Kính gửi:
|
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ và các cơ quan khác ở Trung ương;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại khoản 6 Điều 1 Quyết định số 1006/QĐ-TTg ngày 19/9/2024 về
Thành lập các Tổ công tác kiểm tra, đôn đốc, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy mạnh
giải ngân vốn đầu tư công hàng năm tại các bộ, cơ quan trung ương và địa
phương; để chuẩn bị cho Tổ công tác làm việc với các bộ, cơ quan trung ương và
địa phương, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề nghị Thủ trưởng các bộ, cơ quan ngang bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương và Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có tỷ lệ giải ngân hàng tháng
dưới mức trung bình của cả nước[1] phối hợp,
chỉ đạo đơn vị trực thuộc triển khai các nội dung sau:
1. Báo cáo tình hình phân bổ, giải ngân kế hoạch vốn
đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước năm 2024; chi tiết tình hình triển khai
các nhiệm vụ, dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương và các dự án sử dụng vốn
ngân sách địa phương (có tổng mức đầu tư trên 100 tỷ đồng) đang triển khai
trong năm 2024.
2. Báo cáo cụ thể các khó khăn, vướng mắc theo từng
nội dung:
- Về thể chế: đề nghị nêu rõ vướng mắc tại
quy định của Luật, Nghị định, Thông tư và các văn bản hướng dẫn có liên quan
(chi tiết từng Điểm, Khoản, Điều).
- Về tổ chức thực hiện: chỉ rõ vướng mắc ở
giai đoạn nào trong quy trình triển khai dự án (đề xuất đầu tư, chuẩn bị đầu
tư, quyết định đầu tư, đền bù, giải phóng mặt bằng, kế hoạch lựa chọn nhà thầu,
phê duyệt đấu thầu, thi công xây lắp, nghiệm thu, thanh toán, quyết toán....),
đồng thời kiến nghị, đề xuất thẩm quyền tháo gỡ, xử lý vướng mắc.
- Phân tích nguyên nhân của những khó khăn, vướng mắc
trong quá trình triển khai thực hiện nhiệm vụ, dự án bao gồm các nguyên nhân chủ
quan, khách quan: đối với giai đoạn chuẩn bị đầu tư; thẩm định, phê duyệt dự
toán và thực hiện dự án; công tác giám sát, đánh giá; công tác nghiệm thu,
thanh toán, quyết toán... trong đó làm rõ trách nhiệm của từng đơn vị trong nội
bộ, từng cơ quan, đơn vị khác trong quá trình phối hợp xử lý các phát sinh vướng
mắc trong quá trình thực hiện dự án đầu tư công.
- Đề nghị các bộ, cơ quan trung ương và địa phương
báo cáo, cung cấp thông tin, số liệu, cử cán bộ phối hợp thực hiện và giải quyết
vướng mắc. Đối với những vướng mắc vượt thẩm quyền, đề nghị các bộ, cơ quan
trung ương và địa phương tổng hợp để báo cáo cấp có thẩm quyền, bảo đảm chất lượng,
thiết thực, hiệu quả.
- Kiến nghị các giải pháp nhằm thúc đẩy giải ngân vốn
đầu tư công, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và cam kết của người đứng đầu bộ, cơ
quan trung ương và địa phương trong việc giải ngân trên 95% kế hoạch vốn đầu tư
công nguồn ngân sách nhà nước năm 2024 được giao.
(Chi tiết biểu mẫu báo cáo gửi kèm theo)
3. Ngoài những nội dung nêu trên, đề nghị các bộ, cơ
quan trung ương và địa phương chuẩn bị hồ sơ dự án trọng điểm, dự án tác động lớn
đến tỷ lệ giải ngân của bộ, cơ quan, địa phương mình để báo cáo Tổ công tác khi
kiểm tra trực tiếp.
