BỘ
TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 6984/TCHQ-TXNK
V/v phân loại hàng hóa
|
Hà Nội, ngày 27 tháng 10 năm 2017
|
Kính
gửi: Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố.
Qua công tác kiểm tra nội bộ tại Cục
Hải quan địa phương trong thực hiện phân loại hàng hóa nhập khẩu tại địa phương
đã phát hiện tình trạng thực hiện chưa đúng các quy định về phân loại theo Danh
mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và các văn bản hướng dẫn liên quan của Tổng cục
Hải quan. Cụ thể:
1- Phân loại không
đúng hướng dẫn:
1.1 Mặt hàng Vật
liệu dệt làm lót ủng dùng trong ngành sản xuất giầy dép:
Hàng hóa nhập khẩu đã khai báo thông
quan theo mã số 6406.90.99, không thực hiện xác định mã số 6307.90.90 theo hướng
dẫn thông báo kết quả phân loại số 7607/TB-TCHQ ngày
09/8/2016 của Tổng cục Hải quan.
1.2 Mặt hàng Tấm
dính bụi bằng plastic đã tráng phủ keo:
Hàng hóa nhập khẩu đã khai báo là Tấm
dính bụi bằng plastic đã tráng phủ keo, ký hiệu:dcr, KT (24x33cm), mã số
3919.90.90... nhưng có bản chất hàng hóa là Giấy đã được
phủ lớp keo tự dính, ở dạng tờ hình chữ nhật, kích thước 22,7cm x 33,5cm, và xác định mã số không đúng hướng dẫn tại thông báo kết quả
phân loại số 1778/TB-TCHQ ngày 17/3/2017 của Tổng cục Hải quan.
1.3 Mặt hàng Chế
phẩm tạo hương trong chế biến thức ăn chăn nuôi:
Tên hàng khai báo: Chế phẩm Frankin
Cense spice dùng tạo hương liệu, trong chế biến thức ăn cho lợn; Chế phẩm
Fishiness Spice dùng tạo hương liệu, hương cá, trong chế biến thức ăn cho lợn;
Bột hương cá (Fishiness spice), dùng làm nguyên liệu chế biến thức ăn gia súc;
Bột hương sữa (Frankin cense spice), dùng làm nguyên liệu chế biến thức ăn gia
súc; Chế phẩm Purer F102 dùng tạo hương liệu, trong chế biến thức ăn cho lợn;
Fishness spice (Hương cá) nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi; Chế phẩm
Sweet Spice hương quả dùng tạo hương liệu, trong chế biến thức ăn cho lợn; Chất
tạo mùi bổ sung trong thức ăn chăn nuôi, ....
Mã số khai báo: 2309.90.90 hoặc
2309.90.20.
Hàng hóa đã khai báo Chế phẩm tạo
hương dùng trong sản xuất thức ăn chăn nuôi nhưng không xác định mã số thuộc
nhóm 33.02, mã số 3302.90.00 tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu Việt Nam và đã hướng dẫn phân loại mã số tại thông báo kết quả phân
loại số 3333/TB-TCHQ ngày 14/04/2015 của Tổng cục Hải quan.
1.4 Mặt hàng Màng
bao gói sản phẩm kem que bằng nhựa, đã in:
Bản chất mặt hàng là sản phẩm in trên
màng nhựa (Màng bao gói sản phẩm kem que đi từ polypropylene, một mặt đã được
in màu, in hình, có đầy đủ hình ảnh và nội dung thông tin của sản phẩm kem que
“Kem Vani Sôcôla Vỏ giòn” (thương hiệu, thành phần, hướng
dẫn sử dụng, điều kiện bảo quản, địa chỉ nhà sản xuất, ...), thuộc nhóm 49.11,
mã số 4911.99.90. Tuy nhiên, hàng hóa được khai báo mã số 3920.99.90 và xác định
mã số không đúng hướng dẫn tại thông báo kết quả phân loại số 5051/TB-TCHQ ngày
31/7/2017 của Tổng cục Hải quan.
