Công văn 8102/BYT-BH năm 2013 dự thảo Công văn hướng dẫn thanh toán vật tư y tế theo Thông tư 27/2013/TT-BYT do Bộ Y tế ban hành
Số hiệu | 8102/BYT-BH |
Ngày ban hành | 11/12/2013 |
Ngày có hiệu lực | 11/12/2013 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Y tế |
Người ký | Nguyễn Thị Xuyên |
Lĩnh vực | Thương mại,Tài chính nhà nước,Thể thao - Y tế |
BỘ Y TẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 8102/BYT-BH |
Hà Nội, ngày 11 tháng 12 năm 2013 |
Kính gửi: Bảo hiểm xã hội Việt Nam
Trả lời Công văn số 4583/BHXH-DVT ngày 19/11/2013 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về dự thảo Công văn hướng dẫn thanh toán vật tư y tế theo Thông tư số 27/2013/TT-BYT ngày 18/9/2013, Bộ Y tế có ý kiến như sau:
1. Đề nghị bỏ đoạn "… theo mục C2.7 Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT-BYT-BTC-BLĐTB&XH" và đoạn "…ghi C2.7 (TT03)" trong khổ đầu tiên trang 2 "Nếu dịch vụ kỹ thuật được cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phê duyệt…" vì các dịch vụ kỹ thuật của mục C2.7 nằm trong số 80 dịch vụ kỹ thuật được bãi bỏ theo Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BYT-BTC ngày 29/02/2012.
2. Mục 1.2: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chuyển hồ sơ để thống nhất Danh mục vật tư y tế.
- Về "Biên bản họp Hội đồng thuốc và điều trị của bệnh viện: Đề nghị ghi rõ là "Biên bản họp Hội đồng thuốc và điều trị của bệnh viện đối với những vật tư y tế sử dụng nhiều lần và vật tư y tế có nhiều chủng loại theo quy định tại điểm d, đ khoản 2 Điều 3 Thông tư số 27/2013/TT-BYT".
- Về Quyết định phê duyệt bảng giá dịch vụ kỹ thuật: Bảng giá dịch vụ kỹ thuật đã được Bệnh viện chuyển cho Bảo hiểm xã hội, vì vậy không cần phải nộp thêm nữa để tránh lãng phí.
- Đoạn cuối của mục này: Sửa "mẫu số 01/VTYT" thành "mẫu số 02/VTYT".
3. Mục 2.2.1: Trong đoạn cuối của mục này: Đề nghị chỉ rõ là "Bảo hiểm xã hội tỉnh trao đổi và thống nhất' với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong trường hợp này.
4. Mục 2.2.4:
- Bỏ từ "vành" vì còn có các loại giá đỡ cho các động mạch khác và sửa từ "stend" thành "stent".
- Trên cơ sở Phụ lục 4, Bộ Y tế đề nghị điều chỉnh mức thanh toán tối đa để đảm bảo tính cân đối giữa mức giá thấp nhất và cao nhất và để cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có nhiều lựa chọn, tránh độc quyền trong mua sắm (Phụ lục kèm theo).
5. Về chế độ báo cáo: Mục 3.3: Đề nghị Bảo hiểm xã hội Việt Nam tổng hợp cả báo cáo của các bệnh viện tuyến huyện và bệnh viện thuộc các bộ, ngành, bệnh viện tư nhân, không chỉ tổng hợp riêng bệnh viện tỉnh và bệnh viện tuyến trung ương.
Trên đây là ý kiến của Bộ Y tế để Bảo hiểm xã hội Việt Nam hoàn chỉnh công văn hướng dẫn.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
GÓP Ý MỨC THANH TOÁN
TỐI ĐA ĐỐI VỚI MỘT SỐ VẬT TƯ Y TẾ CÓ CHI PHÍ LỚN, DẢI GIÁ RỘNG
(Kèm theo Công văn số 8102/BYT-BH ngày 11/12/2013)
TT |
Tên VTYT |
Nước sản xuất |
Đơn vị tính |
Mức thanh toán tối đa (đồng) |
1 |
Khớp háng |
|
|
|
1.1 |
Khớp háng bán phần |
Mỹ, Pháp, Đức |
Bộ |
30.000.000 |
1.2 |
Khớp háng toàn phần |
Mỹ, Pháp, Đức |
Bộ |
40.000.000 |
1.3 |
Chuôi khớp háng |
Mỹ |
Cái |
12.000.000 |
2 |
Khớp gối nhân tạo |
Mỹ, Pháp, Anh |
Bộ |
40.000.000 |
3 |
Kít tách tế bào bằng máy |
|
Kít |
3.000.000 |
4 |
Máy tạo nhịp tim |
|
|
|
4.1 |
Máy tạo nhịp tim người lớn |
Đức, Mỹ, Thụy Điển |
Bộ |
40.000.000 |
4.2 |
Máy tạo nhịp tim trẻ em |
Thụy Điển |
Bộ |
60.000.000 |
4.3 |
Máy tạo nhịp tim loại phá rung ICD |
Đức, Mỹ, Thụy Điển |
Bộ |
200.000.000 |
4.4 |
Máy tải đồng bộ CRT điều trị suy tim |
Đức, Mỹ, Thụy Điển |
Bộ |
200.000.000 |
5 |
Giá đỡ động mạch vành |
|
|
|
5.1 |
Giá đỡ động mạch vành loại thường |
Các nước |
Cái |
20.000.000 |
5.2 |
Giá đỡ động mạch vành loại bọc thuốc |
Ấn Độ, Thái Lan, Đức, Bỉ, Mỹ |
Cái |
40.000.000 |
6 |
Thủy tinh thể nhân tạo |
Các nước |
Cái |
3.500.000 |