Công văn 12167/BTC-TCHQ năm 2016 thực hiện quy định của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu | 12167/BTC-TCHQ |
Ngày ban hành | 31/08/2016 |
Ngày có hiệu lực | 31/08/2016 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Người ký | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu,Thuế - Phí - Lệ Phí |
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
12167/BTC-TCHQ |
Hà Nội, ngày 31 tháng 8 năm 2016 |
Kính gửi: Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố
Để thực hiện Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13, kể từ 0h ngày 1/9/2016, Bộ Tài chính yêu cầu các Cục hải quan tỉnh, thành phố tổ chức triển khai như sau:
1. Thực hiện Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, danh Mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan (gọi tắt là Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu MFN) và thuế nhập khẩu thông thường
Ngày 31/8/2016, Chính phủ đã ký ban hành Nghị định Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu và Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định thuế suất thuế nhập khẩu thông thường. Nghị định và Quyết định có hiệu lực thi hành từ 1/9/2016. Nội dung Nghị định và Quyết định của Thủ tướng Chính phủ đã được đưa lên Trang thông tin điện tử của Tổng cục Hải quan.
2. Thực hiện các Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt trong khuôn khổ các Hiệp định thương mại tự do song phương, khu vực và đa phương
a) Đối với mức thuế thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo quy định của Hiệp định thương mại song phương giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước cộng hòa dân chủ nhân dân Lào (gọi tắt là Hiệp định thương mại Việt - Lào: thực hiện theo quy định Phụ lục 1b, Phụ lục 2b và Phụ lục 3 tại Hiệp định thương mại Việt - Lào.
b) Đối với các Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt: thực hiện theo danh Mục hàng hóa và mức thuế suất ưu đãi đặc biệt quy định tại các Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam ban hành kèm theo các Nghị định thực hiện 09 Hiệp định thương mại tự do, bao gồm: Hiệp định Việt Nam - Hàn Quốc, ASEAN - Hàn Quốc, Việt Nam - Nhật Bản, ASEAN - Nhật Bản, ASEAN - Trung Quốc, ASEAN-Úc-Niu-zi-lân, ASEAN-Ấn Độ, ATIGA và Việt Nam-Chilê.
c) Các Danh Mục hàng hóa và mức thuế suất thông thường, thuế suất ưu đãi, thuế tuyệt đối, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch và các mức thuế suất ưu đãi đặc biệt quy định tại Nghị định và Quyết định của Thủ tướng Chính phủ nêu tại Mục 1, các Phụ lục 1b, Phụ lục 2b, Phụ lục 3 của Hiệp định thương mại Việt-Lào nêu tại Mục 2a và các Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt nêu tại Mục 2b đã được cập nhật trên hệ thống VNACCS.
3. Thực hiện bảo lãnh thuế
Các trường hợp bảo lãnh thuế thực hiện theo quy định tại Điều 9 và Điểm đ Khoản 9 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu năm 2016. Thủ tục bảo lãnh thực hiện theo quy định tại Thông tư 38/TT-BTC và công văn hướng dẫn của Bộ Tài chính.
4. Thời hạn nộp thuế đối với doanh nghiệp ưu tiên
Thực hiện theo quy định tại Điều 9 và Điểm đ Khoản 9 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu năm 2016.
Các đơn vị thực hiện Điều chỉnh thời hạn nộp thuế trên Hệ thống kế toán tập trung đối với các tờ khai hải quan của doanh nghiệp đã được Tổng cục Hải quan công nhận là doanh nghiệp ưu tiên được thông quan, giải phóng hàng từ 01/9/2016.
5. Tổ chức thực hiện
a) Các đơn vị kịp thời cập nhật các thông tin về thực hiện Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, bao gồm các văn bản hướng dẫn, chỉ đạo, Danh Mục và mức thuế suất của các Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi và các Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt trên mạng văn thư Tổng cục Hải quan Netoffice; Website của Tổng cục Hải quan.
b) Trong quá trình thực hiện Luật nếu phát sinh vướng mắc yêu cầu các đơn vị liên hệ với các đầu mối hỗ trợ xử lý tại Tổng cục Hải quan theo danh sách trực hỗ trợ đính kèm.
c) Các đơn vị thực hiện niêm yết công khai các văn bản hướng dẫn, chỉ đạo của Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan tại địa Điểm làm thủ tục hải quan và trụ sở cơ quan hải quan; thành lập bộ phận hỗ trợ doanh nghiệp theo chế độ 24/7 tại cục hải quan và chi cục hải quan.