1.5 Mặt hàng Dầu
bôi trơn tra khóa cửa, có nguồn gốc từ dầu mỏ:
Bản chất mặt hàng là Polyurethane
trong dung môi hữu cơ, hàm lượng dung môi lớn hơn 50% trọng lượng, nhưng lại
khai báo mã số 2710.19.43 và không thực hiện xác định mã số 3208.90.90 theo hướng
dẫn tại Thông báo kết quả phân tích kèm mã số hàng hóa số 227/TB-PTPL ngày
26/02/2016 của Cục Kiểm định Hải quan.
1.6 Mặt hàng Chế
phẩm chứa trên 70% trọng lượng là dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ, thuộc phân đoạn dầu
nặng, và mặt hàng dầu đèn paraffin dạng lỏng:
Bản chất mặt hàng là Chế phẩm chứa
trên 70% trọng lượng là dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ, thuộc phân đoạn dầu nặng,
thông quan theo mã số 2712.90.90, không đúng mã số 2710.19.90 tại Danh mục hàng
hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam và hướng dẫn phân loại tại Thông báo kết quả
phân tích kèm mã số hàng hóa số 1598/TB-PTPL ngày 31/12/2015 của Cục Kiểm định
Hải quan.
1.7 Mặt hàng Vải dệt
thoi khổ từ 135cm đến 250 cm, dạng cuộn định lượng 150g/m2, tỉ trọng
57% cotton, 40% nilong, 3% sợi rúm, đã nhuộm màu, bề mặt không tráng phủ:
Bản chất mặt hàng là Vải dệt thoi, kiểu
dệt vân điểm, thành phần 100% xơ staple polyester, màu trắng,
chưa ngâm tẩm hay tráng phủ, trọng lượng 73 g/m2, dạng cuộn, khổ 1,53m; nhưng lại khai báo mã số 5211.39.00 và không thực hiện xác định
mã số 5512.11.00 theo hướng dẫn tại Thông báo kết quả phân
tích kèm mã số hàng hóa số 450/TB-KDHQ ngày 16/11/2016 của Cục Kiểm định Hải
quan.
1.8 Mặt hàng khai
báo tên hàng không đầy đủ thông tin phân loại: Chi tiết tại Phụ lục 1 kèm theo.
1.9 Mặt hàng phân
loại mã số không đúng với Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu: Chi tiết tại
Phụ lục 2 kèm theo.
1.10 Việc thực hiện
các Thông báo kết quả phân loại của Tổng cục Hải quan, các Thông báo phân tích
kèm mã số hàng hóa (của Cục Kiểm định Hải quan và các Chi cục trực thuộc): Có
tình trạng chậm thực hiện các công việc tiếp theo khi nhận được các Thông báo
nêu trên như: chậm hoặc không chỉ thị trên Hệ thống Vnaccs để người khai hải
quan khai báo và nộp thuế bổ sung, tiền chậm nộp; không xử lý vi phạm khai sai
mã số,..v.v
2. Để việc phân loại
các mặt hàng trên đúng theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và áp dụng mức
thuế đúng theo các Biểu thuế liên quan, đảm bảo việc thu thuế đúng quy định,
phù hợp với hàng hóa thực tế nhập khẩu và các văn bản hướng dẫn liên quan của Tổng
cục hải quan, yêu cầu các Cục Hải quan tỉnh, thành phố thực hiện:
2.1 Đối với các tồn tại từ điểm 1.1 đến
điểm 1.7 nêu trên: Rà soát, kiểm tra lại việc phân loại, áp dụng mức thuế các
trường hợp phát sinh tại đơn vị để ấn định thuế và xử lý vi phạm theo quy định
(nếu có). Đối với các trường hợp khác tương tự thì kiểm tra, bổ sung thông tin
mô tả hàng hóa để làm rõ thông tin khai báo và thực hiện xử
lý tương tự.
2.2 Đối với các tồn tại nêu tại điểm
1.8 và 1.9 nêu trên: Rà soát các lô hàng nhập khẩu các mặt hàng nêu tại Phụ lục
1 và 2 (kèm theo) có nhập khẩu tại đơn vị để làm rõ thông
tin mô tả hàng hóa thực tế nhập khẩu và thực hiện phân loại mã số, áp dụng mức
thuế thu đủ thuế và xử lý vi phạm theo quy định (nếu có).