Các nội dung báo cáo nêu trên là cơ sở để Tổ công
tác xem xét, giải quyết kịp thời khó khăn, vướng mắc nhằm mục tiêu giải ngân tối
đa vốn đầu tư công năm 2024. Do vậy, đề nghị các bộ, cơ quan trung ương và địa
phương căn cứ vào danh sách công bố các bộ, cơ quan trung ương và địa phương có
tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư công hàng tháng dưới mức trung bình của cả nước[2] phối hợp, có báo cáo kịp thời, gửi các Phó Thủ
tướng Chính phủ, Văn phòng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính
trước ngày 05 hàng tháng để tổng hợp theo quy định (bản mềm gửi vào hộp thư
điện tử thktqd@mpi.gov.vn).
Trân trọng cảm ơn sự phối hợp chặt chẽ của các bộ,
cơ quan trung ương và địa phương./.
Nơi nhận:
- Như trên (d/s kèm theo);
- TTgCP, các Phó TTg (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Bộ KH&ĐT: Lãnh đạo bộ; các Cục: KTHT, QLĐT; các Vụ: KTĐP<, KTĐN,
QPAN, PTHT&ĐT, KHGDTN&MT, LĐVX, KTNN, KTCNDV, TCTT, PC, QLQH, QLKKT,
Văn phòng Bộ;
- Lưu: VT, Vụ TH.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Quốc Phương
|
Bộ, cơ quan
trung ương, địa phương
ĐỀ
CƯƠNG BÁO CÁO
TÌNH HÌNH PHÂN BỔ, GIẢI NGÂN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2024 VÀ KHÓ KHĂN, VƯỚNG MẮC TRONG QUÁ TRÌNH TRIỂN KHAI THỰC
HIỆN
I. TÌNH HÌNH PHÂN BỔ, GIẢI
NGÂN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC (NSNN) NĂM 2024
1. Tình hình phân bổ kế hoạch đầu tư vốn NSNN
năm 2024
Kế hoạch đầu tư vốn NSNN năm 2024 được Thủ tướng
Chính phủ giao là.... tỷ đồng. Đến nay đã bộ, cơ quan trung ương, địa phương đã
phân bổ chi tiết.... tỷ đồng, số vốn chưa phân bổ là.... tỷ đồng (chi tiết theo
từng nguồn vốn). Nguyên nhân chưa phân bổ chi tiết số vốn.... tỷ đồng là do:
(i).... (ii) .... (iii)....
2. Tình hình giải ngân kế hoạch đầu tư vốn NSNN
năm 2024
Báo cáo tình hình giải ngân kế hoạch đầu tư vốn
ngân sách nhà nước năm 2024; chi tiết tình hình triển khai các dự án đầu tư vốn
ngân sách trung ương đang triển khai trong năm 2024; chi tiết tình hình triển
khai các dự án đầu tư vốn ngân sách địa phương (có tổng mức đầu tư trên 100 tỷ
đồng) đang triển khai trong năm 2024.
II. KHÓ KHĂN, VƯỚNG MẮC TRONG
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
Báo cáo cụ thể các khó khăn, vướng mắc theo từng nội
dung:
- Về thể chế: đề nghị nêu rõ vướng mắc tại quy định
của Luật nào và các văn bản nào có liên quan (chi tiết từng Điểm, Khoản, Điều).
- Về tổ chức thực hiện: chỉ rõ vướng mắc ở giai đoạn
nào trong quy trình triển khai dự án (đề xuất đầu tư, chuẩn bị đầu tư, quyết định
đầu tư, đền bù, giải phóng mặt bằng, kế hoạch lựa chọn nhà thầu, phê duyệt đấu
thầu, thi công xây lắp, nghiệm thu, thanh toán, quyết toán....), thẩm quyền
tháo gỡ, xử lý vướng mắc này.
