Công văn 42/BCĐQG-VPTT năm 2016 thông báo chỉ tiêu vận động và tiếp nhận máu giai đoạn 2016-2020 do Ban Chỉ đạo Quốc gia Vận động hiến máu tình nguyện ban hành
Số hiệu | 42/BCĐQG-VPTT |
Ngày ban hành | 28/03/2016 |
Ngày có hiệu lực | 28/03/2016 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Ban chỉ đạo Quốc gia vận động hiến máu tình nguyện |
Người ký | Nguyễn Thị Xuyên |
Lĩnh vực | Thể thao - Y tế,Văn hóa - Xã hội |
BAN CHỈ ĐẠO QUỐC GIA |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: 42/BCĐQG-VPTT |
Hà Nội, ngày 28 tháng 03 năm 2016 |
Kính gửi: |
- Các bộ, ban, ngành, Mặt trận Tổ
quốc và Đoàn thể trung
ương là cơ quan thành viên Ban Chỉ đạo quốc gia vận động hiến máu tình nguyện; |
Để tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động hiến máu tình nguyện và phát huy những kết quả đã đạt được trong giai đoạn 2008 - 2015; trên cơ sở mục tiêu vận động, tiếp nhận máu của toàn quốc đến năm 2020 tối thiểu đạt 2% dân số hiến máu tình nguyện, đáp ứng nhu cầu máu cho cấp cứu và điều trị người bệnh; căn cứ nhu cầu máu của các bệnh viện, nguyên tắc xây dựng chỉ tiêu và góp ý của Ban Chỉ đạo tỉnh, thành phố và các bộ, ngành, đoàn thể trung ương đối với dự thảo lần thứ 4, Ban Chỉ đạo quốc gia đã tiếp thu, hoàn chỉnh và thông báo “Chỉ tiêu vận động, tiếp nhận máu giai đoạn 2016-2020 của các tỉnh, thành phố và bộ, ngành Trung ương” (gửi kèm theo Công văn này).
Ban Chỉ đạo quốc gia trân trọng đề nghị các bộ, ban, ngành, Mặt trận Tổ quốc và Đoàn thể trung ương là cơ quan thành viên Ban Chỉ đạo quốc gia và Ban Chỉ đạo vận động hiến máu tình nguyện tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ chỉ tiêu vận động tiếp nhận máu của từng năm từ năm 2016 đến năm 2020 để chỉ đạo thực hiện./.
|
KT.
TRƯỞNG BAN |
CƠ SỞ XÂY DỰNG CHỈ TIÊU VẬN ĐỘNG, TIẾP NHẬN MÁU GIAI ĐOẠN 2016-2020 CỦA TOÀN QUỐC
(Kèm theo Công văn số 42/BCĐQG-VPTT ngày 28/3/2016)
Căn cứ các quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số 43/2000/QĐ-TTg ngày 07/4/2000 “về việc vận động và khuyến khích nhân dân hiến máu tình nguyện”; số 235/QĐ-TTg ngày 26/02/2008 “về việc thành lập Ban Chỉ đạo quốc gia vận động hiến máu tình nguyện”; số 1208/QĐ-TTg ngày 04/9/2012 “phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia y tế giai đoạn 2012-2015”, Ban Chỉ đạo quốc gia vận động hiến máu tình nguyện xây dựng chỉ tiêu vận động và tiếp nhận máu giai đoạn 2016-2020 của toàn quốc theo các nội dung sau đây:
- Đến năm 2020, toàn quốc vận động, tiếp nhận 1.982.718 đơn vị máu (quy đổi)1, trong đó 100% là hiến máu tình nguyện và tương đương với 2,1% dân số tham gia hiến máu.
- Tỷ lệ tăng lượng máu trung bình hàng năm của toàn quốc giai đoạn 2016-2020 đạt 9,5% (tỷ lệ tăng dân số trung bình hàng năm dự kiến 1%). Trong đó, nhóm tăng cao về số đơn vị máu tiếp nhận là các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tỉnh, thành phố có trung tâm truyền máu khu vực hoặc vùng.
2. Căn cứ
- Quyết định số 1208/QĐ-TTg ngày 04/9/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia y tế giai đoạn 2012-2015, theo đó, phấn đấu đến năm 2020, toàn quốc đạt 2% dân số hiến máu tình nguyện.
- Tuyên ngôn Melboume (Australia) năm 2009 của Tổ chức Y tế thế giới và Hiệp hội Chữ thập đỏ - Trăng lưỡi liềm đỏ quốc tế, theo đó, phấn đấu đến năm 2020 đạt 100% hiến máu tình nguyện trên toàn cầu. Theo ước tính của Tổ chức Y tế thế giới, số đơn vị máu của mỗi quốc gia cần cho cấp cứu và điều trị hàng năm tối thiểu bằng 2% dân số hiến máu.
- Dự trù nhu cầu máu cho cấp cứu và điều trị của các bệnh viện trong toàn quốc được tổng hợp qua đầu mối là Viện Huyết học - Truyền máu Trung ương.
- Căn cứ kết quả vận động, tiếp nhận máu của toàn quốc và của từng tỉnh, thành phố trong 6 năm gần đây (2010-2015), kết hợp với chỉ tiêu đã được phê duyệt hoặc điều chỉnh giai đoạn 2013-2015 tại Công văn 321/BCĐQG-VPTT ngày 31/10/2012 của Ban Chỉ đạo quốc gia.
3. Nguyên tắc xây dựng chỉ tiêu
- Dựa vào tỷ lệ hiến máu trung bình tăng theo năm của toàn quốc.
- Dân số của tỉnh, thành phố (ước tính tăng trung bình mỗi năm khoảng 1%).
- Đặc điểm địa lý và điều kiện kinh tế - xã hội của tỉnh, thành phố.
- Có trung tâm truyền máu khu vực hoặc trung tâm truyền máu vùng đảm bảo tiếp nhận và cung cấp máu cho tỉnh/thành phố đó hay không?
- Có các bệnh viện hoặc trung tâm y tế vùng/miền chuyên sâu trên địa bàn tỉnh/thành phố đó hay không?
- Kết quả vận động, tiếp nhận máu của tỉnh/thành phố những năm trước.
- Ước tính nhu cầu máu và chế phẩm máu cho cấp cứu và điều trị tại địa phương và trách nhiệm điều phối cho tuyến trung ương.
4. Đến năm 2020, toàn quốc đạt tỷ lệ trung bình dân số hiến máu khoảng 2,1%, trong đó các nhóm tỉnh, thành phố được sắp xếp như sau:
- Nhóm đạt tỷ lệ dân số hiến máu dưới 1%, gồm 26 tỉnh, thành phố (41,3%)2;
- Nhóm đạt tỷ lệ dân số hiến máu từ 1% đến dưới 1,5%, gồm 20 tỉnh, thành phố (31,8%)3;
BAN CHỈ ĐẠO QUỐC GIA |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: 42/BCĐQG-VPTT |
Hà Nội, ngày 28 tháng 03 năm 2016 |
Kính gửi: |
- Các bộ, ban, ngành, Mặt trận Tổ
quốc và Đoàn thể trung
ương là cơ quan thành viên Ban Chỉ đạo quốc gia vận động hiến máu tình nguyện; |
Để tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động hiến máu tình nguyện và phát huy những kết quả đã đạt được trong giai đoạn 2008 - 2015; trên cơ sở mục tiêu vận động, tiếp nhận máu của toàn quốc đến năm 2020 tối thiểu đạt 2% dân số hiến máu tình nguyện, đáp ứng nhu cầu máu cho cấp cứu và điều trị người bệnh; căn cứ nhu cầu máu của các bệnh viện, nguyên tắc xây dựng chỉ tiêu và góp ý của Ban Chỉ đạo tỉnh, thành phố và các bộ, ngành, đoàn thể trung ương đối với dự thảo lần thứ 4, Ban Chỉ đạo quốc gia đã tiếp thu, hoàn chỉnh và thông báo “Chỉ tiêu vận động, tiếp nhận máu giai đoạn 2016-2020 của các tỉnh, thành phố và bộ, ngành Trung ương” (gửi kèm theo Công văn này).
Ban Chỉ đạo quốc gia trân trọng đề nghị các bộ, ban, ngành, Mặt trận Tổ quốc và Đoàn thể trung ương là cơ quan thành viên Ban Chỉ đạo quốc gia và Ban Chỉ đạo vận động hiến máu tình nguyện tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ chỉ tiêu vận động tiếp nhận máu của từng năm từ năm 2016 đến năm 2020 để chỉ đạo thực hiện./.
|
KT.
TRƯỞNG BAN |
CƠ SỞ XÂY DỰNG CHỈ TIÊU VẬN ĐỘNG, TIẾP NHẬN MÁU GIAI ĐOẠN 2016-2020 CỦA TOÀN QUỐC
(Kèm theo Công văn số 42/BCĐQG-VPTT ngày 28/3/2016)
Căn cứ các quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số 43/2000/QĐ-TTg ngày 07/4/2000 “về việc vận động và khuyến khích nhân dân hiến máu tình nguyện”; số 235/QĐ-TTg ngày 26/02/2008 “về việc thành lập Ban Chỉ đạo quốc gia vận động hiến máu tình nguyện”; số 1208/QĐ-TTg ngày 04/9/2012 “phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia y tế giai đoạn 2012-2015”, Ban Chỉ đạo quốc gia vận động hiến máu tình nguyện xây dựng chỉ tiêu vận động và tiếp nhận máu giai đoạn 2016-2020 của toàn quốc theo các nội dung sau đây:
- Đến năm 2020, toàn quốc vận động, tiếp nhận 1.982.718 đơn vị máu (quy đổi)1, trong đó 100% là hiến máu tình nguyện và tương đương với 2,1% dân số tham gia hiến máu.
- Tỷ lệ tăng lượng máu trung bình hàng năm của toàn quốc giai đoạn 2016-2020 đạt 9,5% (tỷ lệ tăng dân số trung bình hàng năm dự kiến 1%). Trong đó, nhóm tăng cao về số đơn vị máu tiếp nhận là các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tỉnh, thành phố có trung tâm truyền máu khu vực hoặc vùng.
2. Căn cứ
- Quyết định số 1208/QĐ-TTg ngày 04/9/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia y tế giai đoạn 2012-2015, theo đó, phấn đấu đến năm 2020, toàn quốc đạt 2% dân số hiến máu tình nguyện.
- Tuyên ngôn Melboume (Australia) năm 2009 của Tổ chức Y tế thế giới và Hiệp hội Chữ thập đỏ - Trăng lưỡi liềm đỏ quốc tế, theo đó, phấn đấu đến năm 2020 đạt 100% hiến máu tình nguyện trên toàn cầu. Theo ước tính của Tổ chức Y tế thế giới, số đơn vị máu của mỗi quốc gia cần cho cấp cứu và điều trị hàng năm tối thiểu bằng 2% dân số hiến máu.
- Dự trù nhu cầu máu cho cấp cứu và điều trị của các bệnh viện trong toàn quốc được tổng hợp qua đầu mối là Viện Huyết học - Truyền máu Trung ương.