2.3 Về việc thực hiện các Thông báo kết
quả phân loại: tiếp tục rà soát việc thực hiện các công việc tiếp theo khi nhận
được Thông báo phân loại hàng hóa của Tổng cục Hải quan, các Thông báo phân
tích kèm mã số hàng hóa (của Cục Kiểm
định Hải quan và các Chi cục trực thuộc) đúng quy định tại Quyết định
1966/QĐ-TCHQ ngày 10/7/2015, công văn số 2119/TCHQ ngày
30/03/2017 của Tổng cục Hải quan (xử lý trên hệ thống Vnaccs; MHS; ấn định, thu
đủ thuế, xử lý vi phạm theo quy định (nếu có)...).
2.4 Xem xét xử lý trách nhiệm các cá
nhân liên quan tại đơn vị đã để xảy ra các sai phạm như trên theo hướng dẫn tại
công văn số 2119/TCHQ-TXNK ngày 30/3/2017 của Tổng cục Hải quan. Đồng thời chấn
chỉnh ngay các bộ phận liên quan không để tình trạng sai
sót trên tiếp tục tái diễn.
2.5 Báo cáo kết quả thực hiện các yêu
cầu trên về Tổng cục Hải quan (Cục Thuế XNK) trước ngày
25/11/2017.
Tổng cục Hải quan thông báo để các Cục
Hải quan tỉnh, thành phố biết và thực hiện.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Tổng cục trưởng (để b/cáo);
- Cục Quản lý rủi ro (để biết);
- Lưu: VT, TXNK-T.Hương (3b).
|
KT.
TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Dương Thái
|
PHỤ LỤC I
MỘT SỐ MẶT HÀNG KHÔNG ĐỦ THÔNG TIN ĐỂ PHÂN LOẠI THEO
DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Công văn số
6984/TCHQ-TXNK ngày 27/10/2017 của Tổng cục Hải
quan)
Số
TT
|
Tên
khai báo
|
Mã
số khai báo
|
Ghi
chú
|
01
|
Miếng độn tóc bằng bọt biển
|
3921.90.90
|
|
02
|
Vải dệt thoi kiểu dệt vân điểm,
thành phần 85% xơ staple, 15% xơ bông, màu trắng, trọng lượng từ 80-250g/m2,
dạng cuộn, khổ rộng từ 1,5m đến 2,5m
|
5512.11 00
|
|
03
|
Vải dệt thoi, kiểu dệt vân chéo,
thành phần 100% xơ bông, đã nhuộm màu, trọng lượng từ 80- 250g/m2,
dạng cuộn, khổ rộng từ 1,4m-2,6m
|
5208.33.00
|
- Trọng lượng nhỏ hơn 200 g/m2 phân loại vào mã số 5208.33.00
- Trọng lượng lớn hơn 200g/m2 phân loại vào mã số 5209.32.00
|
04
|
Vải thun dệt thoi bề mặt không
tráng phủ, thành phần chủ yếu là polyester đã nhuộm màu, định lượng 150g/m2
đến 320g/m2, khổ từ 1,5 đến 1,7m,
|
5211.39.00
|
Nhóm 52.11 và
52.10 phân biệt theo tiêu chí trọng lượng
+
DN khai báo định lượng 150 g/m2 đến 320g/m2, nếu trường
hợp trọng lượng từ 150 - 200g/m2 sẽ phân loại vào mã số 5210.3x
|
05
|
Vải dệt thoi kiểu dệt vân điểm,
thành phần 67% xơ staple polyeste, 33% xơ bông, đã in, đã nhuộm, trọng lượng
từ 80g/m2 đến 250g/m2, dạng cuộn, khổ rộng từ 1,4m đến
2,5m.
|
5513.41.00
|
Đã in - phân loại nhóm 5 513.4x
Đã nhuộm - phân loại nhóm
5513.2x.00
Trọng lượng 80 - 170 g/m2
- Phân loại nhóm 55.13.
