Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về giá tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận

Số hiệu 29/2014/QĐ-UBND
Ngày ban hành 11/04/2014
Ngày có hiệu lực 21/04/2014
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Ninh Thuận
Người ký Trần Xuân Hòa
Lĩnh vực Thương mại,Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 29/2014/QĐ-UBND

Phan Rang - Tháp Chàm, ngày 11 tháng 4 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH GIÁ TÍNH TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản;

Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 823/TTr-STNMT ngày 26 tháng 3 năm 2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành giá tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận (kèm theo bảng quy định giá chi tiết).

Giá tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản quy định tại điều này là cơ sở để các tổ chức, cá nhân được cấp phép khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh tính, nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản và là cơ sở để các cơ quan quản lý Nhà nước thẩm định, xác định và thu nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm hướng dẫn và chủ trì tính, thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt số tiền cấp quyền khai thác khoáng sản phải nộp tại các mỏ khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.

Đối với loại khoáng sản chưa có giá tính thuế tài nguyên hoặc phải điều chỉnh giá: Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng giá, gửi Sở Tài chính thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

2. Cục Thuế tỉnh chịu trách nhiệm:

a) Ra thông báo gửi tổ chức, cá nhân: nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản; tiền chậm nộp, tiền phạt theo quy định của pháp luật về quản lý thuế do quá thời hạn ghi trên thông báo (nếu có);

b) Cung cấp thông tin liên quan đến nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản cho Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường theo thẩm quyền cấp phép biết, theo dõi;

c) Tổng hợp, hạch toán, báo cáo số thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản theo chế độ hiện hành.

3. Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí đủ kinh phí hàng năm để tổ chức thực hiện việc tính và thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Xuân Hòa

 

BẢNG QUY ĐỊNH

GIÁ TÍNH TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 29/2014/QĐ-UBND ngày 11 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

STT

Loại tài nguyên

Đơn vị tính

Giá tính tiền cấp quyền khai thác (đồng)

Ghi chú

I

Đất các loại

 

 

 

1

Đất san lấp

m3

24.000

 

2

Đất sét dùng sản xuất gạch ngói

m3

30.000

 

II

Cát các loại

 

 

 

1

Cát san lấp

m3

30.000

 

2

Cát xây dựng

m3

45.000

 

III

Đá xây dựng các loại

 

 

 

1

Đá lôca khoan, bắn mìn

m3

100.000

 

2

Đá 1cm x 2cm

m3

200.000

 

3

Đá 2cm x 4cm

m3

180.000

 

4

Đá 4cm x 6cm

m3

150.000

 

5

Đá chẻ (15x15x20)cm

viên

3.000

 

6

Đá chẻ (20x20x20)cm

viên

3.500

 

7

Đá chẻ (15x20x25)cm

viên

3.500

 

8

Đá chẻ (20x20x25)cm

viên

4.500

 

9

Đá chẻ không quy cách

viên

2.000

 

10

Đá mi

m3

80.000

 

11

Sỏi, cuội

m3

100.000

 

12

Sỏi đồi

m3

35.000

 

13

Đá nung vôi và sản xuất ximăng

m3

50.000

 

14

Đá khối Granit màu xanh, đỏ, đen

m3

3.500.000

 

15

Đá Granit thành phẩm các màu: xanh, đỏ, đen (có độ dày nhỏ hơn hoặc bằng 3cm)

m2

200.000