Kính gửi : Các Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
Ngày 22/10/2009, Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành Thông tư số 30/2009/TT-BGDĐT ban hành
Quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở, giáo viên trung học phổ
thông (sau đây gọi chung là giáo viên trung học). Nay Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng
dẫn cụ thể một số nội dung việc đánh giá, xếp loại giáo viên trung học theo Chuẩn
nghề nghiệp giáo viên trung học (sau đây gọi tắt là Chuẩn) như sau:
I. HƯỚNG DẪN TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI GIÁO VIÊN
1. Các bước đánh giá, xếp loại
Bước 1. Giáo
viên tự đánh giá, xếp loại
Đối chiếu với Chuẩn,
mỗi giáo viên tự đánh giá và ghi điểm đạt được ở từng tiêu chí vào Phiếu
giáo viên tự đánh giá (Phụ lục 1, Quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên
trung học cơ sở, giáo viên trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số
30/2009/TT-BGDĐT). Ở từng tiêu chuẩn, giáo viên chuẩn bị các minh chứng liên
quan đến các tiêu chí đã được quy định tại Chương II Chuẩn nghề
nghiệp giáo viên trung học (Quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở,
giáo viên trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 30/2009/ TT-BGDĐT),
ghi nguồn minh chứng (ghi dấu ´ vào cột tương ứng với số thứ tự nguồn minh chứng
trong văn bản Chuẩn). Căn cứ vào tổng số điểm và điểm đạt đạt được theo từng
tiêu chí, giáo viên tự xếp loại đạt được (theo 4 loại: loại kém, loại trung
bình, loại khá, loại xuất sắc). Cuối cùng giáo viên tự đánh giá về những điểm mạnh,
điểm yếu, nêu hướng phát huy và khắc phục.
Bước 2. Tổ
chuyên môn đánh giá, xếp loại
Căn cứ vào kết quả
tự đánh giá của giáo viên và nguồn minh chứng do giáo viên cung cấp (Phiếu giáo
viên tự đánh giá), tập thể tổ chuyên môn nơi giáo viên công tác, dưới sự điều
khiển của tổ trưởng, có sự tham gia của giáo viên được đánh giá, tiến hành việc
kiểm tra các minh chứng, xác định điểm đạt được ở từng tiêu chí của giáo viên,
ghi kết quả đánh giá và xếp loại của tổ vào phiếu đánh giá; đồng thời tổ chuyên
môn phải chỉ ra được những điểm mạnh, điểm yếu của giáo viên và góp ý, khuyến
nghị giáo viên xây dựng kế hoạch rèn luyện, tự học, tự bồi dưỡng để nâng cao
năng lực nghề nghiệp. Các nội dung trên được ghi vào Phiếu đánh giá giáo
viên của tổ chuyên môn (Phụ lục 2, Quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên
trung học cơ sở, giáo viên trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số
30/2009/TT-BGDĐT). Điểm của từng tiêu chí và nhận xét, đánh giá được ghi theo ý
kiến đa số (không tính ý kiến của giáo viên dược đánh giá), nếu tỷ lệ ý kiến
ngang nhau thì ghi theo quyết định lựa chọn của tổ trưởng. Tổ trưởng chuyên môn
tổng hợp kết quả xếp loại giáo viên của tổ vào Phiếu tổng hợp xếp loại
giáo viên của tổ chuyên môn (Phụ lục 3, Quy định chuẩn nghề nghiệp giáo
viên trung học cơ sở, giáo viên trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư
số 30/2009/TT-BGDĐT).
Bước 3. Hiệu
trưởng đánh giá, xếp loại
Hiệu trưởng xem
xét kết quả tự đánh giá của mỗi giáo viên (Phiếu giáo viên tự đánh giá) và kết
quả đánh giá xếp loại của tổ chuyên môn (Phiếu đánh giá giáo viên của tổ
chuyên môn và Phiếu tổng hợp xếp loại giáo viên của tổ chuyên môn) để
đưa ra quyết định đánh giá, xếp loại về từng giáo viên trong trường. Trong trường
hợp không có sự thống nhất giữa tự đánh giá của giáo viên với đánh giá của tổ
chuyên môn, hiệu trưởng cần xem xét lại các minh chứng, trao đổi với tổ trưởng
chuyên môn, các thành viên trong lãnh đạo nhà trường, hoặc các tổ chức, tập thể
trong trường và giáo viên trước khi đưa ra quyết định của mình.
Đối với các trường
hợp xếp loại xuất sắc hoặc loại kém, hiệu trưởng cần tham khảo ý kiến của các
phó hiệu trưởng, chi bộ đảng, công đoàn, đoàn thanh niên, tổ trưởng chuyên môn
trước khi đưa ra quyết định cuối cùng. Kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên được
ghi vào Phiếu xếp loại giáo viên của hiệu trưởng (Phụ lục 4, Quy định
chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở, giáo viên trung học phổ thông ban
hành kèm theo Thông tư số 30/2009/TT-BGDĐT).