Trọng lượng trên 170g/m2
-250 g/m2 - phân loại nhóm 55.14
|
06
|
Vải không dệt dạng cuộn khổ 60-85 cm, định lượng 0,068g/m2
|
5603.91.00
|
Khai báo vải có định lượng 0,068g/m2,
không bao giờ 1m2 vải có trọng lượng thấp như
vậy
Trọng lượng < 25g/m2
- phân loại vào mã số 5603.91.00
Trọng lượng > 25g/m2
- phân loại vào mã số 5603.92 hoặc 5603.93, 5603.94
|
07
|
Vải dệt kim, khổ rộng từ 1,5 - 1,9m, định lượng 150-250 gr/m2, thành phần 55% visco, 22%
cotton, 23%nylon,
|
6004.10.10
|
Theo khai báo, thành phần của mẫu vải
không có chứa sợi đàn hồi, do vậy không phân loại vào mã số 6004.10.10, có thể
điều chỉnh sang nhóm 60.05 hoặc 60.06.
|
08
|
Kính nổi màu trắng, đã qua gia công
mài cạnh, không có phủ phản quang bên ngoài, không có lớp hấp thụ nhiệt,
không có cốt thép, kích thước dày 10mm
|
70.06
|
Mặt hàng kính có các cạnh đã gia công mài nhẵn đã đạt được đặc tính của sản phẩm là sử dụng ngay theo mục đích đã thiết kế, không phải gia công thêm
sẽ được phân loại vào nhóm 70.06
Mặt hình kính không sử dụng ngay
theo mục đích thiết kế sẽ được phân loại vào mã số 7005.29.90
|
09
|
Mặt bàn trà bằng kính, KT 140 x
60 cm, dầy 1 cm
|
70.06
|
|
10
|
Máy làm mát không khí bằng bay hơi
|
8479.60.00
|
Không có thông tin về trọng lượng
|
11
|
Máy nâng cơ mặt bằng sóng siêu âm.
Công suất 800W-50HZ
|
9019.10.10
|
|
12
|
Máy trẻ hóa da se khít lỗ chân lông
bằng laze.
|
9019.10.10
|
|
13
|
Máy giảm béo bằng sóng siêu âm.
|
9019.10.10
|
|
14
|
Máy massage bụng, dạng đai vỏ bọc
ngoài bằng giả da và vải, dùng điện 220V, công suất 24W. KT 34x20x11 cm (+/-
3 cm).
|
9019.10.10
|
|
15
|
Máy mát xa bụng, điện: 24v- 2.5a.
|
9019.10.10
|
|
16
|
Máy triệt lông bằng công nghệ Diode
laze.
|
9019.10.10
|
|
17
|
Bộ đếm dùng để điều chỉnh tốc độ động
cơ, dùng cho máy đóng gói gạch, độ phân giải 600 lần/vòng
|
9027.50.10
|
|
PHỤ LỤC II
MỘT SỐ MẶT HÀNG XÁC ĐỊNH MÃ SỐ THEO KHAI BÁO KHÔNG ĐÚNG
DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Công văn số
6984/TCHQ-TXNK ngày 27/10/2017 của Tổng cục Hải
quan)
Số
TT
|
Tên
khai báo
|
Mã
số khai báo
|
Ghi
chú
|
01
|
Quả sầu riêng xuất xứ Thái Lan
|
0804.50.30
|
Quả sầu riêng tươi: 0810.60.00
|
02
|
Quả măng cụt tươi, xuất xứ Thái Lan
|
0810.90.10
|
0804.50.30
|
03
|
Quả măng cụt tươi (xuất xứ Thái
Lan)
|
0810.60.00
|
0804.50.30
|
04
|
Thức ăn dành cho chó mèo
|
2309.90.90
|
Trường hợp ở dạng đã đóng gói bán lẻ,
mã số 2309.10
|
05
|
Ammonium dibutyl dithio phosphate
|
31.05
|
2920.19.00
|
06
|
Sơn nước
Sơn nước làm từ hạt polymer tổng hợp
dùng để trang trí bề mặt kính, kệ kính, đồ nội thất bằng kính
|
32.08
3208.90.90
|
Nhóm 32.08: đã phân tán hay hòa tan
trong môi trường không chứa nước
Nhóm 32.09: đã phân tán hay hòa tan
trong môi trường chứa nước
Mã số đúng: 32.09
|
07
|
Chế phẩm làm sạch bề mặt kim loại,
dạng bột (làm sạch dầu bám trên nhôm) ký hiệu ROSTAR 5707
|
3810.10.00
|
3402.90.99
|
08
|
Băng dính một mặt bằng pE, kt
(24x36) inch, dạng tấm (2 tấm/ kg).