- Căn cứ kết quả vận động, tiếp nhận máu của toàn quốc và của từng tỉnh, thành phố trong 6 năm gần đây (2010-2015), kết hợp với chỉ tiêu đã được phê duyệt hoặc điều chỉnh giai đoạn 2013-2015 tại Công văn 321/BCĐQG-VPTT ngày 31/10/2012 của Ban Chỉ đạo quốc gia.
3. Nguyên tắc xây dựng chỉ tiêu
- Dựa vào tỷ lệ hiến máu trung bình tăng theo năm của toàn quốc.
- Dân số của tỉnh, thành phố (ước tính tăng trung bình mỗi năm khoảng 1%).
- Đặc điểm địa lý và điều kiện kinh tế - xã hội của tỉnh, thành phố.
- Có trung tâm truyền máu khu vực hoặc trung tâm truyền máu vùng đảm bảo tiếp nhận và cung cấp máu cho tỉnh/thành phố đó hay không?
- Có các bệnh viện hoặc trung tâm y tế vùng/miền chuyên sâu trên địa bàn tỉnh/thành phố đó hay không?
- Kết quả vận động, tiếp nhận máu của tỉnh/thành phố những năm trước.
- Ước tính nhu cầu máu và chế phẩm máu cho cấp cứu và điều trị tại địa phương và trách nhiệm điều phối cho tuyến trung ương.
4. Đến năm 2020, toàn quốc đạt tỷ lệ trung bình dân số hiến máu khoảng 2,1%, trong đó các nhóm tỉnh, thành phố được sắp xếp như sau:
- Nhóm đạt tỷ lệ dân số hiến máu dưới 1%, gồm 26 tỉnh, thành phố (41,3%)2;
- Nhóm đạt tỷ lệ dân số hiến máu từ 1% đến dưới 1,5%, gồm 20 tỉnh, thành phố (31,8%)3;
- Nhóm đạt tỷ lệ dân số hiến máu từ 1,5% đến dưới 2%, gồm 5 tỉnh, thành phố (7,9%)4;
- Nhóm đạt tỷ lệ dân số hiến máu từ 2% trở lên, gồm 12 tỉnh, thành phố (19,0%)5;
- Nhóm bộ ngành, tăng trung bình hàng năm là 9% (Bộ Quốc phòng) và 3% (Ban Chỉ đạo Bộ Công an).
5. Chỉ tiêu vận động, tiếp nhận máu của từng tỉnh, thành phố, của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và các Trung tâm truyền máu giai đoạn 2016-2020 được sắp xếp theo 3 biểu tổng hợp gửi kèm Công văn này:
- “Theo thứ tự % dân số hiến máu” (từ cao đến thấp);
- “Theo vùng kinh tế - xã hội”.
BAN CHỈ ĐẠO QUỐC GIA VẬN ĐỘNG HIẾN MÁU TÌNH NGUYỆN
CHỈ TIÊU VẬN ĐỘNG, TIẾP NHẬN MÁU TÌNH NGUYỆN CỦA CÁC TỈNH/THÀNH PHỐ & BỘ, NGÀNH GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 (THEO THỨ TỰ ABC)
(Kèm theo Công văn số 42/BCĐQG-VPTT, ngày 28 tháng 3 năm 2016)
STT |
Tỉnh/thành phố & bộ, ngành |
Năm 2016 |
Năm 2017 |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
|||||||||||||||
Chỉ tiêu lượt hiến máu |
Tỷ lệ dân số HM |
Chỉ tiêu đv máu quy đổi (250ml/đv) |
Tỷ lệ dân số HM quy đổi |
Chỉ tiêu lượt hiến máu |
Tỷ lệ dân số HM |
Chỉ tiêu đv máu quy đổi (250ml/đv) |
Tỷ lệ dân số HM quy đổi |
Chỉ tiêu lượt hiến máu |
Tỷ lệ dân số HM |
Chỉ tiêu đv máu quy đổi (250ml/đv) |
Tỷ lệ dân số HM quy đổi |
Chỉ tiêu lượt hiến máu |
Tỷ lệ dân số HM |
Chỉ tiêu đv máu quy đổi (250ml/đv) |
Tỷ lệ dân số HM quy đổi |
Chỉ tiêu lượt hiến máu |
Tỷ lệ dân số HM |
Chỉ tiêu đv máu quy đổi (250ml/đv) |
Tỷ lệ dân số HM quy đổi |
||
1 |
An GIang |
14.000 |
0,61% |
17.600 |
0,77% |
16.500 |
0,71% |
20.800 |
0,90% |
19.000 |
0,81% |
23.900 |
1,02% |
22.000 |
0,93% |
27.700 |
1,17% |
24.000 |
1,00% |
30.300 |
1,27% |
2 |
Bà Rịa-V.Tàu |
14.000 |
1,32% |
18.600 |
1,75% |
14.500 |
1,35% |
19.300 |
1,80% |
14.800 |
1,37% |
19.700 |
1,82% |
15.400 |
1,41% |
20.500 |
1,88% |
16.000 |
1,45% |
21.300 |
1,93% |
3 |
Bắc Giang |
11.500 |
0,73% |
13.100 |
0,83% |
12.000 |
0,75% |
13.700 |
0,86% |
12.400 |
0,77% |
14.200 |
0,88% |
12.800 |
0,79% |
14.700 |
0,91% |
13.500 |
0,82% |
15.550 |
0,95% |
4 |
Bắc Kạn |
1.800 |
0,59% |
1.900 |
0,62% |
2.000 |
0,65% |
2.150 |
0,70% |
2.200 |
0,71% |
2.400 |
0,77% |
2.400 |
0,76% |
2.650 |
0,84% |
2.600 |
0,82% |
2.800 |
0,88% |
5 |
Bạc Liêu |
7.900 |
0,90% |
8.200 |
0,93% |
9.000 |
1,01% |
9.400 |
1,06% |
9.900 |
1,10% |
10.340 |
1,15% |
10.900 |
1,20% |
11.400 |
1,25% |
11.600 |
1,26% |
12.150 |
1,32% |
6 |
Bắc Ninh |
8.800 |
0,76% |
10.300 |
0,89% |
9.700 |
0,83% |
11.400 |
0,98% |
10.600 |
0,90% |
12.500 |
1,06% |
11.700 |
0,98% |
13.800 |
1,16% |
12.800 |
1,07% |
15.100 |
1,26% |
7 |
Bến Tre |
9.500 |
0,75% |
10.000 |
0,79% |
10.000 |
0,78% |
10.600 |
0,83% |
10.500 |
0,81% |
11.130 |
0,86% |
11.000 |
0,84% |
11.660 |
0,89% |
11.500 |
0,87% |
12.200 |
0,92% |
8 |
Bình Định |
23.000 |
1,52% |
23.500 |
1,55% |
25.200 |
1,65% |
26.500 |
1,73% |
27.900 |
1,81% |
29.400 |
1,90% |
29.600 |
1,90% |
31.200 |
2,00% |
31.500 |
2,00% |
33.400 |
2,12% |
9 |
Bình Dương |
16.500 |
0,95% |
21.800 |
1,26% |
17.400 |
0,99% |
23.000 |
1,31% |
18.300 |
1,04% |
24.200 |
1,37% |
19.200 |
1,08% |
25.400 |
1,42% |
20.200 |
1,12% |
26.750 |
1,48% |
10 |
Bình Phước |
11.600 |
1,27% |
15.000 |
1,64% |
11.900 |
1,29% |
15.300 |
1,66% |
12.100 |
1,30% |
15.500 |
1,66% |
12.400 |
1,32% |
15.900 |
1,69% |
13.000 |
1,37% |
16.700 |
1,76% |
11 |
Bình Thuận |
5.300 |
0,44% |
5.700 |
0,47% |
5.600 |
0,46% |
6.100 |
0,50% |
5.900 |
0,48% |
6.500 |
0,53% |
6.200 |
0,50% |
6.900 |
0,55% |
6.500 |
0,52% |
7.250 |
0,57% |
12 |
Cà Mau |
8.000 |
0,59% |
9.000 |
0,67% |
9.500 |
0,70% |
10.700 |
0,78% |
10.400 |
0,76% |
11.800 |
0,86% |
11.500 |
0,83% |
13.100 |
0,94% |
12.700 |
0,90% |
14.500 |
1,03% |
13 |
Cần Thơ |
27.600 |
2,26% |
33.512 |
2,74% |
30.400 |
2,46% |
37.000 |
3,00% |
33.500 |
2,69% |
40.700 |
3,27 % |
36.800 |
2,92% |
44.700 |
3,55% |
40.400 |
3,18% |
49.000 |
3,86% |
14 |
Cao Bằng |
2.300 |
0,44% |
2.400 |
0,46% |
2.600 |
0,49% |
2.750 |
0,52% |
2.800 |
0,53% |
2.970 |
0,56% |
3.200 |
0,60% |
3.400 |
0,63% |
3.400 |
0,63% |
3.600 |
0,67% |
15 |
Đà Nẵng |
33.000 |
3,43% |
34.000 |
3,54% |
36.000 |
3,71% |
38.000 |
3,91% |
39.500 |
4,03% |
41.800 |
4,26% |
43.500 |
4,39% |
47.000 |
4,75% |
48.000 |
4,80% |
52.000 |
5,20% |
16 |
Đắk Lắk |
15.000 |
0,84% |
16.000 |
0,89% |
16.000 |
0,89% |
17.200 |
0,95% |
17.000 |
0,93% |
18.300 |
1,00% |
18.000 |
0,98% |
19.400 |
1,05% |
19.000 |
1,02% |
20.500 |
1,10% |
17 |
Đắk Nông |
4.700 |
0,86% |
4.900 |
0,90% |
5.200 |
0,94% |
5.400 |
0,98% |
5.800 |
1,04% |
6.050 |
1,09% |
6.400 |
1,14% |
6.700 |
1,19% |
6.500 |
1,15% |
6.800 |
1,20% |
18 |
Điện Biên |
3.300 |
0,63% |
3.400 |
0,65% |
3.400 |
0,64% |
3.550 |
0,67% |
3.500 |
0,65% |
3.660 |
0,68% |
3.600 |
0,67% |
3.800 |
0,70% |
3.700 |
0,68% |
3.900 |
0,71% |
19 |
Đồng Nai |
30.000 |
1,10% |
40.000 |
1,46% |
32.000 |
1,16% |
42.600 |
1,54% |
34.000 |
1,22% |
45.200 |
1,62% |
36.000 |
1,28% |
47.900 |
1,70% |
38.000 |
1,33% |
50.500 |
1,77% |
20 |
Đồng Tháp |
11.600 |
0,69% |