- Phân tích nguyên nhân của những khó khăn, vướng mắc
trong quá trình triển khai thực hiện dự án đầu tư công bao gồm các nguyên nhân
chủ quan, khách quan: trong từng giai đoạn chuẩn bị đầu tư và thực hiện dự án;
công tác giám sát, đánh giá; công tác nghiệm thu, thanh toán, quyết toán...
trong đó làm rõ trách nhiệm của từng đơn vị trong nội bộ, từng cơ quan, đơn vị
khác trong quá trình phối hợp xử lý các phát sinh vướng mắc thực hiện dự án đầu
tư công.
III. KIẾN NGHỊ
Kiến nghị các giải pháp nhằm thúc đẩy giải ngân vốn
đầu tư công, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và cam kết của người đứng đầu bộ, cơ
quan trung ương và địa phương giải ngân 100% kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà
nước năm 2024 được giao.
BIỂU
MẪU SỐ 1
TỔNG HỢP TÌNH HÌNH GIẢI NGÂN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2024
(Kèm theo văn bản số 7781/BKHĐT-TH ngày 25 tháng 9 năm 2024 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư)
Đơn vị: Triệu đồng
TT
|
Bộ, cơ quan TW và địa phương
|
Kế hoạch đầu tư vốn NSNN năm 2024 được TTgCP giao
|
Giải ngân đến hết tháng (N-1)
|
Ước giải ngân đến hết tháng N
|
Ước giải ngân cả năm (từ 1/1/2024 đến 31/01/2025)
|
Địa phương có cam kết giải ngân 100% kế hoạch vốn
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Vốn NSTW
|
Vốn cân đối NSĐP
|
Vốn NSTW
|
Vốn cân đối NSĐP
|
Vốn NSTW
|
Vốn cân đối NSĐP
|
Vốn NSTW
|
Vốn cân đối NSĐP
|
Tổng số (Vốn trong nước + Vốn nước ngoài)
|
Trong đó:
|
Tổng số (Vốn trong nước + Vốn nước ngoài)
|
Trong đó:
|
Tổng số (Vốn trong nước + Vốn nước ngoài)
|
Trong đó:
|
Tổng số (Vốn trong nước + Vốn nước ngoài)
|
Trong đó:
|
Vốn trong nước
|
|
Vốn nước ngoài
|
Vốn trong nước
|
|
Vốn nước ngoài
|
Vốn trong nước
|
|
Vốn nước ngoài
|
Vốn trong nước
|
|
Vốn nước ngoài
|
Nguồn vốn đầu tư công thuộc kế hoạch đầu tư công
trung hạn giai đoạn 2021-2025 (không gồm CTMTQG)
|
Vốn CTMTQG
|
Nguồn vốn đầu tư công thuộc kế hoạch đầu tư công trung
hạn giai đoạn 2021-2025 (không gồm CTMTQG)
|
Vốn CTMTQG
|
Nguồn vốn đầu tư công thuộc kế hoạch đầu tư công
trung hạn giai đoạn 2021-2025 (không gồm CTMTQG)
|
Vốn CTMTQG
|
Nguồn vốn đầu tư công thuộc kế hoạch đầu tư công
trung hạn giai đoạn 2021-2025 (không gồm CTMTQG)
|
Vốn CTMTQG
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ, cơ quan
trung ương, địa phương ....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
X
|
|
BIỂU
MẪU SỐ 2.A
CHI TIẾT TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỐN NGÂN
SÁCH TRUNG ƯƠNG (VỐN TRONG NƯỚC) NĂM 2024
(Kèm theo văn bản số 7781/BKHĐT-TH ngày 25 tháng 9 năm 2024 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Dự án
|
Quyết định đầu tư
|
Lũy kế vốn đã bố trí đến hết năm 2023
|
Kế hoạch đầu tư vốn năm 2024 đã được giao
|
Giải ngân đến hết tháng (N-1)
|
Ước giải ngân đến hết tháng N
|
Ước giải ngân vốn cả năm 2024 (từ 1/1/2024 đến
31/01/2025)
|
Ghi chú
|
Số quyết định ngày, tháng, năm ban hành
|
TMĐT
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó: NSTW
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGÀNH, LĨNH VỰC....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Danh mục dự án
