Hướng dẫn 2478/NHCS-TDSV thực hiện biện pháp bảo đảm tiền vay trong hệ thống Ngân hàng Chính sách xã hội

Số hiệu 2478/NHCS-TDSV
Ngày ban hành 04/09/2009
Ngày có hiệu lực 04/09/2009
Loại văn bản Hướng dẫn
Cơ quan ban hành Ngân hàng Chính sách Xã hội
Người ký Hà Thị Hạnh
Lĩnh vực Tiền tệ - Ngân hàng

NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2478/NHCS-TDSV

Hà Nội, ngày 04 tháng 9 năm 2009

 

HƯỚNG DẪN

THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM TIỀN VAY TRONG HỆ THỐNG NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI

- Căn cứ Bộ Luật Dân sự ngày 14/6/2005 và các quy định pháp luật khác có liên quan;

- Căn cứ Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29/12/2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm;

- Căn cứ Thông tư liên tịch số 05/2005/TTLT-BTP-BTNMT ngày 16/6/2005 của liên Bộ Tư pháp - Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn việc đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;

- Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 sửa đổi, bổ sung một số quy định của thông tư liên tịch số 05/2005/TTLT-BTP-BTNMT ngày 16/6/2005 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;

- Căn cứ Điều lệ tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) ban hành kèm theo Quyết định số 16/2003/QĐ-TTg ngày 22/01/2003 của Thủ tướng Chính phủ;

Tổng giám đốc NHCSXH hướng dẫn thực hiện các biện pháp bảo đảm tiền vay trong hệ thống như sau:

1. Đối tượng và phạm vi áp dụng

Áp dụng cho người vay vốn thuộc các chương trình tín dụng có quy định thực hiện các biện pháp bảo đảm tiền vay.

2. Bảo đảm tiền vay

Là việc người vay khi thực hiện nghĩa vụ trả nợ Ngân hàng được cam kết bảo đảm thực hiện bằng tài sản cầm cố; thế chấp; tài sản hình thành trong tương lai; bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba.

3. Tài sản bảo đảm

Là tài sản thuộc sở hữu của bên có nghĩa vụ hoặc thuộc sở hữu của người thứ ba mà người này cam kết dùng tài sản đó để bảo đảm có thể là tài sản hiện có, tài sản hình thành trong tương lai và được phép giao dịch.

3.1. Tài sản bằng tiền gồm:

Việt Nam đồng, ngoại tệ, số dư trên tài khoản tiền gửi, trái phiếu, tín phiếu, thương phiếu, kỳ phiếu, Sổ tiết kiệm, chứng chỉ tiền gửi và các giấy tờ khác có giá trị như tiền.

3.2. Tài sản là bất động sản:

a. Quyền sử dụng đất, rừng; Quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng;

b. Nhà ở, các công trình xây dựng gắn liền với đất;

c. Tài sản khác gắn liền với nhà ở, vật kiến trúc, công trình xây dựng;

d. Vườn cây lâu năm;

e. Các tài sản khác gắn liền với đất đai.

3.3. Tài sản là động sản:

Máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải, nguyên vật liệu, hàng tiêu dùng, kim khí quý, đá quý và các vật có giá khác (là tài sản không phải là bất động sản).

3.4. Tài sản là hoa lợi, lợi tức:

a. Hoa lợi là sản vật tự nhiên mà tài sản mang lại;

b. Lợi tức là các khoản lợi thu được từ việc khai thác tài sản.

3.5. Tài sản hình thành trong tương lai:

[...]