Hiệu trưởng công bố
công khai kết quả đánh giá, xếp loại đến tập thể giáo viên và báo cáo lên cơ
quan quản lý cấp trên bằng văn bản.
Trong quá trình
đánh giá xếp loại, giáo viên có quyền trình bày ý kiến của mình, nhưng phải chấp
hành ý kiến kết luận của hiệu trưởng.
2. Minh chứng và nguồn minh chứng trong đánh giá, xếp loại giáo viên
trung học
Khi đánh giá giáo
viên theo Chuẩn, điều cần thiết và hết sức quan trọng là phải căn cứ vào các
minh chứng. Minh chứng là những tài liệu, tư liệu, hiện vật (ví dụ: bài soạn của
giáo viên, sổ chủ nhiệm lớp, các chứng chỉ, chứng nhận, v.v...) được giáo viên
tích lũy trong quá trình làm việc và xuất trình khi cần chứng minh. Nguồn minh
chứng của mỗi tiêu chuẩn được dùng chung cho việc đánh giá các tiêu chí của
tiêu chuẩn đó. Ngoài các nguồn minh chứng nêu trong mỗi tiêu chuẩn, giáo viên
có thể nêu các minh chứng khác phục vụ cho đánh giá.
Người đánh giá cần
xem xét minh chứng để kiểm tra, xác nhận hay điều chỉnh mức tự đánh giá của
giáo viên.
Để có nguồn minh
chứng xác thực cần phải dựa vào hệ thống hồ sơ, sổ sách của nhà trường (quy định
trong Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ
thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Quyết định số
07/2007/QĐ-BGDĐT), trong đó có hồ sơ thi đua của nhà trường, hồ sơ kiểm tra
đánh giá giáo viên và nhân viên, bài soạn, sổ kế hoạch giảng dạy, sổ dự giờ
thăm lớp, sổ chủ nhiệm; hồ sơ cá nhân giáo viên; các loại văn bằng chứng chỉ về
đào tạo, bồi dưỡng của giáo viên; kết quả học tập, rèn luyện của học sinh về
môn học (hoặc lớp) do giáo viên phụ trách; biên bản của các lớp học sinh, của hội
cha mẹ học sinh, các tổ chức chính trị - xã hội có giáo viên tham gia; thông
tin phản hồi từ học sinh, phụ huynh học sinh, các đồng nghiệp, cộng đồng nơi
giáo viên cư trú; v.v...
Nguồn minh chứng của
các tiêu chuẩn có thể tham khảo trong Phụ lục 2 của công văn này.
3. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại
Trong quá trình
đánh giá, xếp loại, giáo viên có quyền khiếu nại về việc xếp loại của tổ chuyên
môn, của hiệu trưởng.
Khi có khiếu nại,
hiệu trưởng cần kiểm tra lại các minh chứng, tham khảo thêm ý kiến của các phó
hiệu trưởng, chi bộ đảng, công đoàn, đoàn thanh niên, tổ trưởng chuyên môn, các
tổ chức khác để kết luận (bằng văn bản) về đánh giá, xếp loại được chính xác.
Văn bản kết luận được gửi đến cho người khiếu nại.
II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Hằng năm vào cuối
năm học, hiệu trưởng tổ chức cho giáo viên trung học trong nhà trường tự đánh
giá (thực hiện theo bước 1 công văn này). Phiếu giáo viên tự đánh giá được lưu
giữ trong hồ sơ của giáo viên trung học và là căn cứ để giáo viên xây dựng kế
hoạch công tác trong năm học sau.
2. Hằng năm, trước
kỳ xét nâng lương, nâng ngạch, sở giáo dục và đào tạo, phòng giáo dục và đào tạo
chỉ đạo hiệu trưởng tổ chức đánh giá, xếp loại giáo viên sắp được xét nâng
lương, nâng ngạch đủ 3 bước quy định tại Điều 12 Quy định chuẩn
nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở, giáo viên trung học phổ thông (ban hành
kèm theo Thông tư 30/2009/TT-BGDĐT). Do yêu cầu của công tác quản lý, các
giáo viên trước khi được xét quy hoạch, bổ nhiệm, cử đi đào tạo bồi dưỡng... phải
được hiệu trưởng tổ chức đánh giá. Kết quả đánh giá, xếp loại được làm tư liệu
cho việc:
- Xây dựng kế hoạch
và tổ chức bồi dưỡng giáo viên;
- Làm cơ sở để hiệu
trưởng phân công giảng dạy, bố trí công tác theo năng lực của giáo viên và đề
nghị cấp có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với những giáo viên chưa đạt Chuẩn;
- Các cơ quan quản
lý giáo dục xây dựng quy hoạch phát triển đội ngũ, xem xét trong việc nâng
lương, nâng ngạch, đề bạt, khen thưởng...
Phiếu giáo viên tự
đánh giá, Phiếu đánh giá giáo viên của tổ chuyên môn và của hiệu
trưởng (Phụ lục 4 công văn này và thay thế Phụ lục 2, Quy định chuẩn nghề nghiệp
giáo viên trung học cơ sở, giáo viên trung học phổ thông, ban hành kèm theo
Thông tư 30/2009/TT-BGDĐT) được lưu giữ trong hồ sơ của giáo viên trung học.