13.600 |
0,80% |
12.900 |
0,76% |
15.200 |
0,89% |
14.300 |
0,83% |
16.900 |
0,98% |
15.600 |
0,90% |
18.500 |
1,06% |
17.600 |
1,00% |
20.900 |
1,19% |
21 |
Gia Lai |
11.900 |
0,88% |
12.000 |
0,88% |
13.000 |
0,95% |
13.100 |
0,96% |
14.400 |
1,04% |
14.700 |
1,06% |
15.800 |
1,13% |
16.200 |
1,16% |
17.400 |
1,23% |
17.900 |
1,27% |
22 |
Hà Giang |
2.900 |
0,38% |
3.000 |
0,40% |
3.200 |
0,42% |
3.310 |
0,43% |
3.550 |
0,46% |
3.700 |
0,48% |
3.900 |
0,50% |
4.070 |
0,52% |
4.200 |
0,54% |
4.400 |
0,56% |
23 |
Hà Nam |
6.000 |
0,70% |
7.000 |
0,82% |
6.500 |
0,75% |
7.600 |
0,88% |
7.000 |
0,80% |
8.200 |
0,94% |
7.500 |
0,85% |
8.800 |
1,00% |
8.000 |
0,90% |
9.400 |
1,06% |
24 |
Hà Nội |
175.000 |
2,48% |
210.000 |
2,97% |
200.000 |
2,80% |
240.000 |
3,36% |
230.000 |
3,19% |
276.000 |
3,83% |
260.000 |
3,57% |
312.000 |
4,28% |
300.000 |
4,08% |
360.000 |
4,89% |
25 |
Hà Tĩnh |
5.300 |
0,41% |
5.400 |
0,41% |
5.600 |
0,43% |
5.750 |
0,44% |
5.900 |
0,44% |
6.100 |
0,46% |
6.200 |
0,46% |
6.500 |
0,48% |
6.500 |
0,48% |
6.900 |
0,51% |
26 |
Hải Dương |
8.000 |
0,46% |
8.500 |
0,49% |
8.500 |
0,49% |
9.050 |
0,52% |
9.000 |
0,51% |
9.600 |
0,54% |
9.500 |
0,53% |
10.200 |
0,57% |
10.000 |
0,55% |
10.800 |
0,60% |
27 |
Hải Phòng |
24.200 |
1,26% |
29.000 |
1,51% |
26.600 |
1,37% |
31.900 |
1,64% |
29.300 |
1,49% |
35.200 |
1,79% |
32.300 |
1,63% |
38.900 |
1,96% |
35.500 |
1,77% |
42.800 |
2,14% |
28 |
Hậu Giang |
9.800 |
1,28% |
12.000 |
1,57% |
10.800 |
1,40% |
13.250 |
1,71% |
11.800 |
1,51% |
14.500 |
1,86% |
13.000 |
1,65% |
16.000 |
2,03% |
14.400 |
1,81% |
17.800 |
2,24% |
29 |
Hòa Bình |
5.200 |
0,63% |
5.700 |
0,69% |
5.400 |
0,65% |
5.930 |
0,71% |
5.600 |
0,67% |
6.200 |
0,74% |
5.800 |
0,68% |
6.500 |
0,77% |
6.000 |
0,70% |
6.800 |
0,79% |
30 |
Hưng Yên |
6.100 |
0,52% |
6.500 |
0,56% |
6.800 |
0,58% |
7.250 |
0,62% |
7.500 |
0,63% |
8.000 |
0,67% |
8.300 |
0,69% |
8.900 |
0,74% |
9.200 |
0,76% |
9.900 |
0,82% |
31 |
Khánh Hòa |
12.500 |
1,02% |
14.500 |
1,19% |
13.000 |
1,06% |
15.100 |
1,23% |
13.500 |
1,08% |
15.700 |
1,26% |
14.000 |
1,11% |
16.300 |
1,30% |
14.500 |
1,14% |
16.900 |
1,33% |
32 |
Kiên Giang |
13.000 |
0,74% |
18.200 |
1,04% |
13.750 |
0,78% |
19.250 |
1,09% |
14.500 |
0,81% |
20.300 |
1,13% |
15.250 |
0,84% |
21.350 |
1,18% |
16.000 |
0,88% |
22.400 |
1,23% |
33 |
Kon Tum |
3.300 |
0,69% |
3.400 |
0,71% |
3.600 |
0,75% |
3.700 |
0,77% |
3.900 |
0,80% |
4.100 |
0,84% |
4.200 |
0,85% |
4.500 |
0,91% |
4.500 |
0,90% |
4.900 |
0,98% |
34 |
Lai Châu |
1.500 |
0,36% |
1.550 |
0,37% |
1.600 |
0,38% |
1.660 |
0,39% |
1.800 |
0,42% |
1.900 |
0,45% |
1.900 |
0,44% |
2.000 |
0,46% |
2.100 |
0,48% |
2.250 |
0,52% |
35 |
Lâm Đồng |
10.900 |
0,86% |
11.200 |
0,89% |
12.000 |
0,94% |
12.400 |
0,97% |
13.300 |
1,03% |
13.800 |
1,07% |
14.700 |
1,13% |
15.300 |
1,18% |
16.100 |
1,22% |
16.800 |
1,28% |
36 |
Lạng Sơn |
2.200 |
0,25% |
2.300 |
0,26% |
2.400 |
0,27% |
2.500 |
0,28% |
2.650 |
0,30% |
2.800 |
0,31% |
2.900 |
0,32% |
3.100 |
0,34% |
3.300 |
0,36% |
3.600 |
0,39% |
37 |
Lào Cai |
1.700 |
0,26% |
1.800 |
0,27% |
1.900 |
0,28% |
2.000 |
0,30% |
2.100 |
0,31% |
2.250 |
0,33% |
2.300 |
0,34% |
2.500 |
0,37% |
2.500 |
0,36% |
2.750 |
0,40% |
38 |
Long An |
8.000 |
0,53% |
8.100 |
0,54% |
8.600 |
0,57% |
8.800 |
0,58% |
9.300 |
0,61% |
9.600 |
0,63% |
10.000 |
0,65% |
10.400 |
0,67% |
10.800 |
0,69% |
11.200 |
0,72% |
39 |
Nam Định |
10.600 |
0,57% |
12.000 |
0,65% |
12.100 |
0,65% |
13.700 |
0,73% |
13.400 |
0,71% |
15.200 |
0,80% |
14.500 |
0,76% |
16.500 |
0,86% |
16.400 |
0,85% |
18.700 |
0,97% |
40 |
Nghệ An |
22.500 |
0,74% |
26.500 |
0,87% |
25.000 |
0,82% |
29.500 |
0,96% |
27.000 |
0,87% |
32.000 |
1,04% |
29.000 |
0,93% |
34.500 |
1,11% |
31.500 |
1,00% |
38.000 |
1,21% |
41 |
Ninh Bình |
5.500 |
0,59% |
6.000 |
0,65% |
6.000 |
0,64% |
6.600 |
0,70% |
6.500 |
0,69% |
7.200 |
0,76% |
7.000 |
0,73% |
7.800 |
0,81% |
7.500 |
0,78% |
8.500 |
0,88% |
42 |
Ninh Thuận |
4.300 |
0,74% |
4.700 |
0,81% |
4.600 |
0,78% |
5.000 |
0,85% |
4.900 |
0,82% |
5.400 |
0,91% |
5.200 |
0,87% |
5.800 |
0,97% |
5.500 |
0,91% |
6.200 |
1,02% |
43 |
Phú Thọ |
9.800 |
0,72% |
10.800 |
0,79% |
10.800 |
0,79% |
12.000 |
0,87% |
11.900 |
0,86% |
13.300 |
0,96% |
13.000 |
0,93% |
14.600 |
1,04% |
15.000 |
1,06% |
16.900 |
1,19% |
44 |
Phú Yên |
9.100 |
1,00% |
10.000 |
1,10% |
10.000 |
1,09% |
11.000 |
1,20% |
11.000 |
1,19% |
12.100 |
1,30% |
12.100 |
1,29% |
13.400 |
1,43% |
13.300 |
1,41% |
14.800 |
1,56% |
45 |
Quảng Bình |
9.000 |
1,04% |
9.400 |
1,08% |
9.600 |
1,10% |
10.100 |
1,15% |
10.200 |
1,15% |
10.800 |
1,22% |
11.000 |
1,23% |
11.700 |
1,31% |
11.500 |
1,28% |
12.300 |
1,36% |
46 |
Quảng Nam |
12.000 |
0,81% |
12.500 |
0,85% |
13.200 |
0,89% |
13.800 |
0,93% |
14.500 |
0,96% |
15.200 |
1,01% |
15.900 |
1,05% |
16.700 |
1,10% |
17.500 |
1,14% |
18.400 |
1,20% |
47 |
Quảng Ngãi |
7.800 |
0,61% |
8.000 |
0,63% |
8.500 |
0,66% |
8.800 |
0,68% |
9.500 |
0,73% |
9.900 |
0,76% |
10.500 |
0,80% |
11.000 |
0,84% |
11.500 |
0,87% |
12.100 |
0,91% |
48 |
Quảng Ninh |
6.700 |
0,55% |
6.900 |
0,57% |
7.000 |
0,57% |
7.400 |
0,60% |
7.200 |
0,58% |
7.700 |
0,62% |
7.500 |
0,60% |
8.200 |
0,66% |
7.800 |
0,62% |
8.600 |
0,68% |
49 |
Quảng Trị |
8.200 |
1,36% |
8.600 |
1,42% |
8.800 |
1,44% |
9.500 |
1,56% |
9.500 |
1,54% |
10.500 |
1,70% |
10.300 |
1,65% |
11.600 |
1,86% |
11.000 |
1,75% |
12.700 |
2,02% |
50 |
Sóc Trăng |
8.400 |
0,63% |
8.900 |
0,67% |
8.900 |
0,66% |
9.500 |
0,71% |
9.400 |
0,69% |
10.100 |
0,75% |
9.900 |
0,72% |
10.700 |
0,78% |
10.400 |
0,75% |
11.300 |
0,82% |
51 |
Sơn La |
2.900 |
0,27% |
3.300 |
0,30% |
3.200 |
0,29% |
3.650 |
0,33% |
3.500 |
0,31% |
3.800 |
0,34% |
3.800 |
0,34% |
4.150 |
0,37% |
4.200 |
0,37% |
4.500 |
0,40% |
52 |
Tây Ninh |
14.500 |
1,33% |
18.500 |
1,69% |
16.000 |
1,45% |
20.000 |
1,81% |
17.500 |
1,57% |
21.800 |
1,96% |
19.000 |
1,69% |
23.700 |
2,11% |
20.500 |
1,80% |
25.600 |
2,25% |
53 |
Thái Bình |
11.000 |
0,58% |
13.400 |
0,71% |
12.100 |
0,63% |
14.800 |
0,78% |
13.300 |
0,69% |
16.300 |
0,85% |
14.600 |
0,75% |
17.900 |
0,92% |
16.100 |
0,82% |
19.800 |
1,01% |
54 |
Thái Nguyên |
15.500 |
1,28% |
16.400 |
1,35% |
17.000 |
1,39% |
18.000 |
1,47% |
18.700 |
