BỘ
XÂY DỰNG
-----
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
|
Số: 97/BXD-KTTC
V/v Công bố định mức chi phí lập, thẩm định
Quy hoạch phát triển sản xuất vật liệu xây dựng.
|
Hà
Nội, ngày 17 tháng 01 năm 2008
|
Kính
gửi:
|
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ
quan thuộc Chính phủ
- Uỷ ban nhân dân các Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương
|
Căn cứ Nghị định số 36/2003/NĐ-CP
ngày 4/4/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt
và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 124/2007/NĐ-CP ngày 31/7/2007 của Chính phủ về Quản lý vật
liệu xây dựng;
Bộ Xây dựng công bố Định mức chi
phí lập, thẩm định quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng
kèm theo văn bản này để các cơ quan, tổ chức có liên quan sử dụng vào việc lập,
thẩm định và quản lý chi phí lập, thẩm định quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng./.
Nơi nhận
- Như trên;
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng dân tộc và các Uỷ ban của Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- Toà án Nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Sở XD;
- Các Cục, Vụ thuộc BXD;
- Lưu VP, Vụ KTTC.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đinh Tiến Dũng
|
ĐỊNH MỨC
CHI
PHÍ LẬP, THẨM ĐỊNH QUY HOẠCH VÀ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN VẬT LIỆU XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Văn bản số: 97/BXD-KTTC ngày 17 /01/2008 của Bộ Xây dựng)
Phần 1:
HƯỚNG DẪN CHUNG
1. Quy hoạch phát triển Vật liệu
xây dựng gồm: Quy hoạch tổng thể phát triển vật liệu xây dựng Việt Nam, quy hoạch
phát triển vật liệu xây dựng vùng, quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng của tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, quy hoạch phát triển sản phẩm vật liệu xây dựng
chủ yếu được quy định tại Điều 9, Mục I, Chương II, Nghị định
124/2007/NĐ-CP ngày 31/7/2007 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng.
2. Định mức chi phí cho dự án
quy hoạch và dự án điều chỉnh quy hoạch phát triển Vật liệu xây dựng là mức chi
để thực hiện toàn bộ nội dung công việc theo trình tự lập, thẩm định và trình
duyệt dự án, không bao gồm chi phí để thực hiện các công việc thăm dò, khảo sát
địa chất, địa vật lý, đo vẽ bản đồ, tổ chức đấu thầu, thuế giá trị gia tăng.
3. Định mức chi phí này là cơ sở
để xây dựng dự toán và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; việc quản lý và sử dụng
chi phí theo chế độ tài chính hiện hành.
Phần 2:
ĐỊNH MỨC CHI PHÍ CHO DỰ ÁN QUY HOẠCH VÀ DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN VẬT LIỆU XÂY DỰNG
I- ĐỊNH MỨC CHI PHÍ CHO DỰ ÁN
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN VẬT LIỆU XÂY DỰNG:
1. Định mức chi phí (mức vốn)
cho dự án quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng:
Định mức chi phí cho dự án quy
hoạch phát triển vật liệu xây dựng được xác định trên cơ sở định mức chi phí
cho dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của cả nước, vùng, tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương với mức sau:
- Mức vốn cho dự án Quy hoạch tổng
thể phát triển vật liệu xây dựng Việt Nam được tính không vượt quá 30% mức vốn
tối đa của dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của cả nước.
- Mức vốn cho dự án Quy hoạch
phát triển vật liệu xây dựng vùng được tính không vượt quá 30% mức vốn tối đa của
dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng.
- Mức vốn cho dự án Quy hoạch
phát triển vật liệu xây dựng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được tính
không vượt quá 30% mức vốn tối đa của dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh
tế - xã hội cấp tỉnh.
- Mức vốn cho dự án Quy hoạch
phát triển sản phẩm vật liệu xây dựng chủ yếu (Xi măng, vật liệu ốp lát, sứ vệ
sinh, kính xây dựng) được tính không vượt quá 30% mức vốn tối đa của dự án quy
hoạch tổng thể phát triển VLXD Việt Nam.
Định mức chi phí cho dự án quy
hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của cả nước, vùng, tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương được xác định theo Khoản 1, Mục I, Phần
II, tập Định mức chi phí cho dự án quy hoạch và dự án điều chỉnh quy hoạch tổng
thể phát triển kinh tế - xã hội kèm theo Quyết định số 281/2007/QĐ-BKH ngày
26/3/2007 của Bộ Kế hoạch và đầu tư.
