BỘ
XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số: 822/BXD-QLN
V/v: Đề nghị báo cáo về nhà ở tái định cư
|
Hà
Nội, ngày 14 tháng 5 năm 2010
|
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Ngày 25/3/2010, Văn phòng Chính
phủ có văn bản số 88/TB-VPCP thông báo kết luận của Thủ tướng Chính phủ, trong
đó giao Bộ Xây dựng tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét việc áp dụng nhà
ở tái định cư là một dạng nhà ở xã hội. Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng
Chính phủ, Bộ Xây dựng đang triển khai nghiên cứu Đề án nhà ở tái định cư làm
cơ sở đề xuất các cơ chế, chính sách cho nhà ở tái định cư.
Bộ Xây dựng nhận thấy, quản lý
nhà ở tái định cư là một vấn đề phức tạp, chưa được nghiên cứu toàn diện cả về
chính sách đầu tư xây dựng cũng như quản lý sử dụng. Để nắm bắt thực trạng và
nhu cầu về nhà ở tái định cư đến năm 2015 và năm 2020, những khó khăn, bất cập
trong quản lý nhà ở tái định cư, từ đó đề xuất những cơ chế, chính sách để thống
nhất quản lý nhà ở tái định cư trình Thủ tướng Chính phủ trong năm 2010, Bộ Xây
dựng đề nghị các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khẩn trương báo cáo về
thực trạng nhà ở tái định cư với những nội dung sau:
1. Báo cáo thực trạng và nhu cầu
về nhà ở tái định cư đến năm 2015 và năm 2020 trên địa bàn (Có Biểu mẫu báo cáo
kèm theo);
2. Các cơ chế, chính sách đặc
thù về bồi thường, hỗ trợ tái định cư; chính sách về nhà ở xã hội, nhà ở cho
người thu nhập thấp do địa phương ban hành;
3. Những khó khăn, vướng mắc, đề
xuất, kiến nghị trong quản lý nhà ở tái định cư (về quy hoạch, đầu tư xây dựng,
quản lý vận hành và khai thác nhà ở tái định cư...).
Bộ Xây dựng đề nghị UBND các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương quan tâm, chỉ đạo các cơ quan liên quan thống
kê, rà soát, tổng hợp số liệu và gửi báo cáo với các nội dung nêu trên về Bộ
Xây dựng, số 37 phố Lê Đại Hành - Hà Nội trước ngày 11/6/2010. Trong quá trình
làm báo cáo, vấn đề thắc mắc, cần trao đổi, xin liên hệ số điện thoại: 04
39746478; Fax: 04 38215208./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng Nguyễn Hồng Quân (để b/cáo);
- Lưu: VT, QLN (2b).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Trần Nam
|
BÁO CÁO
VỀ
NHÀ Ở TÁI ĐỊNH CƯ
(Theo Công văn số 822 /BXD-QLN ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng.)
I. THỰC TRẠNG VỀ NHÀ Ở TÁI ĐỊNH
CƯ[1]
1. Đầu tư xây dựng nhà ở tái định
cư
a) Quy hoạch và dự án nhà ở:
- Tỷ lệ các dự án (bao gồm dự án
khu đô thị mới, dự án nhà ở) có dành một phần diện tích đất để đầu tư xây dựng
nhà ở tái định
cư:....................................................................................%.
- Số lượng dự án dành riêng cho
nhà ở tái định cư trong địa bàn tỉnh :.......................dự án.
b) Tổng số trường hợp đã được bố
trí nhà ở tái định cư:........trường hợp.
c) Tổng diện tích sử dụng nhà ở
tái định cư ................................m2 sàn. Trong đó:
- Phân theo nguồn vốn đầu tư:
+ Đầu tư từ ngân sách nhà nước
..................................................m2 sàn.
+ Đầu tư từ nguồn vốn
khác.........................................................m2 sàn.
- Phân theo loại nhà ở:
+ Nhà chung
cư............................................................................m2
sàn.
+ Nhà ở
khác................................................................................m2
sàn.
d) Tổng vốn đầu tư xây dựng nhà ở
tái định cư [2].........................tỷ
đồng. Trong đó:
- Phân theo nguồn vốn đầu tư:
+ Đầu tư từ ngân sách nhà nước..................................................tỷ
đồng.
+ Đầu tư từ nguồn vốn
khác........................................................tỷ đồng.
- Phân theo loại nhà ở:
+ Nhà chung
cư...........................................................................tỷ
đồng.
+ Nhà ở
khác...............................................................................tỷ
đồng.
- Phân theo hạng mục công trình
trong dự án:
+ Đầu tư xây dựng cho nhà ở......................................................tỷ
đồng.
+ Đầu tư xây dựng cho hạ tầng kỹ
thuật trong dự án..................tỷ đồng.
+ Đầu tư xây dựng cho hạ tầng xã
hội trong dự án....................tỷ đồng.