quan trọng quốc gia, các dự án cao tốc, các dự án trọng điểm, có sức lan tỏa
cao, có ý nghĩa thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1)
|
Các dự án hoàn
thành, bàn giao, đưa vào sử dụng đến ngày 31/12/2023
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2)
|
Các dự án dự kiến
hoàn thành năm 2024
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
.................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(3)
|
Các dự án chuyển
tiếp hoàn thành sau năm 2024
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(4)
|
Các dự án khởi
công mới năm 2024
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Danh nhiệm vụ, mục
dự án khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
PHÂN LOẠI NHƯ TRÊN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BIỂU
MẪU SỐ 2.B
CHI TIẾT TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỐN NGÂN
SÁCH TRUNG ƯƠNG (VỐN NƯỚC NGOÀI) NĂM 2024
(Kèm theo văn bản số 7781/BKHĐT-TH ngày 25 tháng 9 năm 2024 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư)
Đơn vị: Triệu đồng
TT
|
Danh mục dự án
|
Mã dự án
|
Nhóm dự án
|
Nhà tài trợ
|
Ngày ký kết hiệp định
|
Ngày kết thúc Hiệp định
|
Quyết định đầu tư
|
Lũy kế vốn đã bố trí đến hết năm 2023
|
Kế hoạch đầu tư vốn NSTW năm 2024
|
Giải ngân đến hết tháng (N-1)
|
Ước giải ngân đến hết tháng N
|
Ước giải ngân vốn cả năm 2024 (từ 1/1/2024 đến
31/01/2025)
|
Ghi chú
|
Số quyết định
|
TMĐT
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó:
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Vốn đối ứng
|
Vốn nước ngoài (theo Hiệp định)
|
Vốn đối ứng
|
Vốn nước ngoài
|
Vốn đối ứng
|
Vốn nước ngoài
|
Vốn đối ứng
|
Vốn nước ngoài
|
Vốn đối ứng
|
Vốn nước ngoài
|
Vốn đối ứng
|
Vốn nước ngoài
|
Tổng số
|
Trong đó: vốn NSTW
|
Tính bằng nguyên tệ
|
Quy đổi ra tiền Việt
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Đưa vào cân đối NSTW
|
Vay lại
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
VỐN NƯỚC NGOÀI
KHÔNG GIẢI NGÂN THEO CƠ CHẾ TÀI CHÍNH TRONG NƯỚC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Ngành, Lĩnh vực...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Các dự án
hoàn thành, bàn giao, đưa vào sử dụng đến ngày 31/12/2023
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1)
|
Dự án...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
..............
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Các dự án dự
kiến hoàn thành năm 2024
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1)
|
Dự án...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
..............
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Danh mục dự
án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1)
|
Dự án...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
..............
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Danh mục dự
án khởi công mới năm 2024
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1)
|
Dự án...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
..............