2. Định mức chi phí cho các
khoản mục chi phí theo trình tự lập, thẩm định và phê duyệt dự án phát triển vật
liệu xây dựng.
2.1. Định mức chi phí cho các
khoản mục chi phí theo trình tự lập, thẩm định và phê duyệt dự án quy hoạch tổng
thể phát triển vật liệu xây dựng.
TT
|
Khoản
mục chi phí
|
Mức
chi phí tối đa(%)
|
|
Tổng kinh phí ở mức tối đa
|
100
|
I
|
Chi phí cho công việc
chuẩn bị đề cương quy hoạch
|
2
|
1
|
Chi phí xây dựng đề cương và
trình duyệt đề cương
|
1,6
|
1.1
|
Xây dựng đề cương nghiên cứu
|
1
|
1.2
|
Hội thảo, xin ý kiến chuyên
gia thống nhất đề cương và trình duyệt
|
0,6
|
2
|
Lập dự toán kinh phí theo đề
cương đã thống nhất và trình duyệt
|
0,4
|
II
|
Chi phí nghiên cứu xây dựng
báo cáo dự án quy hoạch
|
86
|
1
|
Chi phí thu thập, xử lý số liệu,
dữ liệu ban đầu
|
8
|
2
|
Chi phí thu thập bổ sung về số
liệu, tư liệu theo yêu cầu quy hoạch
|
4
|
3
|
Chi phí khảo sát thực tế
|
20
|
4
|
Chi phí thiết kế quy hoạch
|
54
|
4.1
|
Phân tích, đánh giá vai trò vị
trí của ngành VLXD
|
1
|
4.2
|
Phân tích, dự báo các yếu tố
phát triển VLXD
|
4
|
4.3
|
Phân tích đánh giá hiện trạng
phát triển và phân bố sản xuất VLXD
|
4
|
4.4
|
Nghiên cứu mục tiêu và quan điểm
phát triển VLXD
|
3
|
4.5
|
Nghiên cứu đề xuất các phương
án phát triển VLXD
|
6
|
4.6
|
Nghiên cứu các giải pháp thực
hiện mục tiêu
|
20
|
4.7
|
Xây dựng báo cáo tổng hợp và hệ
thống các báo cáo liên quan
|
8
|
4.8
|
Xây dựng hệ thống bản đồ quy
hoạch
|
8
|
III
|
Chi phí quản lý và điều
hành
|
12
|
1
|
Chi phí quản lý dự án
|
3
|
2
|
Chi phí hội thảo và xin ý kiến
chuyên gia
|
2
|
3
|
Chi phí thẩm định và hoàn thiện
báo cáo tổng hợp
|
2
|
4
|
Chi phí lập báo cáo đánh giá
môi trường
|
2
|
5
|
Chi phí công bố quy hoạch
|
3
|
2.2. Định mức chi phí cho các
khoản mục chi phí theo trình tự lập, thẩm định và phê duyệt dự án quy hoạch
phát triển vật liệu xây dựng vùng.
TT
|
Khoản
mục chi phí
|
Mức
chi phí tối đa(%)
|
|
Tổng kinh phí ở mức tối đa
|
100
|
I
|
Chi phí cho công việc
chuẩn bị đề cương quy hoạch
|
2
|
1
|
Chi phí xây dựng đề cương và
trình duyệt đề cương
|
1,6
|
1.1
|
Xây dựng đề cương nghiên cứu
|
1
|
1.2
|
Hội thảo, xin ý kiến chuyên
gia thống nhất đề cương và trình duyệt
|
0,6
|
2
|
Lập dự toán kinh phí theo đề
cương đã thống nhất và trình duyệt
|
0,4
|
II
|
Chi phí nghiên cứu xây dựng
báo cáo dự án quy hoạch
|
86
|
1
|
Chi phí thu thập, xử lý số liệu,
dữ liệu ban đầu
|
8
|
2
|
Chi phí thu thập bổ sung về số
liệu, tư liệu theo yêu cầu quy hoạch
|
4
|
3
|
Chi phí khảo sát thực tế
|
20
|
4
|
Chi phí thiết kế quy hoạch
|
54
|
4.1
|
Phân tích, đánh giá vai trò vị
trí của ngành VLXD
|
1
|
4.2
|
Phân tích, dự báo các yếu tố
phát triển VLXD
|
4
|
4.3
|
Phân tích đánh giá hiện trạng
phát triển và phân bố sản xuất VLXD
|
4
|
4.4
|
Nghiên cứu mục tiêu và quan điểm
phát triển VLXD
|
3
|
4.5
|
Nghiên cứu đề xuất các phương
án phát triển VLXD
|
6
|
4.6
|
Nghiên cứu các giải pháp thực
hiện mục tiêu
|
20
|
4.7
|
Xây dựng báo cáo tổng hợp và hệ
thống các báo cáo liên quan