1,51% |
19.800 |
1,60% |
20.600 |
1,65% |
22.000 |
1,76% |
22.600 |
1,79% |
24.200 |
1,92% |
55 |
Thanh Hóa |
15.000 |
0,44% |
16.300 |
0,47% |
15.500 |
0,45% |
16.900 |
0,49% |
16.000 |
0,46% |
17.500 |
0,50% |
16.500 |
0,46% |
18.200 |
0,51% |
17.000 |
0,47% |
18.800 |
0,52% |
56 |
Thừa Thiên Huế |
16.200 |
1,47% |
19.000 |
1,72% |
18.000 |
1,61% |
21.100 |
1,89% |
20.000 |
1,78% |
23.450 |
2,08% |
21.500 |
1,89% |
25.300 |
2,22% |
23.000 |
2,00% |
27.100 |
2,36% |
57 |
Tiền Giang |
8.500 |
0,50% |
8.900 |
0,52% |
9.300 |
0,54% |
9.800 |
0,57% |
10.200 |
0,58% |
10.800 |
0,62% |
11.300 |
0,64% |
12.000 |
0,68% |
12.400 |
0,69% |
13.200 |
0,74% |
58 |
TP Hồ Chí Minh |
260.000 |
3,32% |
322.000 |
4,11% |
280.000 |
3,54% |
346.800 |
4,39% |
300.000 |
3,76% |
371.600 |
4,65% |
330.000 |
4,09% |
409.000 |
5,07% |
360.000 |
4,42% |
446.500 |
5,48% |
59 |
Trà Vinh |
9.400 |
0,91% |
10.900 |
1,05% |
10.450 |
1,00% |
12.200 |
1,17% |
11.500 |
1,09% |
13.500 |
1,28% |
12.700 |
1,19% |
14.900 |
1,40% |
13.800 |
1,28% |
11.200 |
1,04% |
60 |
Tuyên Quang |
4.000 |
0,53% |
4.100 |
0,54% |
4.200 |
0,55% |
4.350 |
0,57% |
4.400 |
0,57% |
4.600 |
0,60% |
4.600 |
0,59% |
4.850 |
0,62% |
4.800 |
0,61% |
5.100 |
0,65% |
61 |
Vĩnh Long |
12.600 |
1,18% |
15.000 |
1,41% |
13.900 |
1,29% |
16.600 |
1,54% |
15.300 |
1,41% |
18.300 |
1,68% |
16.800 |
1,53% |
21.100 |
1,92% |
18.500 |
1,67% |
23.300 |
2,10% |
62 |
Vĩnh Phúc |
16.500 |
1,61% |
18.900 |
1,85% |
17.000 |
1,65% |
19.500 |
1,89% |
18.000 |
1,73% |
20.700 |
1,99% |
19.000 |
1,80% |
22.000 |
2,09% |
20.000 |
1,88% |
23.200 |
2,18% |
63 |
Yên Bái |
2.600 |
0,34% |
2.700 |
0,36% |
2.700 |
0,35% |
2.800 |
0,36% |
2.800 |
0,36% |
2.950 |
0,38% |
2.900 |
0,37% |
3.100 |
0,40% |
3.000 |
0,38% |
3.200 |
0,40% |
64 |
Bộ Quốc phòng |
31.610 |
|
38.200 |
|
34.455 |
|
41.700 |
|
37.556 |
|
45.500 |
|
40.936 |
|
49.600 |
|
44.620 |
|
54.000 |
|
65 |
Bộ Công an |
16.000 |
|
19.800 |
|
16.500 |
|
20.400 |
|
17.000 |
|
21.000 |
|
17.500 |
|
21.700 |
|
18.000 |
|
22.400 |
|
66 |
Các TTHHTM |
65.490 |
|
65.490 |
|
72.694 |
|
72.694 |
|
80.690 |
|
80.690 |
|
89.566 |
|
89.566 |
|
99.418 |
|
99.418 |
|
Tổng cộng |
1.182.600 |
1,30% |
1.379.852 |
1,52% |
1.292.549 |
1,41% |
1.511.394 |
1,65% |
1.410.946 |
1,53% |
1.651.490 |
1,79% |
1.542.952 |
1,65% |
1.811.396 |
1,94% |
1.690.338 |
1,79% |
1.982.718 |
2,10% |
BAN CHỈ ĐẠO QUỐC GIA VẬN ĐỘNG HIẾN MÁU TÌNH NGUYỆN
CHỈ TIÊU VẬN ĐỘNG, TIẾP NHẬN MÁU TÌNH NGUYỆN CỦA CÁC TỈNH/THÀNH PHỐ & BỘ, NGÀNH GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 (THEO THỨ TỰ % DÂN SỐ HIẾN MÁU)
(Kèm theo Công văn số 42/BCĐQG-VPTT, ngày 28 tháng 3 năm 2016)
STT |
Tỉnh/Thành phố |
Năm 2016 |
Năm 2017 |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
|||||||||||||||
Chỉ tiêu lượt hiến máu |
Tỷ lệ dân số HM |
Chỉ tiêu đv máu quy đổi (250ml/đv) |
Tỷ lệ dân số HM quy đổi |
Chỉ tiêu lượt hiến máu |
Tỷ lệ dân số HM |
Chỉ tiêu đv máu quy đổi (250ml/đv) |
Tỷ lệ dân số HM quy đổi |
Chỉ tiêu lượt hiến máu |
Tỷ lệ dân số HM |
Chỉ tiêu đv máu quy đổi (250ml/đv) |
Tỷ lệ dân số HM quy đổi |
Chỉ tiêu lượt hiến máu |
Tỷ lệ dân số HM |
Chỉ tiêu đv máu quy đổi (250ml/đv) |
Tỷ lệ dân số HM quy đổi |
Chỉ tiêu lượt hiến máu |
Tỷ lệ dân số HM |
Chỉ tiêu đv máu quy đổi (250ml/đv) |
Tỷ lệ dân số HM quy đổi |
||
1 |
TP Hồ Chí Minh |
260.000 |
3,32% |
322.000 |
4,11% |
280.000 |
3,54% |
346.800 |
4,39% |
300.000 |
3,76% |
371.600 |
4,65% |
330.000 |
4,09% |
409.000 |
5,07% |
360.000 |
4,42% |
446.500 |
5,48% |
2 |
Đà Nẵng |
33.000 |
3,43% |
34.000 |
3,54% |
36.000 |
3,71% |
38.000 |
3,91% |
39.500 |
4,03% |
41.800 |
4,26% |
43.500 |
4,39% |
47.000 |
4,75% |
48.000 |
4,80% |
52.000 |
5,20% |
3 |
Hà Nội |
175.000 |
2,48% |
210.000 |
2,97% |
200.000 |
2,80% |
240.000 |
3,36% |
230.000 |
3,19% |
276.000 |
3,83% |
260.000 |
3,57% |
312.000 |
4,28% |
300.000 |
4,08% |
360.000 |
4,89% |
4 |
Cần Thơ |
27.600 |
2,26% |
33.512 |
2,74% |
30.400 |
2,46% |
37.000 |
3,00% |
33.500 |
2,69% |
40.700 |
3,27% |
36.800 |
2,92% |
44.700 |
3,55% |
40.400 |
3,18% |
49.000 |
3,86% |
5 |
Thừa Thiên Huế |
16.200 |
1,47% |
19.000 |
1,72% |
18.000 |
1,61% |
21.100 |
1,89% |
20.000 |
1,78% |
23.450 |
2,08% |
21.500 |
1,89% |
25.300 |
2,22% |
23.000 |
2,00% |
27.100 |
2,36% |
6 |
Tây Ninh |
14.500 |
1,33% |
18.500 |
1,69% |
16.000 |
1,45% |
20.000 |
1,81% |
17.500 |
1,57% |
21.800 |
1,96% |
19.000 |
1,69% |
23.700 |
2,11% |
20.500 |
1,80% |
25.600 |
2,25% |
7 |
Hậu Giang |
9.800 |
1,28% |
12.000 |
1,57% |
10.800 |
1,40% |
13.250 |
1,71% |
11.800 |
1,51% |
14.500 |
1,86% |
13.000 |
1,65% |
16.000 |
2,03% |
14.400 |
1,81% |
17.800 |
2,24% |
8 |
Vĩnh Phúc |
16.500 |
1,61% |
18.900 |
1,85% |
17.000 |
1,65% |
19.500 |
1,89% |
18.000 |
1,73% |
20.700 |
1,99% |
19.000 |
1,80% |
22.000 |
2,09% |
20.000 |
1,88% |
23.200 |
2,18% |
9 |
Hải Phòng |
24.200 |
1,26% |
29.000 |
1,51% |
26.600 |
1,37% |
31.900 |
1,64% |
29.300 |
1,49% |
35.200 |
1,79% |
32.300 |
1,63% |
38.900 |
1,96% |
35.500 |
1,77% |
42.800 |
2,14% |
10 |
Bình Định |
23.000 |
1,52% |
23.500 |
1,55% |
25.200 |
1,65% |
26.500 |
1,73% |
27.900 |
1,81% |
29.400 |
1,90% |
29.600 |
1,90% |
31.200 |
2,00% |
31.500 |
2,00% |
33.400 |
2,12% |
11 |
Vĩnh Long |
12.600 |
1,18% |
15.000 |
1,41% |
13.900 |
1,29% |
16.600 |
1,54% |
15.300 |
1,41% |
18.300 |
1,68% |
16.800 |
1,53% |
21.100 |
1,92% |
18.500 |
1,67% |
23.300 |
2,10% |
12 |
Quảng Trị |
8.200 |
1,36% |
8.600 |
1,42% |
8.800 |
1,44% |
9.500 |
1,56% |
9.500 |
1,54% |
10.500 |
1,70% |
10.300 |
1,65% |
11.600 |
1,86% |
11.000 |
1,75% |
12.700 |
2,02% |
13 |
Bà Rịa-V.Tàu |
14.000 |
1,32% |
18.600 |
1,75% |
14.500 |
1,35% |
19.300 |
1,80% |
14.800 |
1,37% |
19.700 |
1,82% |
15.400 |
1,41% |
20.500 |
1,88% |
16.000 |
1,45% |
21.300 |
1,93% |
14 |
Thái Nguyên |
15.500 |
1,28% |
16.400 |
1,35% |
17.000 |
1,39% |
18.000 |
1,47% |
18.700 |
1,51% |
19.800 |
1,60% |
20.600 |
1,65% |
22.000 |
1,76% |
22.600 |
1,79% |
24.200 |
1,92% |
15 |
Đồng Nai |
30.000 |
1,10% |
40.000 |
1,46% |
32.000 |
1,16% |
42.600 |
1,54% |
34.000 |
1,22% |
45.200 |
1,62% |
36.000 |
1,28% |
47.900 |
1,70% |
38.000 |
1,33% |
50.500 |
1,77% |
16 |
Bình Phước |
11.600 |
1,27% |
15.000 |
1,64% |
11.900 |
1,29% |
15.300 |
1,66% |
12.100 |
1,30% |
15.500 |
