Công văn 969/TCHQ-TXNK năm 2021 thực hiện Thông tư 06/2021/TT-BTC do Tổng cục Hải quan ban hành

Số hiệu 969/TCHQ-TXNK
Ngày ban hành 01/03/2021
Ngày có hiệu lực 01/03/2021
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Tổng cục Hải quan
Người ký Lưu Mạnh Tưởng
Lĩnh vực Xuất nhập khẩu,Thuế - Phí - Lệ Phí

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 969/TCHQ-TXNK
V/v thực hiện Thông tư số 06/2021/TT-BTC

Hà Nội, ngày 01 tháng 3 năm 2021

 

Kính gửi: Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố.

Ngày 22/01/2021, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư số 06/2021/TT-BTC hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Qun lý thuế ngày 13/6/2019 về quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, có hiệu lực từ ngày 8/3/2021. Đ thực hiện thống nhất nhng quy định mới của Thông tư số 06/2021/TT-BTC, Tng cục Hi quan yêu cầu các Cục Hải quan tỉnh, thành phố thực hiện một số nội dung sau:

1. Nghiên cứu hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý thuế (Luật quản lý thuế năm 2019, Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ, Thông tư số 06/2021/TT-BTC ngày 22/01/2021 của Bộ Tài chính) và các văn bản liên quan, quán triệt, tập huấn cho toàn thể cán bộ, công chức làm công tác quản lý thuế về các văn bản nêu trên, đặc biệt là Thông tư số 06/2021/TT-BTC trước ngày 8/3/2021.

2. Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn cho cộng đồng doanh nghiệp để thực hiện đúng quy định tại Thông tư số 06/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 8/3/2021.

3. Quá trình triển khai thực hiện Thông tư số 06/2021/TT-BTC cần chú ý các nội dung sau đây:

3.1. Về thủ tục xử lý việc chậm nộp tiền thuế (Điều 9)

Căn cứ quy định tại điểm b.1 khoản 2 Điều 9 Thông tư số 06/2021/TT-BTC, sau 30 ngày kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế, người nộp thuế chưa nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt hoặc đã nộp nhưng số tiền tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt còn thiếu thì cơ quan hải quan thông báo cho người nộp thuế biết số tiền thuế, tiền phạt còn nợ, số ngày chậm nộp qua Hệ thống theo Mẫu số 1 Phụ lục II hoặc bản giấy theo Mẫu số 01/TXNK Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BTC

3.2. Về trình tự, thủ tục hoàn thuế (Điều 12)

Căn cứ điểm c.2 khoản 3 Điều 12 Thông tư số 06/2021/TT-BTC, trường hợp hàng hóa nhập khu để sản xuất, kinh doanh nhưng đã đưa vào sản xuất hàng xuất khẩu và xuất khu sn phẩm ra nước ngoài hoặc xuất khẩu vào khu phi thuế quan được hoàn thuế nhập khu đã nộp theo quy định tại Điều 36 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 1/9/2016 của Chính phủ, người nộp thuế đã nộp thuế nhập khu theo tờ khai hải quan đng thời đã nộp thuế nhập khu theo Quyết định ấn định thuế của cơ quan hải quan (cơ quan hi quan ấn định thuế và cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai hàng hóa nhập khu là hai đơn vị khác nhau), trình tự thực hiện như sau:

a) Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hi quan hàng hóa nhập khu phát sinh số tiền thuế đề nghị hoàn thực hiện:

a.1) Tiếp nhận hồ sơ đề nghị hoàn thuế, phân loại hồ sơ hoàn thuế;

a.2) Kiểm tra tại trụ sngười nộp thuế (nếu hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế);

a.3) Kết thúc kim tra cần kết luận riêng về số tiền thuế đủ điều kiện hoàn thuế theo tờ khai hải quan và số tiền thuế đủ điều kiện hoàn thuế theo quyết định ấn định thuế;

a.4) Thực hiện ban hành quyết định hoàn thuế đối với số tiền thuế người nộp thuế đã nộp theo tờ khai hi quan hàng hóa nhập khu;

a.5) Làm văn bản (ghi rõ tên doanh nghiệp, địa chỉ, mã số thuế, loại thuế, số tiền thuế đề nghị cơ quan hải quan đã ấn định thuế đhoàn thuế, lý do hoàn thuế) gửi cho cơ quan hải quan đã ban hành quyết định n định thuế đ xử lý hoàn thuế theo quy định.