|
8
|
4.8
|
Xây dựng hệ thống bản đồ quy
hoạch
|
8
|
III
|
Chi phí quản lý và điều
hành
|
12
|
1
|
Chi phí quản lý dự án
|
3
|
2
|
Chi phí hội thảo và xin ý kiến
chuyên gia
|
2
|
3
|
Chi phí thẩm định và hoàn thiện
báo cáo tổng hợp
|
2
|
4
|
Chi phí lập báo cáo đánh giá
môi trường
|
2
|
5
|
Chi phí công bố quy hoạch
|
3
|
2.3. Định mức chi phí cho các
khoản mục chi phí theo trình tự lập, thẩm định và phê duyệt dự án quy hoạch
phát triển vật liệu xây dựng của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
TT
|
Khoản
mục chi phí
|
Mức
chi phí tối đa(%)
|
|
Tổng kinh phí ở mức tối đa
|
100
|
I
|
Chi phí cho công việc
chuẩn bị đề cương quy hoạch
|
3
|
1
|
Chi phí xây dựng đề cương và
trình duyệt đề cương
|
2
|
1.1
|
Xây dựng đề cương nghiên cứu
|
0,6
|
1.2
|
Hội thảo, xin ý kiến chuyên
gia thống nhất đề cương và trình duyệt
|
1,4
|
2
|
Lập dự toán kinh phí theo đề
cương đã thống nhất và trình duyệt
|
1
|
II
|
Chi phí nghiên cứu xây dựng
báo cáo dự án quy hoạch
|
83
|
1
|
Chi phí thu thập, xử lý số liệu,
dữ liệu ban đầu
|
6
|
2
|
Chi phí thu thập bổ sung về số
liệu, tư liệu theo yêu cầu quy hoạch
|
4
|
3
|
Chi phí khảo sát thực tế
|
20
|
4
|
Chi phí thiết kế quy hoạch
|
53
|
4.1
|
Phân tích, đánh giá vai trò vị
trí của ngành VLXD
|
1
|
4.2
|
Phân tích, dự báo tiến bộ khoa
học, công nghệ và phát triển VLXD của khu vực, của cả nước tác động tới phát
triển VLXD của tỉnh, thành phố trong thời kỳ quy hoạch.
|
3
|
4.3
|
Phân tích đánh giá hiện trạng
phát triển VLXD của tỉnh, thành phố
|
4
|
4.4
|
Nghiên cứu mục tiêu và quan điểm
phát triển VLXD của tỉnh, thành phố
|
3
|
4.5
|
Nghiên cứu đề xuất các phương
án phát triển VLXD
|
6
|
4.6
|
Nghiên cứu các giải pháp thực
hiện mục tiêu
|
20
|
4.7
|
Xây dựng báo cáo tổng hợp và
các báo cáo liên quan
|
8
|
4.8
|
Xây dựng hệ thống bản đồ quy
hoạch
|
8
|
III
|
Chi phí quản lý và điều
hành
|
14
|
1
|
Chi phí quản lý dự án
|
4
|
2
|
Chi phí hội thảo và xin ý kiến
chuyên gia
|
4
|
3
|
Chi phí thẩm định và hoàn thiện
báo cáo tổng hợp
|
2
|
4
|
Chi phí công bố quy hoạch
|
4
|
2.4. Định mức chi phí cho các
khoản mục chi phí theo trình tự lập, thẩm định và phê duyệt dự án quy hoạch cho
sản phẩm VLXD chủ yếu :
TT
|
Khoản
mục chi phí
|
Mức
chi phí tối đa(%)
|
|
Tổng kinh phí ở mức tối đa
|
100
|
I
|
Chi phí cho công việc
chuẩn bị đề cương quy hoạch
|
2
|
1
|
Chi phí xây dựng đề cương và
trình duyệt đề cương
|
1,6
|
1.1
|
Xây dựng đề cương nghiên cứu
|
1
|
1.2
|
Hội thảo, xin ý kiến chuyên
gia thống nhất đề cương và trình duyệt
|
0,6
|
2
|
Lập dự toán kinh phí theo đề
cương đã thống nhất và trình duyệt
|
0,4
|
II
|
Chi phí nghiên cứu xây dựng
báo cáo dự án quy hoạch
|
88
|
1
|
Chi phí thu thập, xử lý số liệu,
dữ liệu ban đầu
|
8
|
2
|
Chi phí thu thập bổ sung về số
liệu, tư liệu theo yêu cầu quy hoạch
|
4
|
3
|
Chi phí khảo sát thực tế
|
20
|
4
|
Chi phí thiết kế quy hoạch
|
56
|
4.1
|
Phân tích, đánh giá vai trò,
nhu cầu tiêu dùng nội địa, nước ngoài và khả năng xuất khẩu của sản phẩm.