|
3919.10.20
|
Mặt hàng không ở dạng cuộn, kích
thước chiều rộng trên 20cm, mã số 3919.90.90
|
09
|
Băng dính một mặt bằng pE, kt
(21x30)cm, dạng miếng (32 miếng/kg).
|
3919.10.20
|
Mặt hàng không ở dạng cuộn, kích
thước chiều rộng trên 20cm, mã số 3919.90.90
|
10
|
Băng dính 2 mặt xốp dạng cuộn, KT:
rộng 15mm, dày 2.5mm, dài 4m/cuộn
|
3919.90.90
|
Mặt hàng ở dạng cuộn, kích thước
chiều rộng không quá 20cm, mã số 3919.10.90
|
11
|
Bồn tắm bơm hơi bằng nhựa dùng cho
trẻ em
|
3922.10.90
|
3922.10.10
|
12
|
Chiếu điều hòa làm từ sợi se và giấy
tổng hợp. Hiệu YIRUIXIYE, YR, Chenlinyouliangxijagongchang, Medisi, chữ Trung
Quốc, không hiệu. Mới 100% do TQSX
|
4601.29.00
|
4601.99.10
Chiếu cấu tạo gồm 02 lớp: lớp trên
được dệt từ sợi giấy có lõi tăng cường bằng sợi dệt, lớp dưới bằng vải không
dệt từ xơ nhân tạo.
|
13
|
Vải dệt kim từ sợi polyester dạng
cuộn khổ rộng 152 cm
|
6001.92.90
|
5512.19.00
Vải dệt thoi, thành phần 99% xơ
staple polyester, 1% filament polyester, dệt từ sợi có
màu khác nhau, bề mặt không tráng phủ, trọng lượng 169
g/m2, khổ 1,50 m, dạng cuộn
|
14
|
Vải dệt kim sợi ngang thành phần chủ
yếu 99% polyeste, hàm lượng sợi đàn hồi trên 5% đã nhuộm màu, dạng cuộn, khổ
từ 1,35m-1,95m trọng lượng từ
100-255g/m2
|
6004.10.10
|
Với thành phần khai báo nếu
polyeste > 99% thì sợi đàn hồi <1% , do vậy không phân loại vào mã số
6004.10.10
|
15
|
Màng lụa (vải dệt thoi) bằng chất
liệu sợi polyester dạng cuộn khổ rộng (60-127cm), định lượng 50g/m2
|
5407.10.90
|
5407.61.00
|
16
|
Vải không dệt từ sợi filament nhân
tạo, dạng cuộn, khổ rộng 5.5cm, trọng lượng 90g/m2, mới 100%
|
5603.13.00
|
Mặt hàng là Màng xơ từ 100% xenlulo
bột giấy, cấu tạo gồm 03 lớp : 02 lớp màng bên ngoài đã tạo chun có tỷ trọng
chiếm 40%, lớp màng xơ ở giữa không tạo chun chiếm 60%, chiều rộng 5,7 cm, dạng
cuộn, thường sử dụng làm các sản phẩm vệ sinh, mã số 4818.90.00
|
17
|
Lớp thấm hút không dệt để sản xuất
bỉm trẻ em, được làm từ 2 lớp Airlaid paper, ép giữa là lớp bông và hạt thấm hút.
Định lượng >=150 gsm. Dạng cuộn khổ (7-12)cm
|
5603.94.00
|
Mặt hàng là Sản phẩm có cấu tạo gồm
ba lớp: hai lớp ngoài cùng là lớp mền xenlulo, lớp ở giữa là lớp mền xơ từ xơ
staple polyester, trộn đều bên trong là các hạt giữ ẩm từ natri polyacrylat,
trong đó lớp mền xơ xenlulo mang lại đặc trưng cơ bản cho sản phẩm; dạng cuộn,
khổ 7cm, mã số 4818.90.00
|
18
|
Thanh hợp kim
nhôm đã định hình, chưa khoan lỗ, kt dài 2- 6m
|
7604.21.90
|
Mặt hàng là thanh nhôm hợp kim dạng hình, bề mặt đã được sơn phủ, mã số 7604.29.90
|
19
|
Tin Powder Sn, dạng tinh thể,
500g/chai
|
8003.00.90
|
8007.00.90
|