Công văn 7984/BTC-CST năm 2013 thuế, phí liên quan đến nhập khẩu trâu, bò do Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu 7984/BTC-CST
Ngày ban hành 20/06/2013
Ngày có hiệu lực 20/06/2013
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Người ký Vũ Thị Mai
Lĩnh vực Xuất nhập khẩu,Thuế - Phí - Lệ Phí

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 7984/BTC-CST
V/v thuế, phí liên quan đến nhập khẩu trâu, bò

Hà Nội, ngày 20 tháng 06 năm 2013

 

Kính gửi: Văn phòng Chính phủ

Phúc đáp Công văn số 4543/VPCP-KTTH ngày 06/6/2013 của Văn phòng Chính phủ về tình hình nhập gia súc qua biên giới Lào, Campuchia; gửi kèm công văn số 1808/BNN-TY ngày 31/5/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, trong đó, kiến nghị Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo Bộ Tài chính rà soát, xem xét thống nhất mức thu phí, thuế trâu, bò nhập khẩu ở tất cả các tỉnh biên giới theo đúng quy định.

Về vấn đề này, Bộ Tài chính có ý kiến như sau:

Hiện nay, có một số khoản thuế, phí và lệ phí liên quan đến nhập khẩu trâu, bò của các tỉnh biên giới (tiếp giáp Trung Quốc, Lào và Campuchia) như sau:

1. Về chính sách thuế nhập khẩu

a) Thuế nhập khẩu ưu đãi (MFN), áp dụng cho hàng hóa nhập khẩu từ các nước có quy chế tối huệ quốc với Việt Nam: Theo quy định tại Thông tư số 193/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế nhập khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế thì: Mặt hàng trâu, bò loại thuần chủng để nhân giống có mức thuế suất thuế nhập khẩu là 0%, loại khác có mức thuế suất thuế nhập khẩu là 5%.

b) Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định thương mại tự do ASEAN, áp dụng cho hàng hóa nhập khẩu từ các nước ASEAN và phải có giấy chứng nhận xuất khẩu C/O form D:

Theo quy định tại Thông tư số 161/2011/TT-BTC ngày 17/11/2011 của Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN giai đoạn 2012-2014 thì: Mặt hàng trâu, bò có mức thuế suất thuế nhập khẩu là 0%.

c) Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định thương mại tự do ASEAN-Trung Quốc, áp dụng cho hàng hóa nhập khẩu từ các nước ASEAN, Trung Quốc và phải có giấy chứng nhận xuất khẩu C/O form E:

Theo quy định tại Thông tư số 162/2011/TT-BTC ngày 17/11/2011 của Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Khu vực thương mại tự do ASEAN-Trung Quốc giai đoạn 2012-2014 thì: Mặt hàng trâu, bò có mức thuế suất thuế nhập khẩu là 0%.

Như vậy, có phân biệt theo từng trường hợp, tuy nhiên, bảo đảm sự thống nhất trong các văn bản hướng dẫn.

2. Chính sách phí, lệ phí

- Thông tư số 172/2010/TT-BTC ngày 02/11/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí trong lĩnh vực hải quan. Theo đó, lệ phí hải quan được quy định như sau:

+ Lệ phí làm thủ tục hải quan là 20.000 đồng/tờ khai;

+ Lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh Việt Nam là 200.000 đồng/tờ khai.

- Thông tư số 04/2012/TT-BTC ngày 05/1/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y. Theo đó, phí, lệ phí trong công tác thú y, quy định như sau:

+ Lệ phí cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển khẩu; giấy chứng nhận bệnh phẩm (không phụ thuộc số lượng, chủng loại) là 70.000 đồng/lần;

+ Phí kiểm tra lâm sàng trâu, bò là 5.500 đồng/con.

Các Thông tư nêu trên quy định mức thu phí, lệ phí áp dụng thống nhất trên phạm vi toàn quốc; không phân biệt giữa các vùng, các địa phương.

3. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phản ánh mức thuế, phí đối với trâu, bò nhập khẩu ở các tỉnh biên giới được áp dụng không thống nhất (có tỉnh thu khoảng 80.000 đồng/con, có tỉnh thu khoảng 260.000 đồng/con).

Về vấn đề này, đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phản ánh cụ thể hơn là ở địa phương nào và khoản phí, thuế nào thu không thống nhất. Trên cơ sở đó, Bộ Tài chính sẽ có ý kiến cụ thể.

Bộ Tài chính có ý kiến để Văn phòng Chính phủ tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Vụ PC, TCHQ;
- Lưu: VT, Vụ CST (P5).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Vũ Thị Mai