|
1
|
4.2
|
Phân tích, đánh giá hiện trạng
phát triển và tiêu thụ sản phẩm chủ yếu.
|
4
|
4.3
|
Dự báo khả năng công nghệ và sức
cạnh tranh của sản phẩm
|
4
|
4.4
|
Nghiên cứu mục tiêu và quan điểm
phát triển
|
3
|
4.5
|
Nghiên cứu đề xuất các phương
án phát triển
|
6
|
4.6
|
Nghiên cứu các giải pháp thực
hiện mục tiêu
|
20
|
4.7
|
Xây dựng báo cáo tổng hợp và hệ
thống các báo cáo liên quan
|
10
|
4.8
|
Xây dựng hệ thống bản đồ quy
hoạch
|
8
|
III
|
Chi phí quản lý và điều
hành
|
10
|
1
|
Chi phí quản lý dự án
|
3
|
2
|
Chi phí hội thảo và xin ý kiến
chuyên gia
|
2
|
3
|
Chi phí thẩm định và hoàn thiện
báo cáo tổng hợp
|
2
|
4
|
Chi phí công bố quy hoạch
|
3
|
II. ĐỊNH MỨC CHI PHÍ CHO DỰ
ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN VLXD :
1. Định mức chi phí cho dự án
điều chỉnh quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng được xác định:
- Mức vốn cho dự án điều chỉnh
quy hoạch tổng thể phát triển VLXD, quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng vùng
và quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
được tính không quá 65% mức vốn tối đa của dự án lập mới quy hoạch đó đã được
xác định như ở Khoản 1, Mục I, Phần II của Văn bản này.
- Mức vốn cho dự án điều chỉnh
quy hoạch phát triển sản phẩm VLXD chủ yếu được tính không quá 50% mức vốn tối
đa của dự án lập mới quy hoạch đó đã được xác định như ở Khoản 1, Mục I, Phần
II của Văn bản này.
2. Định mức chi phí cho các
khoản mục chi phí theo trình tự lập, thẩm định và phê duyệt dự án điều chỉnh
phát triển vật liệu xây dựng.
2.1. Định mức chi phí cho các
khoản mục chi phí theo trình tự lập, thẩm định và phê duyệt dự án điều chỉnh
quy hoạch tổng thể phát triển vật liệu xây dựng.
TT
|
Khoản
mục chi phí
|
Mức
chi phí tối đa(%)
|
|
Tổng kinh phí ở mức tối đa
|
100
|
I
|
Chi phí cho công việc
chuẩn bị đề cương quy hoạch
|
3
|
1
|
Chi phí xây dựng đề cương và
trình duyệt đề cương
|
2
|
1.1
|
Xây dựng đề cương nghiên cứu
|
1,4
|
1.2
|
Hội thảo, xin ý kiến chuyên
gia thống nhất đề cương và trình duyệt
|
0,6
|
2
|
Lập dự toán kinh phí theo đề
cương đã thống nhất và trình duyệt
|
1
|
II
|
Chi phí nghiên cứu xây dựng
báo cáo dự án điều chỉnh quy hoạch
|
85
|
1
|
Chi phí thu thập, xử lý số liệu,
dữ liệu ban đầu
|
8
|
2
|
Chi phí thu thập bổ sung về số
liệu, tư liệu theo yêu cầu quy hoạch
|
4
|
3
|
Chi phí khảo sát thực tế
|
20
|
4
|
Chi phí thiết kế quy hoạch
|
53
|
4.1
|
Phân tích, đánh giá vai trò vị
trí của ngành VLXD
|
1
|
4.2
|
Phân tích, dự báo các yếu tố
phát triển VLXD
|
3
|
4.3
|
Phân tích đánh giá hiện trạng
phát triển và phân bố sản xuất VLXD
|
4
|
4.4
|
Nghiên cứu mục tiêu và quan điểm
phát triển VLXD
|
3
|
4.5
|
Nghiên cứu đề xuất các phương
án phát triển VLXD
|
6
|
4.6
|
Nghiên cứu các giải pháp thực
hiện mục tiêu
|
20
|
4.7
|
Xây dựng báo cáo tổng hợp và hệ
thống các báo cáo liên quan
|
8
|
4.8
|
Xây dựng hệ thống bản đồ quy
hoạch
|
8
|
III
|
Chi phí quản lý và điều
hành
|
12
|
1
|
Chi phí quản lý dự án
|
3
|
2
|
Chi phí hội thảo và xin ý kiến
chuyên gia
|
2
|
3
|
Chi phí thẩm định và hoàn thiện
báo cáo tổng hợp
|
2
|
4
|
Chi phí lập báo cáo đánh giá
môi trường
|
2
|
5
|
Chi phí công bố quy hoạch
|
3
|
2.2. Định mức chi phí cho các
khoản mục chi phí theo trình tự lập, thẩm định và phê duyệt dự án điều chỉnh
quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng vùng.