Hiệu trưởng ghi kết
quả xếp loại giáo viên theo Phụ lục 4, Quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên
trung học cơ sở, giáo viên trung học phổ thông (ban hành kèm theo Thông tư
30/2009/TT-BGDĐT), đối với giáo viên xếp loại chưa đạt Chuẩn - loại kém, trong
cột ghi chú ghi rõ tiêu chuẩn có tiêu chí không được cho điểm; gửi bảng tổng hợp
kết quả xếp loại giáo viên về phòng giáo dục và đào tạo (đối với giáo viên
trung học cơ sở) hoặc sở giáo dục và đào tạo (đối với giáo viên trung học phổ
thông).
3. Phòng giáo dục
và đào tạo tổng hợp kết quả xếp loại giáo viên trung học cơ sở, báo cáo ủy ban
nhân dân cấp huyện và sở giáo dục và đào tạo trước ngày 30 tháng 6 hằng năm.
4. Sở giáo dục và
đào tạo tổng hợp kết quả xếp loại giáo viên trung học theo Phụ lục 3 công văn
này và báo cáo ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua Cục Nhà
giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục) trước ngày 30 tháng 7 hằng năm.
5. Các bộ, ngành
quản lý các trường có cấp trung học cơ sở, cấp trung học phổ thông tổng hợp kết
quả xếp loại giáo viên trung học của bộ, ngành theo Phụ lục 3 công văn này (sau
khi thay tiêu đề UBND cấp tỉnh..., Sở Giáo dục và Đào tạo bằng Bộ, ngành...) và
gửi báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở
giáo dục) trước ngày 30 tháng 7 hằng năm.
Trong quá trình
triển khai thực hiện nếu có điều gì chưa rõ hoặc còn vướng mắc cần phản ánh kịp
thời về Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục)
để được hướng dẫn thêm./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Bộ, ngành có kiên quan (để chỉ đạo);
- Các Vụ: TCCB, GDTrH, Cục NG&CBQLCSGD (để chỉ đạo);
- Lưu VT, Cục NG&CBQLCSGD.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Vinh Hiển
|
PHỤ LỤC 1
CÁC MỨC ĐIỂM CỦA TIÊU CHÍ
Tiêu chí 1. Phẩm
chất chính trị
1 điểm. Chấp hành đường lối chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật
của Nhà nước; tham gia hoạt động chính trị, xã hội; thực hiện
nghĩa vụ công dân.
2 điểm. Tự giác chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách,
pháp luật của Nhà nước; tự giác tham gia các hoạt động chính trị, xã hội;
tự giác thực hiện nghĩa vụ công dân.
3 điểm. Gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính
sách, pháp luật của Nhà nước; gương mẫu tham gia các hoạt động chính trị,
xã hội; gương mẫu thực hiện nghĩa vụ công dân.
4 điểm. Gương mẫu và vận động mọi người chấp hành đường lối, chủ
trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; tham gia các hoạt động
chính trị, xã hội; thực hiện nghĩa vụ công dân.
Tiêu chí 2. Đạo
đức nghề nghiệp
1 điểm. Hoàn thành các nhiệm vụ được giao; có ý thức học hỏi đồng
nghiệp; chấp hành các điều lệ, quy chế, quy định của bộ, ngành; không
có hành vi tiêu cực.
2 điểm. Yên tâm với nghề, có ý thức cải tiến, đúc rút kinh nghiệm trong hoạt động giáo
dục; hoàn thành đúng thời hạn và yêu cầu các nhiệm vụ được giao; tự
giác chấp hành các điều lệ, quy chế, quy định của bộ, ngành; có ý thức đấu
tranh với những hành vi tiêu cực.
3 điểm. Tận tuỵ với nghề, tích cực cải tiến, đúc rút kinh nghiệm trong hoạt động giáo
dục; gương mẫu chấp hành các điều lệ, quy chế, quy định của bộ, ngành; tự
giác tham gia đấu tranh với những hành vi tiêu cực.
4 điểm. Say mê, toàn tâm toàn ý với nghề, thường xuyên đúc rút kinh
nghiệm và vận dụng một cách sáng tạo trong hoạt động giáo dục; gương mẫu và
vận động mọi người nghiêm chỉnh chấp hành các điều lệ, quy chế, quy định của
bộ, ngành; tích cực tham gia và vận động mọi người tham gia đấu
tranh với những hiện tượng tiêu cực.
Tiêu chí 3. Ứng
xử với học sinh
1 điểm. Thân thiện với học sinh, quan tâm giúp đỡ học sinh; không
thành kiến, thiên vị; không có hành vi xúc phạm nhân phẩm, xâm phạm
thân thể học sinh.