Bộ Tài chính đề nghị các Cục Hải quan các tỉnh, thành phố tổ chức thực hiện đầy đủ, kịp thời những nội dung quy định của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 ngày 06 tháng 4 năm 2016 và những nội dung quan trọng cần lưu ý trong công văn này; trong quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc, đồng chí Cục trưởng Cục Hải quan địa phương phải báo cáo Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan để xử lý kịp thời, không được gây khó khăn cho doanh nghiệp hoặc phải để doanh nghiệp có văn bản đề nghị Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
DANH SÁCH
CÁN
BỘ TRỰC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN LUẬT THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU TỪ NGÀY
1/9/2016 - 5/9/2016
(ban hành kèm công văn số ……………/BTC-TCHQ ngày 31/8/2016)
TT |
Họ và tên |
Chức vụ |
Đơn vị |
Số điện thoại |
Thời gian |
1 |
Nguyễn Văn Cẩn |
Tổng cục trưởng |
|
0913226889 |
5/9/2016 |
2 |
Nguyễn Dương Thái |
Phó TCT |
|
0913572949 |
1-2/9/2016 |
3 |
Nguyễn Công Bình |
Phó TCT |
|
0903430380 |
3-4/9/2016 |
4 |
Đào Thu Hương |
Phó Cục trưởng |
Cục TXNK |
0916006999 |
1/9/2016 |
5 |
Lê Mạnh Hùng |
Phó Cục trưởng |
Cục TXNK |
0903279699 |
2/9/2016 |
6 |
Trịnh Mạc Linh |
Phó Cục trưởng |
Cục TXNK |
0949183663 |
3/9/2016 |
7 |
Nguyễn Ngọc Hưng |
Phó Cục trưởng |
Cục TXNK |
0913216775 |
4/9/2016 |
8 |
Đào Thu Hương |
Phó Cục trưởng |
Cục TXNK |
0916006999 |
5/9/2016 |
9 |
Nguyễn Thị Kim Thoa |
Trưởng phòng |
Cục TXNK |
0906230672 |
1-5/9/2016 |
10 |
Phạm Thị Nguyệt Hưng |
Phó TP |
Cục TXNK |
0914525252 |
1-5/9/2016 |
11 |
Chu Thị Hồng Anh |
Phó TP |
Cục TXNK |
0912474355 |
1-5/9/2016 |
12 |
Đinh Đức Chiến |
Phó TP |
Cục TXNK |
0906028668 |
1-5/9/2016 |
13 |
Nguyễn Thị Thanh Hương |
Phó TP |
Cục TXNK |
0904340331 |
1-5/9/2016 |
14 |
Nguyễn Thị Thuận |
Chuyên viên |
Cục TXNK |
0976079998 |
1-5/9/2016 |
15 |
Phan Thị Hiền |
Chuyên viên |
Cục TXNK |
0985507910 |
1-5/9/2016 |
16 |
Trần Huyền Khiêm |
Chuyên viên |
Cục TXNK |
0947625562 |
1-5/9/2016 |
17 |
Nguyễn Nhất Kha |
Phó Cục trưởng |
Cục GSQL |
0904348381 |
1-2/9/2016 |
18 |
Vũ Lê Quân |
Phó Cục trưởng |
Cục GSQL |
0912266888 |
3-5/9/2016 |
19 |
Nguyễn Thế Việt |
Trưởng phòng |
Cục GSQL |
0904654555 |
1-5/9/2016 |
20 |
Phùng Thái Hà |
Phó TP |
Cục GSQL |
0904190909 |
1-5/9/2016 |
21 |
Hồ Ngọc Phan |
Phó Cục trưởng |
Cục QLRR |
0904461073 |
1-5/9/2016 |
22 |
Nguyễn Phi Hùng |
Cục trưởng |
Cục ĐTCBL |
0903413591 |
1-5/9/2016 |
23 |
Phạm Chí Thành |
Phó Cục trưởng |
Cục KTSTQ |
0983525555 |
1-5/9/2016 |
24 |
Nguyễn Thị Khánh Huyền |
Phó TP |
Cục KTSTQ |
0912038755 |
1-5/9/2016 |
25 |
Nguyễn Trần Hiệu |
Phó Cục trưởng |
Cục CNTT |
0913514496 |
1-5/9/2016 |
26 |
Phan Tuấn Ninh |
Phó TP |
Cục CNTT |
0902149111 |
1-5/9/2016 |