Công văn 854/CBLS-XD-TC về giá vật liệu xây dựng chủ yếu trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng thời điểm tháng 6 năm 2016

Số hiệu 854/CBLS-XD-TC
Ngày ban hành 11/07/2016
Ngày có hiệu lực 11/07/2016
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Tỉnh Lâm Đồng
Người ký Lê Văn Nhân,Nguyễn Dũng
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Xây dựng - Đô thị

UBND TỈNH LÂM ĐỒNG
LIÊN SỞ:
XÂY DỰNG - TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 854/CBLS-XD-TC

Lâm Đồng, ngày 11 tháng 07 năm 2016

 

CÔNG BỐ

VỀ GIÁ MỘT SỐ LOẠI VẬT LIỆU XÂY DỰNG CHỦ YẾU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG THỜI ĐIỂM THÁNG 6 NĂM 2016.

Căn cLuật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 01/01/2013 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Nghị định s124/2007/NĐ-CP ngày 31/7/2007 của Chính phủ về Quản lý vật liệu xây dựng;

Thực hiện văn bản s 4956/UBND-XD ngày 15/07/2008 của UBND tnh Lâm Đồng v/v “Giá vật liệu xây dựng”.

Căn cứ các công văn về danh sách tiếp nhận công bố hợp chuẩn và công bố hợp quy của các doanh nghiệp sản xuất trong tỉnh đã được Sở Xây dựng thông báo;

Liên Sở: Xây dựng - Tài chính công bố giá vật liệu xây dựng như sau:

1. Giá vật liệu trong bảng công bố giá vật liệu xây dựng được xác định trên cơ sở khảo sát mặt bằng giá trên địa bàn tỉnh, là giá trung bình trong thời điểm khảo sát tại trung tâm huyện thị. Chủ yếu do các doanh nghiệp sản xuất - kinh doanh vật liệu xây dựng và các phòng có chức năng quản lý nhà nước về xây dựng ở địa phương báo về.

2. Bảng giá vật liệu (kèm theo) là các loại vật liệu phổ biến, đạt tiêu chuẩn, đ các tổ chức, cá nhân tham khảo trong quá trình lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.

3. Chủ đầu tư và tổ chức tư vấn khi sử dụng thông tin về giá vật liệu để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình cần căn cứ vào địa điểm xây dựng công trình, địa điểm cung cấp vật tư, khối lượng vật liệu sử dụng, mục tiêu đầu tư, tính chất của công trình, yêu cầu thiết kế và quy định về quản lý chất lượng công trình đxem xét, lựa chọn loại vật liệu hợp lý và xác định giá vật liệu phù hợp giá thị trường, đáp ứng mục tiêu đầu tư, chống thất thoát, lãng phí.

Chủ đầu tư phải hoàn toàn chịu trách nhiệm khi sử dụng giá vật liệu trong công bố này, chịu trách nhiệm quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/03/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng và theo đúng các quy định hiện hành.

4. Trường hợp các loại vật liệu có giá biến động (tăng hoặc giảm) so với giá công bố của liên Sở, chủ đầu tư có trách nhiệm điều chỉnh theo quy định hiện hành và kịp thời phản ánh thông tin về Sở Xây dựng.

5. Khi chủ đầu tư, đơn vị tư vấn tổ chức khảo sát, xác định giá vật liệu cần lưu ý:

- Các chủng loại vật liệu được sử dụng phải đáp ứng theo Nghị định số 24a/2016/NĐ-CP ngày 05/4/2016 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng và các quy định hiện hành về quản lý vật liệu.

- Vật liệu phải đáp ứng các tiêu chuẩn hiện hành về kỹ thuật, chất lượng phù hợp với hồ sơ thiết kế. Vật liệu sử dụng phải có chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy theo quy định hiện hành.

- Thông tin giá của các loại vật liệu phải từ nhà sản xuất hoặc nhà cung ứng có giấy phép kinh doanh theo quy định của pháp luật, giá của loại vật liệu phải đảm bảo phù hợp giá thị trường tại thời điểm lập.

- Chủ đầu tư thực hiện việc tính giá vật liệu đến hiện trường xây lắp với cự ly và cấp đường theo quy định hiện hành. Cước vận chuyển vật liệu được thực hiện theo quy định phân cấp loại đường vận chuyển của cơ quan có thẩm quyền và mức cước vận tải hàng hóa bằng ô tô ban hành kèm theo Quyết định số 33/2011/QĐ-UBND ngày 28/06/2011 của UBND tỉnh Lâm Đồng.

Trong quá trình xác định giá VLXD theo công bố trên, nếu có vướng mắc, cần liên hệ với Sở Xây dựng hoặc Sở Tài chính để được hướng dn, giải quyết./.