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Ngành, Lĩnh vực...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
Phân loại như
trên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
VỐN NƯỚC NGOÀI
GIẢI NGÂN THEO CƠ CHẾ TÀI CHÍNH TRONG NƯỚC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
Phân loại như phần
A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BIỂU
MẪU SỐ 2.C
CHI TIẾT TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỐN NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2024 (CÓ TỔNG MỨC ĐẦU TƯ TỪ 100 TỶ ĐỒNG TRỞ LÊN)
(Kèm theo văn bản số 7781/BKHĐT-TH ngày 25 tháng 9 năm 2024 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Dự án
|
Quyết định đầu tư
|
Lũy kế vốn đã bố trí đến hết năm 2022
|
Kế hoạch đầu tư vốn năm 2023
|
Giải ngân đến hết tháng (N-1)
|
Ước giải ngân đến hết tháng N
|
Ước giải ngân vốn cả năm 2023 (từ 1/1/2023 đến
31/01/2024)
|
Ghi chú
|
Số quyết định ngày, tháng, năm ban hành
|
TMĐT
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó: NSĐP
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGÀNH, LĨNH VỰC....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Danh mục dự án
quan trọng quốc gia, các dự án cao tốc, các dự án trọng điểm, có sức lan tỏa
cao, có ý nghĩa thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1)
|
Các dự án hoàn
thành, bàn giao, đưa vào sử dụng đến ngày 31/12/2023
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
...................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2)
|
Các dự án dự kiến
hoàn thành năm 2024
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
...................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(3)
|
Các dự án chuyển
tiếp hoàn thành sau năm 2024
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
...................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(4)
|
Các dự án khởi
công mới năm 2024
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
...................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Danh mục các nhiệm
vụ, dự án khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
PHÂN LOẠI NHƯ TRÊN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BIỂU
MẪU SỐ 3
TỔNG HỢP KHÓ KHĂN, VƯỚNG MẮC TRONG VIỆC TRIỂN KHAI THỰC
HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG, NGUYÊN NHÂN VÀ KIẾN NGHỊ GIẢI PHÁP XỬ LÝ CỦA BỘ, CƠ
QUAN TRUNG ƯƠNG VÀ ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo văn bản số 7781/BKHĐT-TH ngày 25 tháng 9 năm 2024 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Khó khăn, vướng mắc (đề nghị nêu rõ)
|
Nguyên nhân (bao gồm các nguyên nhân chủ quan, khách
quan: trong từng giai đoạn chuẩn bị đầu tư và thực hiện dự án; công tác giám
sát, đánh giá; công tác nghiệm thu, thanh toán, quyết toán... trong đó làm rõ
trách nhiệm của từng đơn vị trong nội bộ, từng cơ quan, đơn vị khác trong quá
trình phối hợp xử lý các phát sinh vướng mắc thực hiện dự án đầu tư công)
|
Kiến nghị giải pháp xử lý (đề nghị nêu rõ)
|
Ghi chú
|
Vướng mắc về thể chế, quy định của pháp luật
|
Vướng mắc trong tổ chức triển khai thực hiện
|
Vướng mắc về quy định của Luật Đầu tư công và các Nghị
định hướng dẫn
|
Vướng mắc về quy định tại các Luật khác liên quan đến
hoạt động đầu tư công (đề nghị nêu rõ)
|
Khó khăn trong quy trình triển khai dự án (đề xuất đầu
tư, chuẩn bị đầu tư, quyết định đầu tư, đền bù, giải phóng mặt bằng, kế hoạch
lựa chọn nhà thầu, phê duyệt đấu thầu, thi công xây lắp, nghiệm thu, thanh
toán, quyết toán....)
|
Công tác phối hợp với các bộ quản lý ngành lĩnh vực
|
Kiến nghị đã gửi cơ quan trung ương nhưng vẫn chưa được
xử lý đúng hạn
|
Giải phóng mặt bằng
|
Vướng mắc khác
|
|
BỘ, CƠ QUAN
TRUNG ƯƠNG, ĐỊA PHƯƠNG....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Vướng mắc chung
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1)
|
Vấn đề……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2)
|
Vấn đề ……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..........
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Vướng mắc đối với
dự án cụ thể
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1)
|
Dự án ......
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2)
|
Dự án ......
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
........
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[1] Danh sách các
bộ, cơ quan trung ương và địa phương có tỷ lệ giải ngân hàng tháng dưới mức
trung bình của cả nước theo báo cáo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Phiên
họp Chính phủ thường kỳ hàng tháng và được công khai trên Cổng Thông tin điện tử
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư công.
[2] Danh sách các
bộ, cơ quan trung ương và địa phương có tỷ lệ giải ngân hàng tháng dưới mức
trung bình của cả nước theo báo cáo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Phiên
họp Chính phủ thường kỳ hàng tháng và được công khai trên Cổng Thông tin điện tử
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư công.