2 điểm. Chân thành, cởi mở với học sinh, sẵn sàng giúp đỡ học sinh khi
có khó khăn; không phân biệt đối xử với học sinh; tham gia các hoạt động
bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của học sinh.
3 điểm. Chân thành, cởi mở với học sinh, chủ động tìm hiểu hoàn cảnh của
học sinh, giúp đỡ học sinh khắc phục khó khăn trong học tập và rèn luyện đạo đức;
đối xử công bằng với học sinh; tích cực tham gia các hoạt động bảo
vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của học sinh.
4 điểm. Luôn
chăm lo đến sự phát triển toàn diện của học sinh; dân
chủ trong quan hệ thầy trò; tích cực tham gia và vận động mọi người
tham gia các hoạt động bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của học
sinh.
Tiêu chí 4. Ứng
xử với đồng nghiệp
1 điểm. Đoàn kết,
khiêm tốn học hỏi, biết lắng nghe ý kiến của đồng nghiệp.
2 điểm. Phối hợp
với đồng nghiệp thực hiện các nhiệm vụ dạy học và giáo
dục học sinh, cùng với đồng nghiệp cải tiến công tác chuyên môn góp phần xây dựng
tập thể sư phạm tốt.
3 điểm. Sẵn
sàng hợp tác, cộng tác và chia sẻ kinh nghiệm với đồng
nghiệp thực hiện các nhiệm vụ dạy học và giáo dục học sinh; lắng nghe và góp
ý thẳng thắn với đồng nghiệp để xây dựng tập thể sư phạm tốt.
4 điểm. Chủ động hợp tác, cộng tác với đồng nghiệp thực hiện các nhiệm
vụ dạy học và giáo dục học sinh; tiếp thu và áp dụng kinh nghiệm của đồng
nghiệp để nâng cao chất lượng dạy học, giáo dục; biết chấp nhận sự khác
biệt của đồng nghiệp góp phần xây dựng tập thể sư phạm tốt.
Tiêu chí 5. Lối
sống, tác phong
1 điểm. Thực hiện lối sống lành mạnh, văn minh, phù hợp với bản sắc dân tộc và môi trường
giáo dục; có tác phong đúng đắn.
2 điểm. Tự giác thực hiện lối sống lành mạnh, văn minh, phù hợp với bản
sắc dân tộc và môi trường giáo dục; có tác phong mẫu mực.
3 điểm. Gương mẫu thực hiện lối sống lành mạnh, văn minh, phù hợp với
bản sắc dân tộc và môi trường giáo dục; có tác phong mẫu mực, làm việc khoa
học.
4 điểm. Gương mẫu
và vận động mọi người thực hiện lối sống lành mạnh,
văn minh, phù hợp với bản sắc dân tộc và môi trường giáo dục; có tác phong mẫu
mực, làm việc khoa học.
Tiêu chí 6. Tìm
hiểu đối tượng giáo dục
1 điểm. Tìm hiểu khả năng học tập và tình hình đạo đức của học
sinh trong lớp được phân công dạy qua việc tổ chức kiểm tra đầu năm học và nghiên
cứu hồ sơ kết quả học tập của học sinh những năm trước, kết quả tìm hiểu được
sử dụng để xây dựng kế hoạch dạy học và kế hoạch giáo dục.
2 điểm. Tìm hiểu khả năng, nhu cầu học tập,
tình hình đạo đức và hoàn cảnh gia đình của học sinh qua việc kiểm tra kiến thức
đầu năm; nghiên cứu hồ sơ kết quả học tập năm trước, gặp gỡ phụ huynh học sinh, kết
quả tìm hiểu được sử dụng để xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục.
3 điểm. Cập nhật được các thông tin về việc học tập và rèn luyện đạo đức
của học sinh qua kiểm tra, nghiên cứu hồ sơ, phối hợp với đồng nghiệp,
cha mẹ học sinh giúp cho việc xây dựng và điều chỉnh kịp thời hoạt động dạy học
và giáo dục.
4 điểm. Có nhiều phương pháp sáng tạo và phối hợp với đồng nghiệp,
tổ chức Đoàn, Đội, cha mẹ học sinh để thường xuyên thu thập thông tin về học
sinh phục vụ cho việc xây dựng và điều chỉnh kế hoạch dạy học và giáo dục.
Tiêu chí 7. Tìm
hiểu môi trường giáo dục
1 điểm. Nắm được điều kiện cơ sở vật chất thiết bị dạy học môn học của
nhà trường, đánh giá được mức độ đáp ứng yêu cầu dạy học môn học và giáo dục.
2 điểm. Biết thâm nhập thực tế tìm hiểu tình hình chính trị, kinh tế,
văn hoá - xã hội của địa phương nơi trường đóng qua tiếp xúc với cán bộ chính
quyền, đoàn thể và cha mẹ học sinh.
3 điểm. Biết vận dụng các phương pháp điều tra để đánh giá mức độ ảnh
hưởng của nhà trường, gia đình, cộng đồng và các phương tiện truyền thông đến
việc học tập và rèn luyện đạo đức của học sinh.
