Hướng dẫn 1366/HD-SNN năm 2014 về chính sách hỗ trợ kiên cố hóa kênh mương, kênh mương nội đồng theo Quyết định 29/2013/QĐ-UBND do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Định ban hành
Số hiệu | 1366/HD-SNN |
Ngày ban hành | 07/05/2014 |
Ngày có hiệu lực | 07/05/2014 |
Loại văn bản | Hướng dẫn |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Định |
Người ký | Nguyễn Hữu Vui |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
UBND TỈNH BÌNH ĐỊNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1366/HD-SNN |
Bình Định, ngày 07 tháng 5 năm 2014 |
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng về công bố định mức chi phí QLDA và tư vấn đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 29/2013/QĐ-UBND ngày 16/8/2013 của UBND tỉnh về việc ban hành chính sách về kiên cố hóa kênh mương, kênh mương nội đồng giai đoạn 2013-2015 trên địa bàn tỉnh Bình Định;
Căn cứ Quyết định số 322/QĐ-CTUBND tỉnh ngày 21/02/2006 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung thiết kế mẫu kiên cố hóa kênh mương loại 3;
Căn cứ các văn bản số 5522/UBND-KTN, 5523/UBND-KTN, 5524/UBND-KTN, 5525/UBND-KTN, 5526/UBND-KTN, 5527/UBND-KTN ngày 27/12/2013; số 353/UBND-KTN ngày 24/01/2014 của UBND tỉnh về công bố bộ đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Định;
Căn cứ các văn bản số 1541/UBND-KTN ngày 21/4/2014, 1743/UBND-KTN ngày 05/5/2014 của UBND tỉnh về việc hướng dẫn Chính sách hỗ trợ kiên cố hóa kênh mương, kênh mương nội đồng theo Quyết định số 29/2013/QĐ-UBND ngày 16/8/2013 của UBND tỉnh.
Sở Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn chi tiết chính sách hỗ trợ kiên cố hóa kênh mương như sau:
Hướng dẫn này áp dụng cho việc tính mức hỗ trợ, lập hồ sơ thiết kế sơ bộ, lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình được áp dụng cho các công trình bê tông hóa kênh mương, kênh mương nội đồng giai đoạn 2013-2015 trên địa bàn tỉnh Bình Định. Đối với các công trình lồng ghép vào các công trình đặc thù Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới thì áp dụng theo quy định công trình đặc thù của Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới. Không áp dụng các quy định trong Hướng dẫn này cho các công trình xây dựng khác.
II. TÍNH MỨC HỖ TRỢ:
1. Mức hỗ trợ được áp dụng tính trên cơ sở cho 1km kênh (phần kênh) tưới lúa kiên cố hóa bằng bê tông mác 200 đá 1x2, mặt cắt kênh hình chữ nhật độ dốc thiết kế i=1/2000, với thông số kỹ thuật và mức hỗ trợ quy định tại Quyết định số 29/2013/QĐ-UBND ngày 16/8/2013 của UBND tỉnh và bổ sung thêm các mức hỗ trợ chi tiết như Bảng 1:
Bảng 1: Bảng thông số kỹ thuật kênh và mức hỗ trợ
TT |
Diện tích tưới |
Lưu lượng thiết kế |
Chiều rộng (B) |
Chiều cao (H) |
Chiều dày (t) |
Hỗ trợ xi măng và quy đổi thành tiền |
Hỗ trợ bổ sung bằng tiền |
Tổng cộng |
Ghi chú |
|
|
(ha) |
(m3/s) |
(m) |
(m) |
(m) |
(tấn) |
(Tr.đ) |
(Tr.đ) |
(Tr.đ) |
|
1 |
10 |
0,013 |
0,30 |
0,30 |
0,10 |
39 |
65 |
121 |
56 |
Kênh không có thanh giằng |
2 |
15 |
0,020 |
0,30 |
