Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Hướng dẫn 1764/STNMT-TNNKS năm 2015 áp dụng quy định về tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản không thông qua đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Nam Định

Số hiệu 1764/STNMT-TNNKS
Ngày ban hành 06/08/2015
Ngày có hiệu lực 06/08/2015
Loại văn bản Hướng dẫn
Cơ quan ban hành Tỉnh Nam Định
Người ký Vũ Minh Lượng
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài nguyên - Môi trường

UBND TỈNH NAM ĐỊNH
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1764/STNMT-TNNKS

Nam Định, ngày 06 tháng 08 năm 2015

 

HƯỚNG DẪN

ÁP DỤNG QUY ĐỊNH VỀ TÍNH TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN KHÔNG THÔNG QUA ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH

Thực hiện Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010; Luật thuế tài nguyên ngày 25/11/2009; Nghị định 203/2013/NĐ-CP quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản; Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế tài nguyên; Nghị quyết số 712/2013/UBTVQH13 ngày 16/12/2013 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về việc ban hành biểu mức thuế suất thuế tài nguyên;
Quyết định số 21/2014/QĐ-UBND ngày 03/10/2014 của UBND tỉnh Nam Định về việc quy định giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Nam Định; Công văn số 1014/ĐCKS-KTĐCKS ngày 09/7/2014 của Tổng cục địa chất và khoáng sản Việt Nam về việc hướng dẫn công tác tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.

Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn áp dụng quy định về tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản như sau:

I- Về đối tượng áp dụng phải kê khai và nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản:

Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép khai thác không thông qua đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Nam Định.

II- Phương pháp tính:

1- Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản được tính theo công thức sau:

T = Q x G x K1 x K2 x R

Trong đó:

T - Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản (đơn vị tính: đồng Việt Nam).

Q - Trữ lượng tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản (đơn vị tính: m3).

G - Giá tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản (đơn vị tính: đồng/ m3).

K1 - Hệ số thu hồi khoáng sản liên quan đến phương pháp khai thác.

K2 - Hệ số liên quan đến điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn.

R - Mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản (đơn vị tính: %).

2- Cách xác định các thông số để tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản:

2.1- Trữ lượng để tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản Q

Căn cứ quy định tại Khoản 1, Điều 6 của Nghị định số 203/2013/NĐ-CP thì trữ lượng để tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản được thực hiện như sau:

a, Trữ lượng tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản là trữ lượng địa chất.

b, Cách tính trữ lượng để tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản như sau:

+ Đối với Giấy phép khai thác khoáng sản hết hạn trước ngày Luật khoáng sản 2010 có hiệu lực (trước ngày 01/7/2011), không thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.

+ Đối với Giấy phép khai thác khoáng sản cấp trước ngày Luật khoáng sản 2010 có hiệu lực (trước ngày 01/7/2011) hiện vẫn còn hiệu lực và trữ lượng khoáng sản vẫn còn thì trữ lượng tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản được xác định như sau:

· Trữ lượng khoáng sản khai thác trước ngày 01/7/2011 không phải thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản;

· Trữ lượng đã khai thác từ 01/7/2011 đến 31/12/2013, tạm thời chưa thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản;

· Trữ lượng khai thác từ 01/01/2014 phải tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.

+ Đối với Giấy phép khai thác khoáng sản cấp từ ngày 01/7/2011 đến ngày 31/12/2013:

· Giấy phép khai thác khoáng sản đã hết hạn trước ngày 31/12/2013 tạm thời chưa thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.

[...]