4 điểm. Thông tin về môi trường giáo dục thường xuyên được cập nhật
và được sử dụng trực tiếp có hiệu quả vào quá trình dạy học và giáo dục học
sinh.
Tiêu chí 8. Xây
dựng kế hoạch dạy học
1 điểm. Biết lập kế hoạch dạy học năm học, bài học (giáo án) theo yêu
cầu quy định.
2 điểm. Kế hoạch dạy học năm học, bài học thể hiện đầy đủ các mục tiêu
dạy học, những hoạt động chính kết hợp chặt chẽ giữa dạy và học, giữa dạy học
và giáo dục, tiến độ thực hiện phù hợp, khả thi.
3 điểm. Kế hoạch dạy học năm học luôn được bổ sung điều chỉnh cho phù
hợp với tình hình thực tế. Kế hoạch bài học (giáo án) thể hiện sự thống nhất
giữa dạy và học, giữa dạy học và giáo dục, đã tính đến đặc điểm học sinh, dự kiến
được các tình huống sư phạm có thể xảy ra và cách xử lí.
4 điểm. Kế hoạch dạy học năm học đảm bảo kết hợp chặt chẽ dạy học với
giáo dục, kết hợp các hoạt động đa dạng, chính khoá và ngoại khoá thể hiện sự
phối hợp, hợp tác với đồng nghiệp. Kế hoạch bài học thể hiện sự thống nhất giữa
dạy và học, giữa dạy học và giáo dục, có nhiều phương án thích ứng với
các đối tượng khác nhau, dự kiến được các tình huống sư phạm có thể xảy ra và
cách xử lí.
Tiêu chí 9. Đảm
bảo kiến thức môn học
1 điểm. Nắm vững nội dung môn học được phân công để đảm bảo dạy học
chính xác, có hệ thống.
2 điểm. Nắm vững các mạch kiến thức môn học xuyên suốt cấp học để đảm
bảo tính chính xác, lôgic, hệ thống; nắm được mối liên hệ giữa kiến thức
môn học được phân công dạy với các môn học khác đảm bảo quan hệ liên môn trong
dạy học.
3 điểm. Nắm vững kiến thức môn học; có kiến thức chuyên sâu để có thể
bồi dưỡng học sinh giỏi.
4 điểm. Có kiến thức sâu, rộng về môn học, có thể giúp đỡ đồng nghiệp
những vấn đề chuyên môn mới và khó.
Tiêu chí 10. Đảm
bảo chương trình môn học
1 điểm. Đảm bảo dạy học bám sát theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của
chương trình môn học, có tính đến yêu cầu phân hoá.
2 điểm. Đảm bảo dạy học bám sát chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình, thực
hiện đúng kế hoạch dạy học đã thiết kế, có chú ý thực hiện
yêu cầu phân hoá.
3 điểm. Đảm bảo dạy học đúng theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương
trình môn học, thực hiện đầy đủ kế hoạch dạy học đã được thiết kế,
thực hiện tương đối tốt yêu cầu phân hoá.
4 điểm. Đảm bảo dạy học đúng theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình
môn học, thực hiện một cách linh hoạt, sáng tạo kế hoạch dạy học đã được
thiết kế, thực hiện tốt yêu cầu phân hoá.
Tiêu chí 11. Vận
dụng các phương pháp dạy học
1 điểm. Vận dụng được một số phương pháp
dạy học đặc thù của môn học theo hướng phát huy tính tích cực nhận
thức của học sinh đã xác định trong kế hoạch bài học.
2 điểm. Tiến hành một cách hợp lý các
phương pháp dạy học đặc thù của môn học phù hợp với tình huống cụ thể trong giờ
học theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động học tập của học sinh,
giúp học sinh biết cách tự học.
3 điểm. Biết phối hợp linh hoạt các phương pháp và hình thức tổ chức dạy
học gây được hứng thú học tập, kích thích tính tích cực, chủ động
học tập của học sinh và rèn luyện kỹ năng tự học cho học sinh.
4 điểm. Phối hợp một cách thành thục, sáng tạo các phương pháp dạy học đặc
thù của môn học, ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học theo hướng
phân hoá, phát huy tính tích cực nhận thức và phát triển kỹ năng tự học
của học sinh.
Tiêu chí 12. Sử
dụng các phương tiện dạy học
1 điểm. Sử dụng được các phương tiện dạy học quy định
trong chương trình môn học (trong danh mục thiết bị dạy học môn học).
2 điểm. Biết lựa chọn và sử dụng phương tiện dạy học phù hợp với
mục tiêu, nội dung và phương pháp dạy học.
3 điểm. Sử dụng một cách thành thạo các
phương tiện dạy học truyền thống và biết sử dụng các phương tiện dạy học hiện đại
làm tăng hiệu quả dạy học.
4 điểm. Sử dụng một cách sáng tạo các
phương tiện dạy học truyền thống kết hợp với sử dụng máy tính, mạng internet và
các phương tiện hiện đại khác; biết cải tiến phương tiện dạy học và sáng
tạo những phương tiện dạy học mới.