đ) Thiết kế nhà ở tái định cư:
- Thiết kế mẫu, điển hình: đã
ban hành , chưa ban hành
- Tỷ lệ nhà ở sử dụng thiết kế mẫu,
điển hình: ...........%
2. Tổ chức quản lý sử dụng, vận
hành khai thác khu nhà ở tái định cư
a) Tổ chức quản lý:
- Tỷ lệ tổ chức quản lý sử dụng
theo mô hình quy định tại Quyết định số 08/2008/QĐ-BXD ngày
28/5/2008:...........................................................................................%.
- Tỷ lệ tổ chức quản lý sử dụng
theo mô hình khác:.........................%.
b) Mức thu kinh phí:
- Mức thu kinh phí bảo trì:
+ Thực hiện theo quy định của
pháp luật về nhà ở[3]:..........................%.
+ Thực hiện theo quy định riêng
của địa phương:.............................%.
- Quy định về mức thu kinh phí
quản lý vận hành (mức giá trần): ................đồng/m2 hoặc chưa ban hành mức
giá trần:
3. Đánh giá tồn tại trong sử dụng
nhà ở tái định cư
a) Công trình hạ tầng kỹ thuật
chưa đồng bộ:..........................%, tập trung vào[4]:......................
..........................................................................................................................................
b) Công trình hạ tầng xã hội
chưa đồng bộ:.............................%, tập trung vào[5]:......................
..........................................................................................................................................
c) Vệ sinh môi trường chưa đảm bảo:......................................%.
4. Bồi thường khi Nhà nước thu hồi
đất
a) Tổng số trường hợp được bồi
thường....................trường hợp.
b) Tổng kinh phí bồi thường...........................................tỷ
đồng. Trong đó:
- Vốn ngân sách nhà nước..............................................tỷ
đồng.
- Vốn
khác.......................................................................tỷ đồng.
5. Hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất
a) Quy định của địa phương:
- Suất tái định cư tối thiểu[6]:....................................................
- Suất đầu tư hạ tầng tính cho một
hộ gia đình:......................đồng/hộ[7].
b) Số trường hợp được hỗ trợ:...........................trường
hợp.
c) Kinh phí hỗ trợ:......................tỷ
đồng. Trong đó:
- Vốn ngân sách nhà nước:......................tỷ
đồng.
- Vốn
khác:..............................................tỷ đồng.
II. NHU CẦU NHÀ Ở TÁI ĐỊNH CƯ[8]
1. Dự kiến tổng nhu cầu nhà ở tái
định cư
a) Nhu cầu về số lượng nhà ở:
Từ nay đến năm
2015........................................m2 sàn; đến năm
2020........................m2 sàn.
Trong đó:
- Nhà chung cư đến năm 2015.............................m2
sàn; đến năm 2020......................m2 sàn.
- Nhà ở khác đến năm
2015.................................m2 sàn; đến năm
2020......................m2 sàn.
b) Nhu cầu vốn đầu tư:
Từ nay đến năm
2015................................................tỷ đồng; đến năm
2020.....................tỷ đồng.
Trong đó:
- Đầu tư từ ngân sách nhà nước đến
năm 2015...................tỷ đồng; đến năm 2020............tỷ đồng.
- Đầu tư từ nguồn vốn khác đến
năm 2015.....................tỷ đồng; đến năm 2020................tỷ đồng.
2. Dự kiến kinh phí bồi
thường
Tổng kinh phí bồi thường từ nay
đến năm 2015.................tỷ đồng; đến năm 2020..............tỷ đồng, trong
đó vốn ngân sách nhà nước từ nay đến năm 2015...........tỷ đồng; đến năm
2020............tỷ đồng.
3. Dự kiến kinh phí hỗ trợ tái định
cư
Tổng kinh phí hỗ trợ từ nay đến
năm 2015..................tỷ đồng; đến năm 2020..............tỷ đồng, trong đó
vốn NS nhà nước từ nay đến năm 2015................tỷ đồng; đến năm 2020................tỷ
đồng./.
Người
viết báo cáo
Số
ĐT:. . . . . . . . . . . . . . .
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
.
. . . . . . , ngày . . . . . tháng . . . năm 2010
Cơ
quan báo cáo
(Ký,
đóng dấu và ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
[1] Số liệu ở Phần I tính từ năm 1998 đến nay.
[2] Tính với nhà ở đã hoàn thành giai đoạn đầu tư xây dựng (bao gồm các
chi phí: giải phóng mặt bằng; xây dựng hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và nhà ở).
[3] Mức
thu kinh phí bảo trì được quy định tại Điều 54 của Nghị định số 90/2006/NĐ-CP
ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở
[4] Nêu cụ
thể 2 loại công trình HTKT chưa được quan tâm (giao thông, điện, cấp nước sạch,
thoát nước...)
[5] Nêu cụ
thể 2 loại công trình HTXH chưa được quan tâm (trường học, bệnh viện, chợ, nơi
sinh hoạt công cộng...)
[6] Quy định
tại khoản 1 và 3 Điều 19 của Nghị định số 69/2009NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính
phủ. Sử dụng đơn vị tính toán theo quy định của địa phương.
[7] Quy định
tại khoản 2 và 3 Điều 19 của Nghị định số 69/2009NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính
phủ.
[8]
Số liệu ở Phần II là số liệu dự báo, ước tính.