1,66% |
12.400 |
1,32% |
15.900 |
1,69% |
13.000 |
1,37% |
16.700 |
1,76% |
17 |
Phú Yên |
9.100 |
1,00% |
10.000 |
1,10% |
10.000 |
1,09% |
11.000 |
1,20% |
11.000 |
1,19% |
12.100 |
1,30% |
12.100 |
1,29% |
13.400 |
1,43% |
13.300 |
1,41% |
14.800 |
1,56% |
18 |
Bình Dương |
16.500 |
0,95% |
21.800 |
1,26% |
17.400 |
0,99% |
23.000 |
1,31% |
18.300 |
1,04% |
24.200 |
1,37% |
19.200 |
1,08% |
25.400 |
1,42% |
20.200 |
1,12% |
26.750 |
1,48% |
19 |
Quảng Bình |
9.000 |
1,04% |
9.400 |
1,08% |
9.600 |
1,10% |
10.100 |
1,15% |
10.200 |
1,15% |
10.800 |
1,22% |
11.000 |
1,23% |
11.700 |
1,31% |
11.500 |
1,28% |
12.300 |
1,36% |
20 |
Khánh Hòa |
12.500 |
1,02% |
14.500 |
1,19% |
13.000 |
1,06% |
15.100 |
1,23% |
13.500 |
1,08% |
15.700 |
1,26% |
14.000 |
1,11% |
16.300 |
1,30% |
14.500 |
1,14% |
16.900 |
1,33% |
21 |
Bạc Liêu |
7.900 |
0,90% |
8.200 |
0,93% |
9.000 |
1,01% |
9.400 |
1,06% |
9.900 |
1,10% |
10.340 |
1,15% |
10.900 |
1,20% |
11.400 |
1,25% |
11.600 |
1,26% |
12.150 |
1,32% |
22 |
Lâm Đồng |
10.900 |
0,86% |
11.200 |
0,89% |
12.000 |
0,94% |
12.400 |
0,97% |
13.300 |
1,03% |
13.800 |
1,07% |
14.700 |
1,13% |
15.300 |
1,18% |
16.100 |
1,22% |
16.800 |
1,28% |
23 |
Gia Lai |
11.900 |
0,88% |
12.000 |
0,88% |
13.000 |
0,95% |
13.100 |
0,96% |
14.400 |
1,04% |
14.700 |
1,06% |
15.800 |
1,13% |
16.200 |
1,16% |
17.400 |
1,23% |
17.900 |
1,27% |
24 |
An Giang |
14.000 |
0,61% |
17.600 |
0,77% |
16.500 |
0,71% |
20.800 |
0,90% |
19.000 |
0,81% |
23.900 |
1,02% |
22.000 |
0,93% |
27.700 |
1,17% |
24.000 |
1,00% |
30.300 |
1,27% |
25 |
Bắc Ninh |
8.800 |
0,76% |
10.300 |
0,89% |
9.700 |
0,83% |
11.400 |
0,98% |
10.600 |
0,90% |
12.500 |
1,06% |
11.700 |
0,98% |
13.800 |
1,16% |
12.800 |
1,07% |
15.100 |
1,26% |
26 |
Kiên Giang |
13.000 |
0,74% |
18.200 |
1,04% |
13.750 |
0,78% |
19.250 |
1,09% |
14.500 |
0,81% |
20.300 |
1,13% |
15.250 |
0,84% |
21.350 |
1,18% |
16.000 |
0,88% |
22.400 |
1,23% |
27 |
Nghệ An |
22.500 |
0,74% |
26.500 |
0,87% |
25.000 |
0,82% |
29.500 |
0,96% |
27.000 |
0,87% |
32.000 |
1,04% |
29.000 |
0,93% |
34.500 |
1,11% |
31.500 |
1,00% |
38.000 |
1,21% |
28 |
Đắk Nông |
4.700 |
0,86% |
4.900 |
0,90% |
5.200 |
0,94% |
5.400 |
0,98% |
5.800 |
1,04% |
6.050 |
1,09% |
6.400 |
1,14% |
6.700 |
1,19% |
6.500 |
1,15% |
6.800 |
1,20% |
29 |
Quảng Nam |
12.000 |
0,81% |
12.500 |
0,85% |
13.200 |
0,89% |
13.800 |
0,93% |
14.500 |
0,96% |
15.200 |
1,01% |
15.900 |
1,05% |
16.700 |
1,10% |
17.500 |
1,14% |
18.400 |
1,20% |
30 |
Phú Thọ |
9.800 |
0,72% |
10.800 |
0,79% |
10.800 |
0,79% |
12.000 |
0,87% |
11.900 |
0,86% |
13.300 |
0,96% |
13.000 |
0,93% |
14.600 |
1,04% |
15.000 |
1,06% |
16.900 |
1,19% |
31 |
Đồng Tháp |
11.600 |
0,69% |
13.600 |
0,80% |
12.900 |
0,76% |
15.200 |
0,89% |
14.300 |
0,83% |
16.900 |
0,98% |
15.600 |
0,90% |
18.500 |
1,06% |
17.600 |
1,00% |
20.900 |
1,19% |
32 |
Đắk Lắk |
15.000 |
0,84% |
16.000 |
0,89% |
16.000 |
0,89% |
17.200 |
0,95% |
17.000 |
0,93% |
18.300 |
1,00% |
18.000 |
0,98% |
19.400 |
1,05% |
19.000 |
1,02% |
20.500 |
1,10% |
33 |
Hà Nam |
6.000 |
0,70% |
7.000 |
0,82% |
6.500 |
0,75% |
7.600 |
0,88% |
7.000 |
0,80% |
8.200 |
0,94% |
7.500 |
0,85% |
8.800 |
1,00% |
8.000 |
0,90% |
9.400 |
1,06% |
34 |
Trà Vinh |
9.400 |
0,91% |
10.900 |
1,05% |
10.450 |
1,00% |
12.200 |
1,17% |
11.500 |
1,09% |
13.500 |
1,28% |
12.700 |
1,19% |
14.900 |
1,40% |
13.800 |
1,28% |
11.200 |
1,04% |
35 |
Cà Mau |
8.000 |
0,59% |
9.000 |
0,67% |
9.500 |
0,70% |
10.700 |
0,78% |
10.400 |
0,76% |
11.800 |
0,86% |
11.500 |
0,83% |
13.100 |
0,94% |
12.700 |
0,90% |
14.500 |
1,03% |
36 |
Ninh Thuận |
4.300 |
0,74% |
4.700 |
0,81% |
4.600 |
0,78% |
5.000 |
0,85% |
4.900 |
0,82% |
5.400 |
0,91% |
5.200 |
0,87% |
5.800 |
0,97% |
5.500 |
0,91% |
6.200 |
1,02% |
37 |
Thái Bình |
11.000 |
0,58% |
13.400 |
0,71% |
12.100 |
0,63% |
14.800 |
0,78% |
13.300 |
0,69% |
16.300 |
0,85% |
14.600 |
0,75% |
17.900 |
0,92% |
16.100 |
0,82% |
19.800 |
1,01% |
38 |
Kon Tum |
3.300 |
0,69% |
3.400 |
0,71% |
3.600 |
0,75% |
3.700 |
0,77% |
3.900 |
0,80% |
4.100 |
0,84% |
4.200 |
0,85% |
4.500 |
0,91% |
4.500 |
0,90% |
4.900 |
0,98% |
39 |
Nam Định |
10.600 |
0,57% |
12.000 |
0,65% |
12.100 |
0,65% |
13.700 |
0,73% |
13.400 |
0,71% |
15.200 |
0,80% |
14.500 |
0,76% |
16.500 |
0,86% |
16.400 |
0,85% |
18.700 |
0,97% |
40 |
Bắc Giang |
11.500 |
0,73% |
13.100 |
0,83% |
12.000 |
0,75% |
13.700 |
0,86% |
12.400 |
0,77% |
14.200 |
0,88% |
12.800 |
0,79% |
14.700 |
0,91% |
13.500 |
0,82% |
15.550 |
0,95% |
41 |
Bến Tre |
9.500 |
0,75% |
10.000 |
0,79% |
10.000 |
0,78% |
10.600 |
0,83% |
10.500 |
0,81% |
11.130 |
0,86% |
11.000 |
0,84% |
11.660 |
0,89% |
11.500 |
0,87% |
12.200 |
0,92% |
42 |
Quảng Ngãi |
7.800 |
0,61% |
8.000 |
0,63% |
8.500 |
0,66% |
8.800 |
0,68% |
9.500 |
0,73% |
9.900 |
0,76% |
10.500 |
0,80% |
11.000 |
0,84% |
11.500 |
0,87% |
12.100 |
0,91% |
43 |
Bắc Kạn |
1.800 |
0,59% |
1.900 |
0,62% |
2.000 |
0,65% |
2.150 |
0,70% |
2.200 |
0,71% |
2.400 |
0,77% |
2.400 |
0,76% |
2.650 |
0,84% |
2.600 |
0,82% |
2.800 |
0,88% |
44 |
Ninh Bình |
5.500 |
0,59% |
6.000 |
0,65% |
6.000 |
0,64% |
6.600 |
0,70% |
6.500 |
0,69% |
7.200 |
0,76% |
7.000 |
0,73% |
7.800 |
0,81% |
7.500 |
0,78% |
8.500 |
0,88% |
45 |
Sóc Trăng |
8.400 |
0,63% |
8.900 |
0,67% |
8.900 |
0,66% |
9.500 |
0,71% |
9.400 |
0,69% |
10.100 |
0,75% |
9.900 |
0,72% |
10.700 |
0,78% |
10.400 |
0,75% |
11.300 |
0,82% |
46 |
Hưng Yên |
6.100 |
0,52% |
6.500 |
0,56% |
6.800 |
0,58% |
7.250 |
0,62% |
7.500 |
0,63% |
8.000 |
0,67% |
8.300 |
0,69% |
8.900 |
0,74% |
9.200 |
0,76% |
9.900 |
0,82% |
47 |
Hòa Bình |
5.200 |
0,63% |
5.700 |
0,69% |
5.400 |
0,65% |
5.930 |
0,71% |
5.600 |
0,67% |
6.200 |
0,74% |
5.800 |
0,68% |
6.500 |
0,77% |
6.000 |
0,70% |
6.800 |
0,79% |
48 |
Tiền Giang |
8.500 |
0,50% |
8.900 |
0,52% |
9.300 |
0,54% |
9.800 |
0,57% |
10.200 |
0,58% |
10.800 |
0,62% |
11.300 |
0,64% |
12.000 |
0,68% |
12.400 |
0,69% |
13.200 |
0,74% |
49 |
Long An |
8.000 |
0,53% |
8.100 |
0,54% |
8.600 |
0,57% |
8.800 |
0,58% |
9.300 |
0,61% |
9.600 |
0,63% |
10.000 |
0,65% |
10.400 |
0,67% |
10.800 |
0,69% |
11.200 |
0,72% |
50 |
Điện Biên |
3.300 |
0,63% |
3.400 |
0,65% |
3.400 |
0,64% |
3.550 |
0,67% |
3.500 |
0,65% |
3.660 |
0,68% |
3.600 |
0,67% |