Tiêu chí 13.
Xây dựng môi trường học tập
1 điểm. Tạo được bầu không khí học tập thân thiện, lành mạnh, khuyến
khích học sinh mạnh dạn tham gia các hoạt động học tập, trả lời các câu hỏi của
giáo viên; đảm bảo điều kiện học tập an toàn.
2 điểm. Biết khuyến khích học sinh mạnh dạn, tự tin không chỉ trả lời
các câu hỏi của giáo viên mà còn nêu thắc mắc và trình bày ý kiến của mình; đảm
bảo điều kiện học tập an toàn.
3 điểm. Tạo được bầu không khí hăng say học tập, lôi cuốn mọi học sinh
tham gia vào các hoạt động học tập có sự hợp tác, cộng tác với nhau; đảm
bảo điều kiện học tập an toàn.
4 điểm. Luôn giữ
thái độ bình tĩnh trong mọi tình huống; tôn trọng ý
kiến học sinh, biết tổ chức các hoạt động để học sinh chủ động phối hợp
giữa làm việc cá nhân và nhóm tạo không khí thi đua lành mạnh trong lớp học;
đảm bảo điều kiện học tập an toàn.
Tiêu chí 14. Quản
lý hồ sơ dạy học
1 điểm. Xây dựng được hồ sơ dạy học và bảo quản, phục vụ cho dạy học
theo quy định.
2 điểm. Trong hồ sơ dạy học, các tài liệu, tư liệu được sắp xếp một
cách khoa học và dễ dàng sử dụng.
3 điểm. Hồ sơ dạy học được bảo quản tốt và thường xuyên
được bổ sung tư liệu.
4 điểm. Có khả năng ứng dụng công nghệ thông
tin vào việc xây dựng, lưu giữ và thu thập tư liệu bổ sung thường xuyên vào
hồ sơ dạy học, phục vụ tốt cho việc dạy học.
Tiêu chí 15.
Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh
1 điểm. Bước đầu vận dụng được chuẩn kiến thức, kĩ năng của môn học để
thực hiện việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh theo quy định.
2 điểm. Vận dụng được chuẩn kiến thức, kỹ năng của môn học để xác định
mục đích, nội dung kiểm tra đánh giá và lựa chọn các phương pháp, hình thức kiểm
tra, đánh giá phù hợp.
3 điểm. Sử dụng thành thạo các phương pháp truyền thống và hiện đại để
kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh, đảm bảo tính công khai, khách
quan, chính xác, toàn diện và công bằng; biết sử dụng kết quả kiểm tra,
đánh giá để điều chỉnh hoạt động dạy học.
4 điểm. Sử dụng một cách linh hoạt, sáng tạo các phương pháp truyền thống
và hiện đại, biết tự thiết kế công cụ để kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của
học sinh, đảm bảo tính công khai, khách quan, chính xác, toàn diện và công bằng;
biết sử dụng kết quả kiểm tra, đánh giá để điều chỉnh hoạt động dạy học và phát
triển năng lực tự đánh giá của học sinh.
Tiêu chí 16.
Xây dựng kế hoạch các hoạt động giáo dục
1 điểm. Kế hoạch thể hiện được mục tiêu,
các hoạt động chính, tiến độ thực hiện.
2 điểm. Kế hoạch thể hiện mục tiêu, các hoạt động chính phù hợp với đối
tượng giáo dục, tiến độ thực hiện khả thi.
3 điểm. Kế hoạch thể hiện rõ mục tiêu; các hoạt động được thiết kế
cụ thể phù hợp với từng đối tượng học sinh theo hướng phát
huy tính tự chủ, độc lập, sáng tạo ở học sinh; tiến độ thực hiện khả
thi.
4 điểm. Kế hoạch đảm bảo tính liên kết, phối hợp giữa các lực lượng
giáo dục trong nhà trường và ngoài nhà trường.
Tiêu chí 17.
Giáo dục qua môn học
1 điểm. Khai thác được nội dung bài học, liên hệ với thực tế cuộc
sống để giáo dục tư tưởng, tình cảm, thái độ cho học sinh.
2 điểm. Khai thác được nội dung bài học, thực hiện liên hệ một cách
hợp lí với thực tế cuộc sống để giáo dục tư tưởng, đạo đức cho học sinh.
3 điểm. Khai thác được nội dung bài học, thực hiện liên hệ một cách sinh động,
hợp lí với thực tế cuộc sống gần gũi với học sinh để giáo dục tư tưởng, tình cảm,
thái độ cho học sinh.
4 điểm. Liên hệ một cách sinh động, hợp lí nội dung bài học với thực tế
cuộc sống ; biết khai thác nội dung môn học phục vụ cho giáo dục
các vấn đề về pháp luật, dân số, môi trường, an toàn giao thông, v.v...
Tiêu chí 18.
Giáo dục qua các hoạt động giáo dục
1 điểm. Thực hiện được một số hoạt động giáo dục chủ yếu theo kế hoạch
đã xây dựng.