b) Cơ quan hải quan đã ban hành quyết định ấn định thuế thực hiện:

b.1) Kiểm tra lại hồ sơ đề nghị hoàn thuế đối chiếu với hồ sơ đã thực hiện ấn định thuế và các chứng từ, tài liệu có liên quan;

b.2) Trường hợp các thông tin đầy đủ thì thực hiện ban hành quyết định hoàn thuế. Tại phần căn cứ pháp lý ngoài các căn cứ theo quy định hiện hành, ghi b sung thêm “Hoàn tiền thuế theo đề nghị của Chi cục Hi quan ... tại công văn số... ngày... tháng… năm”.

b.3) Thực hiện hoàn tiền thuế cho doanh nghiệp theo quy định.

Sau khi ban hành quyết định hoàn thuế gi 01 bản chụp Quyết định hoàn thuế cho Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hàng hóa nhập khu để lưu h sơ hoàn thuế.

3.3. Về thủ tục không thu thuế đối với trường hợp không phải nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khu (Điều 13)

Căn cứ quy định tại điểm c khoản 2 Điều 13 Thông tư số 06/2021/TT-BTC, thì:

Trường hợp tờ khai hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu ln đầu của lô hàng tái nhập, tái xuất có phát sinh số tiền thuế đề nghị hoàn và hàng hóa tái nhập, tái xuất không cùng cửa khu với hàng hóa khi xuất khẩu, nhập khu lần đầu: Cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan hàng hóa tái nhập, tái xuất ban hành Quyết định không thu thuế lô hàng tái nhp hoặc tái xuất sau khi cơ quan hải quan nơi phát sinh số tiền thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu người nộp thuế đề nghị hoàn đã xác định đủ điều kiện hoàn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu hoặc nhập khu ln đầu. Số tiền thuế đã nộp của hàng hóa tái nhập hoặc tái xuất được xử lý tiền thuế nộp thừa theo quy định tại Điều 10 Thông tư số 06/2021/TT-BTC.

Trường hợp tờ khai hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu lần đầu của lô hàng tái nhập, tái xuất có phát sinh số tiền thuế đề nghị hoàn và hàng hóa tái nhập, tái xuất cùng cửa khẩu với hàng hóa khi xuất khẩu, nhập khẩu lần đầu: Cơ quan hải quan nơi hàng hóa tái nhập, tái xuất tiếp nhận, làm thủ tục không thu thuế hàng hóa tái nhập, tái xuất sau khi hoàn thành thủ tục hoàn thuế hàng hóa xuất khu, nhập khẩu lần đầu.

3.4. Về hồ sơ miễn thuế xuất khẩu, nhập khẩu (Điều 14)

a) Về hồ sơ miễn thuế: Căn cứ quy định tại khoản 4 Điều 80 Luật quản lý thuế năm 2019 giao Bộ trưng Bộ Tài chính quy định chi tiết hồ sơ miễn thuế. Do đó, hồ sơ min thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thực hiện theo quy định tại Điều 14 Thông tư số 06/2021/TT-BTC.

(Chú ý: Không áp dụng hồ sơ miễn thuế theo quy định tại Nghị định số 134/2016/NĐ-CP đối với các trường hợp sau đây:

- Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khu theo điều ước quc tế mà Cộng hòa xã hội ch nghĩa Việt Nam là thành viên quy định tại khoản 1 Điều 29 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP.

[...]