3.800 |
0,70% |
3.700 |
0,68% |
3.900 |
0,71% |
51 |
Quảng Ninh |
6.700 |
0,55% |
6.900 |
0,57% |
7.000 |
0,57% |
7.400 |
0,60% |
7.200 |
0,58% |
7.700 |
0,62% |
7.500 |
0,60% |
8.200 |
0,66% |
7.800 |
0,62% |
8.600 |
0,68% |
52 |
Cao Bằng |
2.300 |
0,44% |
2.400 |
0,46% |
2.600 |
0,49% |
2.750 |
0,52% |
2.800 |
0,53% |
2.970 |
0,56% |
3.200 |
0,60% |
3.400 |
0,63% |
3.400 |
0,63% |
3.600 |
0,67% |
53 |
Tuyên Quang |
4.000 |
0,53% |
4.100 |
0,54% |
4.200 |
0,55% |
4.350 |
0,57% |
4.400 |
0,57% |
4.600 |
0,60% |
4.600 |
0,59% |
4.850 |
0,62% |
4.800 |
0,61% |
5.100 |
0,65% |
54 |
Hải Dương |
8.000 |
0,46% |
8.500 |
0,49% |
8.500 |
0,49% |
9.050 |
0,52% |
9.000 |
0,51% |
9.600 |
0,54% |
9.500 |
0,53% |
10.200 |
0,57% |
10.000 |
0,55% |
10.800 |
0,60% |
55 |
Bình Thuận |
5.300 |
0,44% |
5.700 |
0,47% |
5.600 |
0,46% |
6.100 |
0,50% |
5.900 |
0,48% |
6.500 |
0,53% |
6.200 |
0,50% |
6.900 |
0,55% |
6.500 |
0,52% |
7.250 |
0,57% |
56 |
Hà Giang |
2.900 |
0,38% |
3.000 |
0,40% |
3.200 |
0,42% |
3.310 |
0,43% |
3.550 |
0,46% |
3.700 |
0,48% |
3.900 |
0,50% |
4.070 |
0,52% |
4.200 |
0,54% |
4.400 |
0,56% |
57 |
Thanh Hóa |
15.000 |
0,44% |
16.300 |
0,47% |
15.500 |
0,45% |
16.900 |
0,49% |
16.000 |
0,46% |
17.500 |
0,50% |
16.500 |
0,46% |
18.200 |
0,51% |
17.000 |
0,47% |
18.800 |
0,52% |
58 |
Lai Châu |
1.500 |
0,36% |
1.550 |
0,37% |
1.600 |
0,38% |
1.660 |
0,39% |
1.800 |
0,42% |
1.900 |
0,45% |
1.900 |
0,44% |
2.000 |
0,46% |
2.100 |
0,48% |
2.250 |
0,52% |
59 |
Hà Tĩnh |
5.300 |
0,41% |
5.400 |
0,41% |
5.600 |
0,43% |
5.750 |
0,44% |
5.900 |
0,44% |
6.100 |
0,46% |
6.200 |
0,46% |
6.500 |
0,48% |
6.500 |
0,48% |
6.900 |
0,51% |
60 |
Yên Bái |
2.600 |
0,34% |
2.700 |
0,36% |
2.700 |
0,35% |
2.800 |
0,36% |
2.800 |
0,36% |
2.950 |
0,38% |
2.900 |
0,37% |
3.100 |
0,40% |
3.000 |
0,38% |
3.200 |
0,40% |
61 |
Lào Cai |
1.700 |
0,26% |
1.800 |
0,27% |
1.900 |
0,28% |
2.000 |
0,30% |
2.100 |
0,31% |
2.250 |
0,33% |
2.300 |
0,34% |
2.500 |
0,37% |
2.500 |
0,36% |
2.750 |
0,40% |
62 |
Sơn La |
2.900 |
0,27% |
3.300 |
0,30% |
3.200 |
0,29% |
3.650 |
0,33% |
3.500 |
0,31% |
3.800 |
0,34% |
3.800 |
0,34% |
4.150 |
0,37% |
4.200 |
0,37% |
4.500 |
0,40% |
63 |
Lạng Sơn |
2.200 |
0,25% |
2.300 |
0,26% |
2.400 |
0,27% |
2.500 |
0,28% |
2.650 |
0,30% |
2.800 |
0,31% |
2.900 |
0,32% |
3.100 |
0,34% |
3.300 |
0,36% |
3.600 |
0,39% |
64 |
Bộ Quốc phòng |
31.610 |
|
38.200 |
|
34.455 |
|
41.700 |
|
37.556 |
|
45.500 |
|
40.936 |
|
49.600 |
|
44.620 |
|
54.000 |
|
65 |
Bộ Công an |
16.000 |
|
19.800 |
|
16.500 |
|
20.400 |
|
17.000 |
|
21.000 |
|
17.500 |
|
21.700 |
|
18.000 |
|
22.400 |
|
66 |
Tiểu cầu gạn tách |
65.490 |
|
65.490 |
|
72.694 |
|
72.694 |
|
80.690 |
|
80.690 |
|
89.566 |
|
89.566 |
|
99.418 |
|
99.418 |
|
Tổng cộng cả nước |
1.182.600 |
1,30% |
1.379.852 |
1,52% |
1.292.549 |
1,41% |
1.511.394 |
1,65% |
1.410.946 |
1,53% |
1.651.490 |
1,79% |
1.542.952 |
1,65% |
1.811.396 |
1,94% |
1.690.338 |
1,79% |
1.982.718 |
2,10% |
BAN CHỈ ĐẠO QUỐC GIA VẬN ĐỘNG HIẾN MÁU TÌNH NGUYỆN
CHỈ TIÊU VẬN ĐỘNG, TIẾP NHẬN MÁU TÌNH NGUYỆN CỦA CÁC TỈNH/THÀNH PHỐ & BỘ, NGÀNH GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 (THEO VÙNG KINH TẾ- XÃ HỘI)
(Kèm theo Công văn số 42/BCĐQG-VPTT, ngày 28 tháng 3 năm 2016)
STT |
Tỉnh/thành phố |
Năm 2016 |
Năm 2017 |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
|||||||||||||||
Chỉ tiêu lượt hiến máu |
Tỷ lệ dân số HM |
Chỉ tiêu đv máu quy đổi (250ml/đv) |
Tỷ lệ dân số HM quy đổi |
Chỉ tiêu lượt hiến máu |
Tỷ lệ dân số HM |
Chỉ tiêu đv máu quy đổi (250ml/đv) |
Tỷ lệ dân số HM quy đổi |
Chỉ tiêu lượt hiến máu |
Tỷ lệ dân số HM |
Chỉ tiêu đv máu quy đổi (250ml/đv) |
Tỷ lệ dân số HM quy đổi |
Chỉ tiêu lượt hiến máu |
Tỷ lệ dân số HM |
Chỉ tiêu đv máu quy đổi (250ml/đv) |
Tỷ lệ dân số HM quy đổi |
Chỉ tiêu lượt hiến máu |
Tỷ lệ dân số HM |
Chỉ tiêu đv máu quy đổi (250ml/đv) |
Tỷ lệ dân số HM quy đổi |
||
ĐÔNG BẮC BỘ |
|||||||||||||||||||||
1 |
Thái Nguyên* |
15.500 |
1,28% |
16.400 |
1,35% |
17.000 |
1,39% |
18.000 |
1,47% |
18.700 |
1,51% |
19.800 |
1,60% |
20.600 |
1,65% |
22.000 |
1,76% |
22.600 |
1,79% |
24.200 |
1,92% |
2 |
Phú Thọ* |
9.800 |
0,72% |
10.800 |
0,79% |
10.800 |
0,79% |
12.000 |
0,87% |
11.900 |
0,86% |
13.300 |
0,96% |
13.000 |
0,93% |
14.600 |
1,04% |
15.000 |
1,06% |
16.900 |
1,19% |
3 |
Bắc Giang |
11.500 |
0,73% |
13.100 |
0,83% |
12.000 |
0,75% |
13.700 |
0,86% |
12.400 |
0,77% |
14.200 |
0,88% |
12.800 |
0,79% |
14.700 |
0,91% |
13.500 |
0,82% |
15.550 |
0,95% |
4 |
Tuyên Quang |
4.000 |
0,53% |
4.100 |
0,54% |
4.200 |
0,55% |
4.350 |
0,57% |
4.400 |
0,57% |
4.600 |
0,60% |
4.600 |
0,59% |
4.850 |
0,62% |
4.800 |
0,61% |
5.100 |
0,65% |
5 |
Hà Giang |
2.900 |
0,38% |
3.000 |
0,40% |
3.200 |
0,42% |
3.310 |
0,43% |
3.550 |
0,46% |
3.700 |
0,48% |
3.900 |
0,50% |
4.070 |
0,52% |
4.200 |
0,54% |
4.400 |
0,56% |
6 |
Cao Bằng |
2.300 |
0,44% |
2.400 |
0,46% |
2.600 |
0,49% |
2.750 |
0,52% |
2.800 |
0,53% |
2.970 |
0,56% |
3.200 |
0,60% |
3.400 |
0,63% |
3.400 |
0,63% |
3.600 |
0,67% |
7 |
Lạng Sơn |
2.200 |
0,25% |
2.300 |
0,26% |
2.400 |
0,27% |
2.500 |
0,28% |
2.650 |
0,30% |
2.800 |
0,31% |
2.900 |
0,32% |
3.100 |
0,34% |
3.300 |
0,36% |
3.600 |
0,39% |
8 |
Yên Bái |
2.600 |
0,34% |
2.700 |
0,36% |
2.700 |
0,35% |
2.800 |
0,36% |
2.800 |
0,36% |
2.950 |
0,38% |
2.900 |
0,37% |
3.100 |
0,40% |
3.000 |
0,38% |
3.200 |
0,40% |
9 |
Bắc Kạn |
1.800 |
0,59% |
1.900 |
0,62% |
2.000 |
0,65% |
2.150 |
0,70% |
2.200 |
0,71% |
2.400 |
0,77% |
2.400 |
0,76% |
2.650 |
0,84% |
2.600 |
0,82% |
2.800 |
0,88% |
10 |
Lào Cai |
1.700 |
0,26% |
1.800 |
0,27% |
1.900 |
0,28% |
2.000 |
0,30% |
2.100 |
0,31% |
2.250 |
0,33% |
2.300 |
0,34% |
2.500 |
0,37% |
2.500 |
0,36% |
2.750 |
0,40% |
Cộng |
29.000 |
0,47% |
31.300 |
0,50% |
31.000 |
0,49% |
33.560 |
0,53% |
32.900 |
0,52% |
35.870 |
0,57% |
35.000 |
0,55% |
38.370 |
0,60% |
37.300 |
0,58% |
41.000 |
0,63% |
|
TÂY BẮC BỘ |
|||||||||||||||||||||
1 |
Hòa Bình |
5.200 |
0,63% |
5.700 |
0,69% |
5.400 |
0,65% |
5.930 |
0,71% |
5.600 |
0,67% |
6.200 |
0,74% |
5.800 |
0,68% |
6.500 |
0,77% |
6.000 |
0,70% |
6.800 |
0,79% |
2 |
Sơn La |
2.900 |
0,27% |
3.300 |
0,30% |
3.200 |
0,29% |
3.650 |
0,33% |
3.500 |
0,31% |
3.800 |
0,34% |
3.800 |
0,34% |
4.150 |