2 điểm. Thực hiện đầy đủ các hoạt động giáo dục theo kế hoạch đã xây dựng.
3 điểm. Thực hiện một cách linh hoạt các hoạt động giáo dục theo kế hoạch đã
xây dựng.
4 điểm. Thực hiện
một cách linh hoạt, sáng tạo các hoạt động giáo dục, ứng
xử kịp thời hợp lý với các tình huống xảy ra khác với kế hoạch đã thiết kế.
Tiêu chí 19.
Giáo dục qua các hoạt động trong cộng đồng
1 điểm. Thực hiện được một số hoạt động giáo dục trong cộng đồng theo
kế hoạch đã xây dựng.
2 điểm. Thực hiện một cách đầy đủ các hoạt động giáo dục trong cộng đồng
theo kế hoạch đã xây dựng.
3 điểm. Thực hiện một cách linh hoạt các hoạt động giáo dục trong cộng
đồng theo kế hoạch đã xây dựng.
4 điểm. Thực hiện một cách linh hoạt, sáng tạo các hoạt động giáo dục
trong cộng đồng, ứng xử kịp thời, hợp lý với các tình huống xảy ra khác với kế
hoạch đã thiết kế.
Tiêu chí 20. Vận
dụng các nguyên tắc, phương pháp, hình thức tổ chức giáo dục
1 điểm. Vận dụng được một số nguyên tắc, phương pháp, hình thức
tổ chức giáo dục vào tình huống sư phạm cụ thể.
2 điểm. Vận dụng được các nguyên tắc, phương pháp, hình thức tổ chức
giáo dục vào tình huống sư phạm cụ thể phù hợp với đối tượng và môi trường giáo
dục.
3 điểm. Vận dụng hợp lý các nguyên tắc, phương pháp, hình thức tổ chức
giáo dục vào tình huống sư phạm cụ thể, đáp ứng yêu cầu giáo dục, phù hợp với đối
tượng, môi trường giáo dục và có chuyển biến tích cực.
4 điểm. Vận dụng một cách linh hoạt, sáng tạo
các nguyên tắc, phương pháp và hình thức tổ chức giáo dục vào tình huống sư phạm
cụ thể, đáp ứng yêu cầu giáo dục, phù hợp đối tượng, môi trường giáo dục và có
chuyển biến tích cực; có kinh nghiệm giáo dục học sinh cá biệt.
Tiêu chí 21.
Đánh giá kết quả rèn luyện đạo đức của học sinh
1 điểm. Biết thực hiện đánh giá kết
quả rèn luyện đạo đức của học sinh theo quy định.
2 điểm. Thực hiện được việc theo dõi, thu thập thông tin về từng học
sinh làm cơ sở cho đánh giá kết quả rèn luyện đạo đức của học sinh.
3 điểm. Biết phối hợp các cách thu thập
thông tin về việc rèn luyện đạo đức của từng học sinh làm cơ sở cho việc đánh
giá một cách khách quan, chính xác, công bằng kết quả rèn luyện đạo đức của học
sinh và có tác dụng thúc đẩy học sinh phấn đấu vươn lên.
4 điểm. Phối hợp
chặt chẽ với đồng nghiệp, cha mẹ học sinh, cộng đồng
và tổ chức Đoàn, Đội trong trường tạo ra sự thống nhất trong việc đánh giá kết
quả rèn luyện đạo đức của học sinh, đảm bảo tính khách quan công bằng, chính
xác và có tác dụng giáo dục học sinh.
Tiêu chí 22. Phối
hợp với gia đình học sinh và cộng đồng
1 điểm. Thực hiện được việc phối hợp với cha mẹ học sinh thông qua
hình thức hội nghị cha mẹ học sinh, liên lạc với gia đình và thăm gia đình học
sinh nhằm hỗ trợ và giám sát việc học tập, rèn luyện của học sinh.
2 điểm. Phối hợp với cha mẹ học sinh và với chính quyền, tổ chức chính
trị, xã hội của địa phương nhằm hỗ trợ và giám sát việc học tập, rèn luyện của
học sinh.
3 điểm. Có nhiều phương pháp và hình thức phối hợp với cha mẹ học sinh
và với chính quyền, tổ chức chính trị, xã hội của địa phương trong việc hỗ trợ,
giám sát việc học tập, rèn luyện của học sinh.
4 điểm. Có sáng tạo trong phương pháp và hình thức phối hợp thường
xuyên với cha mẹ học sinh và chính quyền, tổ chức chính trị, xã hội của địa
phương trong hỗ trợ và giám sát việc học tập, rèn luyện của học sinh.
Tiêu chí 23.
Tham gia hoạt động chính trị, xã hội
1 điểm. Thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ một thành viên của một
trong các tổ chức chính trị, xã hội ở nhà trường; có tiến hành tìm hiểu
tình hình chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội ở địa phương nơi trường đóng.
2 điểm. Tham gia các hoạt động chính trị, xã hội do các tổ chức chính
trị, xã hội trong nhà trường khởi xướng và do địa phương tổ chức.