TT
|
Khoản
mục chi phí
|
Mức
chi phí tối đa(%)
|
|
Tổng kinh phí ở mức tối đa
|
100
|
I
|
Chi phí cho công việc
chuẩn bị đề cương quy hoạch
|
3
|
1
|
Chi phí xây dựng đề cương và
trình duyệt đề cương
|
2
|
1.1
|
Xây dựng đề cương nghiên cứu
|
1,4
|
1.2
|
Hội thảo, xin ý kiến chuyên
gia thống nhất đề cương và trình duyệt
|
0,6
|
2
|
Lập dự toán kinh phí theo đề
cương đã thống nhất và trình duyệt
|
1
|
II
|
Chi phí nghiên cứu xây dựng
báo cáo dự án điều chỉnh quy hoạch
|
85
|
1
|
Chi phí thu thập, xử lý số liệu,
dữ liệu ban đầu
|
8
|
2
|
Chi phí thu thập bổ sung về số
liệu, tư liệu theo yêu cầu quy hoạch
|
4
|
3
|
Chi phí khảo sát thực tế
|
20
|
4
|
Chi phí thiết kế quy hoạch
|
53
|
4.1
|
Phân tích, đánh giá vai trò vị
trí của ngành VLXD
|
1
|
4.2
|
Phân tích, dự báo các yếu tố
phát triển VLXD
|
3
|
4.3
|
Phân tích đánh giá hiện trạng
phát triển và phân bố sản xuất VLXD
|
4
|
4.4
|
Nghiên cứu mục tiêu và quan điểm
phát triển VLXD
|
3
|
4.5
|
Nghiên cứu đề xuất các phương
án phát triển VLXD
|
6
|
4.6
|
Nghiên cứu các giải pháp thực
hiện mục tiêu
|
20
|
4.7
|
Xây dựng báo cáo tổng hợp và hệ
thống các báo cáo liên quan
|
8
|
4.8
|
Xây dựng hệ thống bản đồ quy
hoạch
|
8
|
III
|
Chi phí quản lý và điều
hành
|
12
|
1
|
Chi phí quản lý dự án
|
3
|
2
|
Chi phí hội thảo và xin ý kiến
chuyên gia
|
2
|
3
|
Chi phí thẩm định và hoàn thiện
báo cáo tổng hợp
|
2
|
4
|
Chi phí lập báo cáo đánh giá
môi trường
|
2
|
5
|
Chi phí công bố quy hoạch
|
3
|
2.3. Định mức chi phí cho các
khoản mục chi phí theo trình tự lập, thẩm định và phê duyệt dự án điều chỉnh
quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
TT
|
Khoản
mục chi phí
|
Mức
chi phí tối đa(%)
|
|
Tổng kinh phí ở mức tối đa
|
100
|
I
|
Chi phí cho công việc
chuẩn bị đề cương quy hoạch
|
3
|
1
|
Chi phí xây dựng đề cương và
trình duyệt đề cương
|
2
|
1.1
|
Xây dựng đề cương nghiên cứu
|
0,6
|
1.2
|
Hội thảo, xin ý kiến chuyên
gia thống nhất đề cương và trình duyệt
|
1,4
|
2
|
Lập dự toán kinh phí theo đề
cương đã thống nhất và trình duyệt
|
1
|
II
|
Chi phí nghiên cứu xây dựng
báo cáo dự án quy hoạch
|
83
|
1
|
Chi phí thu thập, xử lý số liệu,
dữ liệu ban đầu
|
6
|
2
|
Chi phí thu thập bổ sung về số
liệu, tư liệu theo yêu cầu quy hoạch
|
4
|
3
|
Chi phí khảo sát thực tế
|
20
|
4
|
Chi phí thiết kế quy hoạch
|
53
|
4.1
|
Phân tích, đánh giá vai trò vị
trí của ngành VLXD
|
1
|
4.2
|
Phân tích, dự báo tiến bộ khoa
học, công nghệ và phát triển VLXD của khu vực, của cả nước tác động tới phát
triển VLXD của tỉnh, thành phố trong thời kỳ quy hoạch.