0,37% |
4.200 |
0,37% |
4.500 |
0,40% |
3 |
Điện Biên* |
3.300 |
0,63% |
3.400 |
0,65% |
3.400 |
0,64% |
3.550 |
0,67% |
3.500 |
0,65% |
3.660 |
0,68% |
3.600 |
0,67% |
3.800 |
0,70% |
3.700 |
0,68% |
3.900 |
0,71% |
4 |
Lai Châu |
1.500 |
0,36% |
1.550 |
0,37% |
1.600 |
0,38% |
1.660 |
0,39% |
1.800 |
0,42% |
1.900 |
0,45% |
1.900 |
0,44% |
2.000 |
0,46% |
2.100 |
0,48% |
2.250 |
0,52% |
Cộng |
4.800 |
0,51% |
4.950 |
0,52% |
5.000 |
0,52% |
5.210 |
0,55% |
5.300 |
0,55% |
5.560 |
0,58% |
5.500 |
0,57% |
5.800 |
0,60% |
5.800 |
0,59% |
6.150 |
0,63% |
|
ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG |
|||||||||||||||||||||
1 |
Hà Nội** |
175.000 |
2,48% |
210.000 |
2,97% |
200.000 |
2,80% |
240.000 |
3,36% |
230.000 |
3,19% |
276.000 |
3,83% |
260.000 |
3,57% |
312.000 |
4,28% |
300.000 |
4,08% |
360.000 |
4,89% |
3 |
Hải Phòng* |
24.200 |
1,26% |
29.000 |
1,51% |
26.600 |
1,37% |
31.900 |
1,64% |
29.300 |
1,49% |
35.200 |
1,79% |
32.300 |
1,63% |
38.900 |
1,96% |
35.500 |
1,77% |
42.800 |
2,14% |
2 |
Vĩnh Phúc |
16.500 |
1,61% |
18.900 |
1,85% |
17.000 |
1,65% |
19.500 |
1,89% |
18.000 |
1,73% |
20.700 |
1,99% |
19.000 |
1,80% |
22.000 |
2,09% |
20.000 |
1,88% |
23.200 |
2,18% |
6 |
Thái Bình* |
11.000 |
0,58% |
13.400 |
0,71% |
12.100 |
0,63% |
14.800 |
0,78% |
13.300 |
0,69% |
16.300 |
0,85% |
14.600 |
0,75% |
17.900 |
0,92% |
16.100 |
0,82% |
19.800 |
1,01% |
7 |
Nam Định |
10.600 |
0,57% |
12.000 |
0,65% |
12.100 |
0,65% |
13.700 |
0,73% |
13.400 |
0,71% |
15.200 |
0,80% |
14.500 |
0,76% |
16.500 |
0,86% |
16.400 |
0,85% |
18.700 |
0,97% |
4 |
Bắc Ninh |
8.800 |
0,76% |
10.300 |
0,89% |
9.700 |
0,83% |
11.400 |
0,98% |
10.600 |
0,90% |
12.500 |
1,06% |
11.700 |
0,98% |
13.800 |
1,16% |
12.800 |
1,07% |
15.100 |
1,26% |
11 |
Hải Dương |
8.000 |
0,46% |
8.500 |
0,49% |
8.500 |
0,49% |
9.050 |
0,52% |
9.000 |
0,51% |
9.600 |
0,54% |
9.500 |
0,53% |
10.200 |
0,57% |
10.000 |
0,55% |
10.800 |
0,60% |
8 |
Hưng Yên |
6.100 |
0,52% |
6.500 |
0,56% |
6.800 |
0,58% |
7.250 |
0,62% |
7.500 |
0,63% |
8.000 |
0,67% |
8.300 |
0,69% |
8.900 |
0,74% |
9.200 |
0,76% |
9.900 |
0,82% |
5 |
Hà Nam |
6.000 |
0,70% |
7.000 |
0,82% |
6.500 |
0,75% |
7.600 |
0,88% |
7.000 |
0,80% |
8.200 |
0,94% |
7.500 |
0,85% |
8.800 |
1,00% |
8.000 |
0,90% |
9.400 |
1,06% |
10 |
Quảng Ninh |
6.700 |
0,55% |
6.900 |
0,57% |
7.000 |
0,57% |
7.400 |
0,60% |
7.200 |
0,58% |
7.700 |
0,62% |
7.500 |
0,60% |
8.200 |
0,66% |
7.800 |
0,62% |
8.600 |
0,68% |
9 |
Ninh Bình |
5.500 |
0,59% |
6.000 |
0,65% |
6.000 |
0,64% |
6.600 |
0,70% |
6.500 |
0,69% |
7.200 |
0,76% |
7.000 |
0,73% |
7.800 |
0,81% |
7.500 |
0,78% |
8.500 |
0,88% |
Cộng |
278.400 |
1,34% |
328.500 |
1,58% |
312.300 |
1,49% |
369.200 |
1,76% |
351.800 |
1,7% |
416.600 |
1,96% |
391.900 |
1,83% |
465.000 |
2,17% |
443.300 |
2,05% |
526.800 |
2,43% |
|
BẮC TRUNG BỘ |
|||||||||||||||||||||
1 |
Nghệ An* |
22.500 |
0,74% |
26.500 |
0,87% |
25.000 |
0,82% |
29.500 |
0,96% |
27.000 |
0,87% |
32.000 |
1,04% |
29.000 |
0,93% |
34.500 |
1,11% |
31.500 |
1,00% |
38.000 |
1,21% |
2 |
TT Huế** |
16.200 |
1,47% |
19.000 |
1,72% |
18.000 |
1,61% |
21.100 |
1,89% |
20.000 |
1,78% |
23.450 |
2,08% |
21.500 |
1,89% |
25.300 |
2,22% |
23.000 |
2,00% |
27.100 |
2,36% |
3 |
Thanh Hóa* |
15.000 |
0,44% |
16.300 |
0,47% |
15.500 |
0,45% |
16.900 |
0,49% |
16.000 |
0,46% |
17.500 |
0,50% |
16.500 |
0,46% |
18.200 |
0,51% |
17.000 |
0,47% |
18.800 |
0,52% |
4 |
Quảng Trị |
8.200 |
1,36% |
8.600 |
1,42% |
8.800 |
1,44% |
9.500 |
1,56% |
9.500 |
1,54% |
10.500 |
1,70% |
10.300 |
1,65% |
11.600 |
1,86% |
11.000 |
1,75% |
12.700 |
2,02% |
5 |
Quảng Bình |
9.000 |
1,04% |
9.400 |
1,08% |
9.600 |
1,10% |
10.100 |
1,15% |
10.200 |
1,15% |
10.800 |
1,22% |
11.000 |
1,23% |
11.700 |
1,31% |
11.500 |
1,28% |
12.300 |
1,36% |
6 |
Hà Tĩnh |
5.300 |
0,41% |
5.400 |
0,41% |
5.600 |
0,43% |
5.750 |
0,44% |
5.900 |
0,44% |
6.100 |
0,46% |
6.200 |
0,46% |
6.500 |
0,48% |
6.500 |
0,48% |
6.900 |
0,51% |
Cộng |
48.400 |
0,80% |
53.300 |
0,89% |
51.900 |
0,85% |
57.600 |
0,95% |
55.700 |
0,91% |
62.250 |
1,01% |
59.300 |
0,96% |
66.800 |
1,08% |
62.500 |
1,00% |
70.900 |
1,13% |
|
NAM TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG |
|||||||||||||||||||||
1 |
Đà Nẵng |
33.000 |
3,43% |
34.000 |
3,54% |
36.000 |
3,71% |
38.000 |
3,91% |
39.500 |
4,03% |
41.800 |
4,26% |
43.500 |
4,39% |
47.000 |
4,75% |
48.000 |
4,80% |
52.000 |
5,20% |
2 |
Bình Định* |
23.000 |
1,52% |
23.500 |
1,55% |
25.200 |
1,65% |
26.500 |
1,73% |
27.900 |
1,81% |
29.400 |
1,90% |
29.600 |
1,90% |
31.200 |
2,00% |
31.500 |
2,00% |
33.400 |
2,12% |
3 |
Phú Yên |
9.100 |
1,00% |
10.000 |
1,10% |
10.000 |
1,09% |
11.000 |
1,20% |
11.000 |
1,19% |
12.100 |
1,30% |
12.100 |
1,29% |
13.400 |
1,43% |
13.300 |
1,41% |
14.800 |
1,56% |
4 |
Khánh Hòa* |
12.500 |
1,02% |
14.500 |
1,19% |
13.000 |
1,06% |
15.100 |
1,23% |
13.500 |
1,08% |
15.700 |
1,26% |
14.000 |
1,11% |
16.300 |
1,30% |
14.500 |
1,14% |
16.900 |
1,33% |
5 |
Quảng Nam |
12.000 |
0,81% |
12.500 |
0,85% |
13.200 |
0,89% |
13.800 |
0,93% |
14.500 |
0,96% |
15.200 |
1,01% |
15.900 |
1,05% |
16.700 |
1,10% |
17.500 |
1,14% |
18.400 |
1,20% |
6 |
Ninh Thuận |
4.300 |
0,74% |
4.700 |
0,81% |
4.600 |
0,78% |
5.000 |
0,85% |
4.900 |
0,82% |
5.400 |
0,91% |
5.200 |
0,87% |
5.800 |
0,97% |
5.500 |
0,91% |
6.200 |
1,02% |
7 |
Quảng Ngãi |
7.800 |
0,61% |
8.000 |
0,63% |
8.500 |
0,66% |
8.800 |
0,68% |
9.500 |
0,73% |
9.900 |
0,76% |
10.500 |
0,80% |
11.000 |
0,84% |
11.500 |
0,87% |
12.100 |
0,91% |
8 |
Bình Thuận |
5.300 |
0,44% |
5.700 |
0,47% |
5.600 |
0,46% |
6.100 |
0,50% |
5.900 |
0,48% |
6.500 |
0,53% |
6.200 |
0,50% |
6.900 |
0,55% |
6.500 |
0,52% |
7.250 |
0,57% |
Cộng |
68.700 |
0,98% |
73.200 |
1,05% |
74.500 |
1,06% |
80.200 |
1,14% |
81.300 |
1,14% |
87.700 |
1,23% |
87.300 |
1,21% |
94.400 |
1,31% |
93.800 |
1,29% |
101.800 |
1,40% |
|
TÂY NGUYÊN |
|||||||||||||||||||||
1 |
Lâm Đồng |
10.900 |
0,86% |
11.200 |
0,89% |
12.000 |
0,94% |
12.400 |
0,97% |
13.300 |
1,03% |
13.800 |
1,07% |
14.700 |
1,13% |
15.300 |
1,18% |
16.100 |
1,22% |
16.800 |
1,28% |
2 |
Gia Lai |
11.900 |
0,88% |
12.000 |
0,88% |
13.000 |
0,95% |
13.100 |
0,96% |
14.400 |
1,04% |
14.700 |
1,06% |
15.800 |
1,13% |