0,35 |
0,10 |
43 |
72 |
133 |
61 |
|
3 |
20 |
0,026 |
0,30 |
0,45 |
0,10 |
50 |
84 |
153 |
69 |
|
4 |
25 |
0,033 |
0,30 |
0,50 |
0,10 |
54 |
91 |
160 |
69 |
|
5 |
30 |
0,041 |
0,30 |
0,55 |
0,12 |
70 |
117 |
200 |
83 |
|
6 |
35 |
0,047 |
0,35 |
0,55 |
0,12 |
72 |
121 |
206 |
85 |
|
7 |
40 |
0,054 |
0,35 |
0,55 |
0,12 |
72 |
121 |
206 |
85 |
|
8 |
45 |
0,062 |
0,40 |
0,55 |
0,12 |
75 |
126 |
215 |
89 |
|
9 |
50 |
0,070 |
0,40 |
0,55 |
0,12 |
75 |
126 |
215 |
89 |
|
10 |
55 |
0,077 |
0,45 |
0,55 |
0,12 |
76 |
127 |
218 |
91 |
|
11 |
60 |
0,084 |
0,45 |
0,60 |
0,12 |
80 |
134 |
229 |
95 |
|
12 |
65 |
0,091 |
0,45 |
0,65 |
0,12 |
85 |
143 |
247 |
104 |
|
13 |
70 |
0,098 |
0,45 |
0,65 |
0,12 |
85 |
143 |
247 |
104 |
|
14 |
75 |
0,107 |
0,45 |
0,70 |
0,12 |
89 |
149 |
260 |
111 |
|
15 |
80 |
0,115 |
0,50 |
0,70 |
0,12 |
91 |
153 |
266 |
113 |
|
16 |
85 |
0,122 |
0,50 |
0,70 |
0,12 |
91 |
153 |
266 |
113 |
|
17 |
90 |
0,129 |
0,50 |
0,75 |
0,15 |
122 |
205 |
324 |
119 |
|
18 |
95 |
0,137 |
0,50 |
0,75 |
0,15 |
122 |
205 |
324 |
119 |
|
19 |
100 |
0,145 |
0,50 |
0,80 |
0,15 |
128 |
215 |
341 |
126 |
|
20 |
105 |
0,152 |
0,50 |
0,80 |
0,15 |
128 |
215 |
341 |
126 |
|
21 |
110 |
0,160 |
0,55 |
0,80 |
0,15 |
130 |
218 |
346 |
128 |
|
22 |
115 |
0,167 |
0,55 |
0,80 |
0,15 |
130 |
218 |
346 |
128 |
|
23 |
120 |
0,175 |
0,60 |
0,80 |
0,15 |
133 |
223 |
353 |
130 |
|
(Ghi chú: Các dòng in đậm là mức hỗ trợ theo Quyết định số 29/2013/QĐ-UBND ngày 16/8/2013 của UBND tỉnh, các dòng còn lại là mức hỗ trợ bổ sung)
2. Đối với kênh có diện tích tưới khác với diện tích tưới quy định như Bảng 1 thì được xác định như sau:
- Đối với kênh có diện tích tưới nhỏ hơn 10ha thì lấy mức hỗ trợ bằng kênh có diện tích tưới 10ha.
- Đối với kênh có diện tích tưới nằm khoảng giữa hai trị số diện tích tưới liền kề nhau thì lấy mức hỗ trợ theo kênh có diện tích tưới ở cận trên.
Ví dụ: Kênh có diện tích tưới 12ha nằm khoảng giữa 10ha và 15ha (10ha<12ha<15ha) thì lấy mức hỗ trợ theo kênh có diện tích tưới 15ha.
3. Đối với kênh tưới có thiết kế kết hợp tiêu úng nội đồng; kênh tưới có độ dốc thiết kế khác thì việc xác định mức hỗ trợ theo kích thước mặt cắt kênh (B,H) tương ứng trong Bảng 1.
III. LẬP HỒ SƠ THIẾT KẾ SƠ BỘ:
Hồ sơ thiết kế sơ bộ được lập đảm bảo yêu cầu về mặt kỹ thuật cơ bản, bao gồm:
- Tập bản vẽ thiết kế, bao gồm: Bản vẽ cắt dọc, cắt ngang kênh, bản vẽ công trình trên kênh, sơ họa tuyến (Không đo vẽ bình đồ, trắc dọc đo đủ chiều dài tuyến kênh thiết kế, chiều dài tối đa mỗi mặt cắt ngang bằng chiều rộng mặt cắt kênh thiết kế tính từ chân công trình cộng thêm mỗi bên 1,5m, mật độ mặt cắt ngang bình quân khoảng cách 20m trên một mặt cắt).
- Thuyết minh thiết kế bản vẽ thi công, bao gồm các nội dung: Tên công trình; địa điểm xây dựng; chủ đầu tư; nhiệm vụ công trình; các thông số kỹ thuật chủ yếu; tổng kinh phí, nguồn vốn đầu tư; và phụ lục tính toán thủy văn, thủy lực (nếu có), khối lượng xây dựng.
- Dự toán xây dựng công trình: Lập theo phần IV hướng dẫn này.