|
3
|
4.3
|
Phân tích đánh giá hiện trạng
phát triển VLXD của tỉnh, thành phố
|
4
|
4.4
|
Nghiên cứu mục tiêu và quan điểm
phát triển VLXD của tỉnh, thành phố
|
3
|
4.5
|
Nghiên cứu đề xuất các phương
án phát triển VLXD
|
6
|
4.6
|
Nghiên cứu các giải pháp thực
hiện mục tiêu
|
20
|
4.7
|
Xây dựng báo cáo tổng hợp và
các báo cáo liên quan
|
8
|
4.8
|
Xây dựng hệ thống bản đồ quy
hoạch
|
8
|
III
|
Chi phí quản lý và điều
hành
|
14
|
1
|
Chi phí quản lý dự án
|
4
|
2
|
Chi phí hội thảo và xin ý kiến
chuyên gia
|
4
|
3
|
Chi phí thẩm định và hoàn thiện
báo cáo tổng hợp
|
2
|
4
|
Chi phí công bố quy hoạch
|
4
|
2.4. Định mức chi phí cho các
khoản mục chi phí theo trình tự lập, thẩm định và phê duyệt dự án điều chỉnh
quy hoạch phát triển sản phẩm vật liệu xây dựng chủ yếu.
TT
|
Khoản
mục chi phí
|
Mức
chi phí tối đa(%)
|
|
Tổng kinh phí ở mức tối đa
|
100
|
I
|
Chi phí cho công việc
chuẩn bị đề cương quy hoạch
|
3
|
1
|
Chi phí xây dựng đề cương và
trình duyệt đề cương
|
2
|
1.1
|
Xây dựng đề cương nghiên cứu
|
1,4
|
1.2
|
Hội thảo, xin ý kiến chuyên
gia thống nhất đề cương và trình duyệt
|
0,6
|
2
|
Lập dự toán kinh phí theo đề
cương đã thống nhất và trình duyệt
|
1
|
II
|
Chi phí nghiên cứu xây dựng
báo cáo dự án quy hoạch
|
87
|
1
|
Chi phí thu thập, xử lý số liệu,
dữ liệu ban đầu
|
8
|
2
|
Chi phí thu thập bổ sung về số
liệu, tư liệu theo yêu cầu quy hoạch
|
4
|
3
|
Chi phí khảo sát thực tế
|
19
|
4
|
Chi phí thiết kế quy hoạch
|
56
|
4.1
|
Phân tích, đánh giá vai trò,
nhu cầu tiêu dùng nội địa, nước ngoài và khả năng xuất khẩu của sản phẩm.
|
1
|
4.2
|
Phân tích, đánh giá hiện trạng
phát triển và tiêu thụ sản phẩm chủ yếu.
|
4
|
4.3
|
Dự báo khả năng công nghệ và sức
cạnh tranh của sản phẩm
|
4
|
4.4
|
Nghiên cứu mục tiêu và quan điểm
phát triển
|
3
|
4.5
|
Nghiên cứu đề xuất các phương
án phát triển
|
6
|
4.6
|
Nghiên cứu các giải pháp thực
hiện mục tiêu
|
20
|
4.7
|
Xây dựng báo cáo tổng hợp và hệ
thống các báo cáo liên quan
|
10
|
4.8
|
Xây dựng hệ thống bản đồ quy
hoạch
|
8
|
III
|
Chi phí quản lý và điều
hành
|
10
|
1
|
Chi phí quản lý dự án
|
3
|
2
|
Chi phí hội thảo và xin ý kiến
chuyên gia
|
2
|
3
|
Chi phí thẩm định và hoàn thiện
báo cáo tổng hợp
|
2
|
4
|
Chi phí công bố quy hoạch
|
3
|