn bản số 329/NHCS-TDSV và các văn bản
khác có liên quan.
6.3. Trường hợp sau ngày ban hành văn bản này có sự
thay đổi của văn bản quy phạm pháp luật dẫn đến việc áp dụng văn bản này trái với
quy định của pháp luật hiện hành thì NHCSXH nơi cho vay thực hiện theo các văn
bản quy phạm pháp luật được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
6.4. Mọi sửa đổi, bổ sung nội dung văn bản này do Tổng
Giám đốc NHCSXH quyết định. Yêu cầu Giám đốc Chi nhánh NHCSXH các tỉnh, thành
phố và các đơn vị có liên quan trong hệ thống NHCSXH tổ chức triển khai, thực
hiện. Quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, báo cáo Tổng Giám đốc NHCSXH (qua
Ban Tín dụng Học sinh sinh viên và các đối tượng chính sách khác) để xem xét,
giải quyết./.
(Gửi kèm: Quyết định số 12/2024/QĐ-TTg ngày 3ỉ/7/2024
của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách giải quyết việc làm và đào tạo
nghề cho người có đất thu hồi).
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ; (để báo cáo);
- Bộ LĐTB&XH; (để báo cáo);
- Ngân hàng Nhà nước;
- Hội LHPN, HCCB, HND, ĐTN (để phối hợp);
- Các thành viên HĐQT NHCSXH;
- Các thành viên CGTV HĐQT NHCSXH;
- Trưởng BĐD HĐQT NHCSXH các cấp;
- TGĐ, TBKS NHCSXH;
- Các PTGĐ, KTT;
- Các Ban CMNV tại Hội Sở chính;
- Ban KTKSNB KVMN;
- Sở Giao dịch, Trung tâm Đào tạo, Trung tâm CNTT;
- Chi nhánh NHCSH các tỉnh, TP;
- Website NHCSXH;
- Lưu: VT, TDSV.
|
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Huỳnh Văn Thuận
|