16.200 |
1,16% |
17.400 |
1,23% |
17.900 |
1,27% |
3 |
Đắk Nông |
4.700 |
0,86% |
4.900 |
0,90% |
5.200 |
0,94% |
5.400 |
0,98% |
5.800 |
1,04% |
6.050 |
1,09% |
6.400 |
1,14% |
6.700 |
1,19% |
6.500 |
1,15% |
6.800 |
1,20% |
4 |
Đắk Lắk* |
15.000 |
0,84% |
16.000 |
0,89% |
16.000 |
0,89% |
17.200 |
0,95% |
17.000 |
0,93% |
18.300 |
1,00% |
18.000 |
0,98% |
19.400 |
1,05% |
19.000 |
1,02% |
20.500 |
1,10% |
5 |
Kon Tum |
3.300 |
0,69% |
3.400 |
0,71% |
3.600 |
0,75% |
3.700 |
0,77% |
3.900 |
0,80% |
4.100 |
0,84% |
4.200 |
0,85% |
4.500 |
0,91% |
4.500 |
0,90% |
4.900 |
0,98% |
Cộng |
34.900 |
0,84% |
36.300 |
0,87% |
37.800 |
0,90% |
39.400 |
0,94% |
41.100 |
0,97% |
43.150 |
1,01% |
44.400 |
1,03% |
46.800 |
1,09% |
47.400 |
1,09% |
50.100 |
1,15% |
|
ĐÔNG NAM BỘ |
|||||||||||||||||||||
6 |
TP. Hồ Chí minh |
260.000 |
3,32% |
322.000 |
4,11% |
280.000 |
3,54% |
346.800 |
4,39% |
300.000 |
3,76% |
371.600 |
4,65% |
330.000 |
4,09% |
409.000 |
5,07% |
360.000 |
4,42% |
446.500 |
5,48% |
5 |
Tây Ninh |
14.500 |
1,33% |
18.500 |
1,69% |
16.000 |
1,45% |
20.000 |
1,81% |
17.500 |
1,57% |
21.800 |
1,96% |
19.000 |
1,69% |
23.700 |
2,11% |
20.500 |
1,80% |
25.600 |
2,25% |
1 |
Bà Rịa-V.Tàu |
14.000 |
1,32% |
18.600 |
1,75% |
14.500 |
1,35% |
19.300 |
1,80% |
14.800 |
1,37% |
19.700 |
1,82% |
15.400 |
1,41% |
20.500 |
1,88% |
16.000 |
1,45% |
21.300 |
1,93% |
4 |
Đồng Nai |
30.000 |
1,10% |
40.000 |
1,46% |
32.000 |
1,16% |
42.600 |
1,54% |
34.000 |
1,22% |
45.200 |
1,62% |
36.000 |
1,28% |
47.900 |
1,70% |
38.000 |
1,33% |
50.500 |
1,77% |
3 |
Bình Phước |
11.600 |
1,27% |
15.000 |
1,64% |
11.900 |
1,29% |
15.300 |
1,66% |
12.100 |
1,30% |
15.500 |
1,66% |
12.400 |
1,32% |
15.900 |
1,69% |
13.000 |
1,37% |
16.700 |
1,76% |
2 |
Bình Dương |
16.500 |
0,95% |
21.800 |
1,26% |
17.400 |
0,99% |
23.000 |
1,31% |
18.300 |
1,04% |
24.200 |
1,37% |
19.200 |
1,08% |
25.400 |
1,42% |
20.200 |
1,12% |
26.750 |
1,48% |
Cộng |
44.000 |
1,16% |
58.600 |
1,54% |
46.500 |
1,21% |
61.900 |
1,61% |
48.800 |
1,26% |
64.900 |
1,67% |
51.400 |
1,31% |
68.400 |
1,75% |
54.000 |
1,37% |
71.800 |
1,82% |
|
ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG |
|||||||||||||||||||||
1 |
Cần Thơ** |
27.600 |
2,26% |
33.512 |
2,74% |
30.400 |
2,46% |
37.000 |
3,00% |
33.500 |
2,69% |
40.700 |
3,27% |
36.800 |
2,92% |
44.700 |
3,55% |
40.400 |
3,18% |
49.000 |
3,86% |
2 |
Hậu Giang |
9.800 |
1,28% |
12.000 |
1,57% |
10.800 |
1,40% |
13.250 |
1,71% |
11.800 |
1,51% |
14.500 |
1,86% |
13.000 |
1,65% |
16.000 |
2,03% |
14.400 |
1,81% |
17.800 |
2,24% |
3 |
Vĩnh Long |
12.600 |
1,18% |
15.000 |
1,41% |
13.900 |
1,29% |
16.600 |
1,54% |
15.300 |
1,41% |
18.300 |
1,68% |
16.800 |
1,53% |
21.100 |
1,92% |
18.500 |
1,67% |
23.300 |
2,10% |
4 |
Bạc Liêu |
7.900 |
0,90% |
8.200 |
0,93% |
9.000 |
1,01% |
9.400 |
1,06% |
9.900 |
1,10% |
10.340 |
1,15% |
10.900 |
1,20% |
11.400 |
1,25% |
11.600 |
1,26% |
12.150 |
1,32% |
5 |
An Giang |
14.000 |
0,61% |
17.600 |
0,77% |
16.500 |
0,71% |
20.800 |
0,90% |
19.000 |
0,81% |
23.900 |
1,02% |
22.000 |
0,93% |
27.700 |
1,17% |
24.000 |
1,00% |
30.300 |
1,27% |
6 |
Kiên Giang |
13.000 |
0,74% |
18.200 |
1,04% |
13.750 |
0,78% |
19.250 |
1,09% |
14.500 |
0,81% |
20.300 |
1,13% |
15.250 |
0,84% |
21.350 |
1,18% |
16.000 |
0,88% |
22.400 |
1,23% |
7 |
Đồng Tháp |
11.600 |
0,69% |
13.600 |
0,80% |
12.900 |
0,76% |
15.200 |
0,89% |
14.300 |
0,83% |
16.900 |
0,98% |
15.600 |
0,90% |
18.500 |
1,06% |
17.600 |
1,00% |
20.900 |
1,19% |
8 |
Trà Vinh |
9.400 |
0,91% |
10.900 |
1,05% |
10.450 |
1,00% |
12.200 |
1,17% |
11.500 |
1,09% |
13.500 |
1,28% |
12.700 |
1,19% |
14.900 |
1,40% |
13.800 |
1,28% |
11.200 |
1,04% |
9 |
Cà Mau |
8.000 |
0,59% |
9.000 |
0,67% |
9.500 |
0,70% |
10.700 |
0,78% |
10.400 |
0,76% |
11.800 |
0,86% |
11.500 |
0,83% |
13.100 |
0,94% |
12.700 |
0,90% |
14.500 |
1,03% |
10 |
Bến Tre |
9.500 |
0,75% |
10.000 |
0,79% |
10.000 |
0,78% |
10.600 |
0,83% |
10.500 |
0,81% |
11.130 |
0,86% |
11.000 |
0,84% |
11.660 |
0,89% |
11.500 |
0,87% |
12.200 |
0,92% |
11 |
Sóc Trăng |
8.400 |
0,63% |
8.900 |
0,67% |
8.900 |
0,66% |
9.500 |
0,71% |
9.400 |
0,69% |
10.100 |
0,75% |
9.900 |
0,72% |
10.700 |
0,78% |
10.400 |
0,75% |
11.300 |
0,82% |
12 |
Tiền Giang |
8.500 |
0,50% |
8.900 |
0,52% |
9.300 |
0,54% |
9.800 |
0,57% |
10.200 |
0,58% |
10.800 |
0,62% |
11.300 |
0,64% |
12.000 |
0,68% |
12.400 |
0,69% |
13.200 |
0,74% |
13 |
Long An |
8.000 |
0,53% |
8.100 |
0,54% |
8.600 |
0,57% |
8.800 |
0,58% |
9.300 |
0,61% |
9.600 |
0,63% |
10.000 |
0,65% |
10.400 |
0,67% |
10.800 |
0,69% |
11.200 |
0,72% |
Cộng |
148.300 |
0,83% |
173.912 |
0,97% |
164.000 |
0,91% |
193.100 |
1,07% |
179.600 |
0,99% |
211.870 |
1,16% |
196.750 |
1,07% |
233.510 |
1,27% |
214.100 |
1,15% |
249.450 |
1,34% |
|
KHÁC |
|||||||||||||||||||||
1 |
Bộ Quốc phòng |
31.610 |
|
38.200 |
|
34.455 |
|
41.700 |
|
37.556 |
|
45.500 |
|
40.936 |
|
49.600 |
|
44.620 |
|
54.000 |
|
2 |
Bộ Công an |
16.000 |
|
19.800 |
|
16.500 |
|
20.400 |
|
17.000 |
|
21.000 |
|
17.500 |
|
21.700 |
|
18.000 |
|
22.400 |
|
3 |
Tiểu cầu gạn tách |
65.490 |
|
65.490 |
|
72.694 |
|
72.694 |
|
80.690 |
|
80.690 |
|
89.566 |
|
89.566 |
|
99.418 |
|
99.418 |
|
Tổng cộng cả nước |
1.185.900 |
1,31% |
1.383.652 |
1,53% |
1.296.349 |
1,42% |
1.515.444 |
1,66% |
1.415.246 |
1,53% |
1.655.790 |
1,79% |
1.547.702 |
1,66% |
1.816.046 |
1,94% |
1.695.838 |
1,80% |
1.987.918 |
2,11% |
1 Nếu coi 01 túi máu 250 ml = 01 đơn vị máu, thì 01 túi máu 350 ml = 1,4 đơn vị máu và 01 túi máu 450 ml = 1,8 đơn vị máu.
2 Gồm: Bắc Giang Bắc Kạn, Bến Tre, Bình Thuận, Cao Bằng, Điện Biên, Hà Giang, Hà Tĩnh, Hải Dương, Hòa Bình, Hưng Yên, Kon Tum, Lai Châu, Lạng Sơn, Lào Cai, Long An, Nam Định, Ninh Bình, Quảng Ngãi, Quảng Ninh, Sóc Trăng, Sơn La, Thanh Hóa, Tiền Giang, Tuyên Quang và Yên Bái.
3 Gồm: An Giang, Bạc Liêu, Bắc Ninh, Bình Dương, Cà Mau, Đăk Lăk, Đăk Nông, Đồng Tháp, Gia Lai, Hà Nam, Khánh Hòa, Kiên Giang Lâm Đồng, Nghệ An, Ninh Thuận, Phú Thọ, Quảng Bình, Quảng Nam, Thái Bình và Trà Vinh.
4 Gồm: Bà Rịa-Vũng Tàu, Bình Phước, Đồng Nai, Phú Yên, và Thái Nguyên.
5 Gồm: Bình Định, Cần Thơ, Đà Nẵng, Hà Nội, Hải Phòng, Hậu Giang, Quảng Trị, Tây Ninh, Thừa Thiên Huế, Tp. Hồ Chí Minh, Vĩnh Long và Vĩnh Phúc.