 

KT. GIÁM ĐC
SỞ TÀI CHÍNH LÂM ĐỒNG
PHÓ GIÁM ĐỐC




Lê Văn Nhân

KT. GIÁM ĐỐC
SỞ XÂY DỰNG LÂM ĐỒNG
PHÓ GIÁM ĐỐC




Nguyễn Dũng


Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng (thay báo cáo);
- UBND tỉnh (thay báo cáo);
- Đại diện Văn phòng 2 Bộ Tài chính;
- Kho Bạc NN tỉnh Lâm Đồng;
- Các sở: KH&ĐT, XD, TC, GTVT, NN&PTNT;
- Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng;
- Phòng TC-KH, KT-HT các huyện và Phòng QLĐT TP Đà Lạt, TP Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng;
-
Website Sở Xây dng (để công bố);
- Lưu: VT SXD, KT&VLXD.

 

GIÁ VẬT LIỆU XÂY DỰNG CHỦ YẾU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG THÁNG 6 NĂM 2016.

(Kèm theo văn bản số 854/CBLS-XD-TC ngày 11 tháng 7 năm 2016 của liên Sở)

A. TẠI TRUNG TÂM CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ

SỐ TT

TÊN VÀ QUY CÁCH VẬT LIỆU

ĐƠN VTÍNH

ĐƠN GIÁ BÌNH QUÂN TẠI TRUNG TÂM HUYỆN, THÀNH PH (GIÁ VL CHƯA CÓ THU VAT)

ĐÀ LẠT

BO LỘC

ĐƠN DƯƠNG

LÂM HÀ

ĐC TRỌNG

1

XI MĂNG

Đ/Tấn

 

 

 

 

 

 

- Xi măng Holcim PCB 40

1.727.000

 

1.820.000

 

1.750.000

 

- Xi măng Hà Tiên PCB 40

 

 

1.820.000

 

1.760.000

 

- Xi măng Nghi Sơn PCB 40

1.690.909

 

1.800.000

 

 

 

- Xi măng Công thanh PCB 40

 

1.672.720

 

 

1.672.720

2

THÉP

 

 

 

 

 

 

 

- Thép cuộn Ø 6 mm

Đ/Kg

12.600

 

13.000

 

13.000

 

- Thép cuộn Ø 8 mm

12.600

 

13.000

 

13.000

 

- Thép cây Ø 10mm

Đ/Cây

92.000

 

100.000

 

93.730

 

- Thép cây Ø 12 mm

128.000

 

130.000

 

135.070

 

- Thép cây Ø 14 mm

174.000

 

170.000

 

183.950

 

- Thép cây Ø 16 mm

226.000

 

200.000

 

240.240

 

- Thép cây Ø 18 mm

287.000

 

 

 

303.940

 

- Thép cây Ø 20mm

355.000

 

 

 

375.050

 

- Thép cây Ø 22 mm

426.000

 

 

 

453.830

3

NGÓI

 

 

 

 

 

 

 

- Ngói lợp 22 v/m2 (Tuynen).

Đ/Viên

7.500

7.400

7.454

7.454

7.920

 

- Ngói nóc

13.800

13.700

13.500

13.500

13.400

4

TÔN

 

 

 

 

 

 

 

- Tôn tráng kẽm VN0,4zem Posvina sóng tròn.

Đ/m2

78.000

77.860

78.500

78.467

69.000

 

-Tôn mạ màu VN0,40zem Posvina

85.750

85.640

87.000

86.950

69.000

 

- Tôn mạ kẽm Hoa Sen 0,40 zem.

 

 

 

 

67.000

 

- Tôn mạ màu Hoa Sen 0,40 zem.

 

 

 

 

74.000

 

- Tôn mạ kẽm Phương Nam 0,40zem

 

 

 

 

79.000

 

- Tôn mạ màu Phương Nam 0,40zem

 

 

 

 

 

 

5

ĐÁ

 

 

 

 

 

 

 

- Đá chẻ 15x20x25 cm

Đ/Viên

4.100

 

 

 

3.700

6

G

 

 

 

 

 

 

 

- Gỗ xẻ làm coffage nhóm VII - VIII

Đ/m3

5.545.000

 

 

 

 

 

- Gỗ xẻ làm cấu kiện - trang trí nội thất nhóm 4.

6.100.000

 

6.200.000

 

 

 

- Gỗ xẻ làm cấu kiện - trang trí nội thất nhóm 3.

 

 

 

 

 

7

KÍNH

 

 

 

 

 

 

 

- Kính trắng 3 ly ngoại

Đ/m2

85.000

80.000

 

95.600

 

 

- Kính trắng 5 ly ngoại

 

147.000

 

152.000

 

8

DÂY KẼM BUỘC

Đ/Kg

19.000

19.500

22.300

21.700

18.000

9

ĐINH BINH QUÂN

Đ/Kg

20.500

20.600

21.700

20.800

20.000

[...]
1
Chủ quản: Công ty TNHH ThuVienNhaDat. Giấy phép số: đang chạy thử nghiệm. Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