Công văn 8450/TCHQ-CNTT năm 2016 triển khai Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 107/2016/QH13 do Tổng cục Hải quan ban hành
Số hiệu | 8450/TCHQ-CNTT |
Ngày ban hành | 01/09/2016 |
Ngày có hiệu lực | 01/09/2016 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Tổng cục Hải quan |
Người ký | Nguyễn Dương Thái |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu,Thuế - Phí - Lệ Phí |
BỘ TÀI
CHÍNH |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
8450/TCHQ-CNTT |
Hà Nội, ngày 01 tháng 09 năm 2016 |
Kính gửi: Cục Hải quan tỉnh, thành phố.
Để thực hiện Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13, công văn số 12166/BTC-TCHQ, 12167/BTC-TCHQ của Bộ Tài chính ban hành ngày 31/8/2016 về triển khai thực hiện các quy định của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, Tổng cục Hải quan hướng dẫn các Cục Hải quan tỉnh, thành phố thực hiện thao tác trên hệ thống thông tin như sau:
1. Về thời hạn nộp thuế quy định tại Khoản 1 Điều 9:
- Việc bảo lãnh thuế theo quy định tại Khoản này sẽ được thực hiện như quy trình hiện tại trên hệ thống kế toán thuế xuất nhập khẩu tập trung.
2. Về thời hạn nộp thuế đối với doanh nghiệp ưu tiên quy định tại Khoản 2 Điều 9:
- Để thực hiện nội dung Khoản 2 Điều 9 của Luật, sử dụng chức năng nhập chứng từ Điều chỉnh ân hạn (chức năng 2. Nhập liệu > F. Chứng từ Điều chỉnh ân hạn > 1. Nhập chứng từ) trên hệ thống kế toán thuế xuất nhập khẩu tập trung để Điều chỉnh thời gian ân hạn cho các thông báo thuế của các doanh nghiệp ưu tiên.
- Quá thời hạn quy định mà doanh nghiệp ưu tiên chưa nộp thuế theo quy định, sử dụng chức năng Nhập quyết định phạt (chức năng 2. Nhập liệu > 4. Quyết định phạt chậm nộp thuế > 1. Nhập Quyết định phạt) để tính tiền chậm nộp theo quy định của Luật quản lý thuế.
3. Về hàng kinh doanh tạm nhập tái xuất quy định tại Điểm đ Khoản 9 Điều 16:
- Để thực hiện, Điểm đ Khoản 9 Điều 16, sau khi tiếp nhận tờ khai hàng kinh doanh tạm nhập tái xuất tiến hành kiểm tra bảo lãnh hoặc Khoản tiền đặt cọc thủ công bằng chứng từ điện tử trên hệ thống (chức năng 4. Khai thác > 1. Bảng kê chứng từ kế toán > L. Bảng kê chứng từ bảo lãnh riêng hoặc chức năng 4. Khai thác > 1. Bảng kê chứng từ kế toán > N. Bảng kê chứng từ ký quỹ) hoặc bản giấy do doanh nghiệp xuất trình;
Việc quản lý chứng từ bảo lãnh hoặc Khoản tiền lặt cọc được thực hiện quản lý trên hệ thống kế toán thuế xuất nhập khẩu tập trung theo chức năng nhập giấy bảo lãnh riêng (chức năng 2. Nhập liệu > I. Chứng từ bảo lãnh riêng > 1. Nhập chứng từ) hoặc chức năng nhập tiền ký quỹ (chức năng 2. Nhập liệu > M. Nhập chứng từ ký quỹ của doanh nghiệp > 1. Nhập chứng từ).
4. Về hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu, hàng kinh doanh tạm nhập tái xuất thuộc tờ khai hải quan trước ngày 01/9/2016:
- Đối với các tờ khai thỏa mãn quy định Khoản 7, Điểm đ Khoản 8 Điều 16, Khoản 2 Điều 21 và tờ khai được miễn thuế, sử dụng chứng từ ghi sổ liên quan tờ khai (chức năng 2. Nhập liệu > D. Chứng từ ghi sổ liên quan tờ khai > 1. Nhập chứng từ ghi sổ) và chọn loại chứng từ ghi sổ là M1 - Quyết định miễn để nhập quyết định miễn thuế cho tờ khai.
Tổng cục Hải quan thông báo các Cục Hải quan Tỉnh, thành phố tổ chức triển khai, tuyên truyền và hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện.
Gửi kèm: Phụ lục hướng dẫn sử dụng các chức năng của hệ thống.
|
KT. TỔNG
CỤC TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG CÁC CHỨC NĂNG CỦA HỆ THỐNG
(kèm theo văn bản số 8450/TCHQ-CNTT ngày 01/9/2016)