3 điểm. Chủ động tham gia các phong trào
do các tổ chức chính trị, xã hội trong nhà trường khởi xướng và tích cực tham
gia các hoạt động xã hội do địa phương tổ chức.
4 điểm. Biết cách vận động lôi cuốn đồng nghiệp và học sinh tham gia
các hoạt động xã hội trong trường; biết tuyên truyền vận động nhân dân tham gia
vào việc phát triển nhà trường, địa phương và xây dựng xã hội học tập.
Tiêu chí 24. Tự
đánh giá, tự học và tự rèn luyện
1 điểm. Cầu thị, lắng nghe những nhận xét đánh giá của người khác; thực
hiện đầy đủ yêu cầu đối với việc bồi dưỡng chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ
theo quy định.
2 điểm. Biết rút kinh nghiệm trong công
tác, tự đánh giá những điểm mạnh, điểm yếu của bản thân về phẩm chất đạo
đức, chuyên môn, nghiệp vụ, từ đó có kế hoạch và thực hiện kế hoạch tự học, tự
rèn luyện.
3 điểm. Biết phân tích, đánh giá những điểm
mạnh, điểm yếu của bản thân, từ đó có kế hoạch và phương pháp tự học, tự
rèn luyện phù hợp với năng lực và điều kiện của bản thân và thực hiện kế hoạch
đạt kết quả rõ rệt.
4 điểm. Thực hiện đúng kế hoạch tự học, tự rèn luyện đã vạch ra, đem
lại kết quả rõ rệt về phẩm chất đạo đức, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp
vụ; được tập thể thừa nhận là một tấm gương để học tập.
Tiêu chí 25.
Phát hiện và giải quyết vấn đề nảy sinh trong thực tiễn giáo dục
1 điểm. Nhận ra được một số vấn đề nảy sinh trong thực tiễn hoạt
động nghề nghiệp và cùng đồng nghiệp tìm cách giải quyết.
2 điểm. Đề xuất được các giải pháp giải quyết một số vấn đề nảy sinh
trong thực tiễn hoạt động nghề nghiệp.
3 điểm. Biết nghiên cứu phát hiện một số vấn đề nảy sinh trong thực tiễn
hoạt động nghề nghiệp và đề xuất được giải pháp giải quyết.
4 điểm. Biết hợp tác với đồng nghiệp trong việc tổ chức nghiên cứu
phát hiện và giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn hoạt động nghề nghiệp.
PHỤ LỤC 2
NGUỒN MINH CHỨNG CỦA CÁC TIÊU CHUẨN
Nguồn minh chứng
của tiêu chuẩn 1
1. Hồ sơ thi đua của
nhà trường.
2. Hồ sơ kiểm tra,
đánh giá giáo viên và nhân viên.
3. Biên bản góp ý
cho giáo viên của tập thể lớp học sinh (nếu cần).
4. Biên bản góp ý
cho giáo viên của Ban đại diện cha mẹ học sinh (nếu có).
5. Báo cáo sáng
kiến, kinh nghiệm (nếu có).
6. Nội dung trả lời
các câu hỏi của người đánh giá (nếu cần).
7. Biên bản đánh
giá của Hội đồng giáo dục (nếu có).
8. Nhận xét của địa
phương nơi cư trú (nếu có).
Nguồn minh chứng
của tiêu chuẩn 2
1. Hồ sơ khảo sát
do giáo viên tiến hành.
2. Kết quả sử dụng
thông tin khảo sát, điều tra.
3. Nội dung trả lời
các câu hỏi của người đánh giá (nếu cần).
Nguồn minh chứng
của tiêu chuẩn 3
1. Bản kế hoạch dạy học; tập bài soạn thể hiện phương pháp dạy học phát
huy tính tích cực của học sinh.
2. Các loại sổ
sách, hồ sơ quản lý dạy học theo quy định của các cấp quản lý.
3. Biên bản đánh
giá bài lên lớp (của tổ chuyên môn, của học sinh ...).
4. Hồ sơ kiểm tra,
đánh giá giáo viên và nhân viên.
5. Đề kiểm tra
đánh giá; ngân hàng bài tập và câu hỏi môn học (nếu có).
6. Bài kiểm tra,
bài thi, bảng điểm kết quả học tập, rèn luyện của học sinh.
7. Báo cáo kinh
nghiệm, sáng kiến của giáo viên (nếu có).
8. Nội dung trả lời
các câu hỏi của người đánh giá (nếu cần).
Nguồn minh chứng
của tiêu chuẩn 4
1. Bản kế hoạch
các hoạt động giáo dục được phân công.
2. Các loại sổ
sách, hồ sơ quản lý dạy học theo quy định của các cấp quản lý.
3. Hồ sơ kiểm tra,
đánh giá giáo viên và nhân viên.
4. Sổ biên bản
sinh hoạt lớp, sổ chủ nhiệm lớp, sổ liên lạc (đối với giáo viên chủ nhiệm); sổ
công tác Đoàn, sổ tay công tác của giáo viên (đối với giáo viên không làm chủ
nhiệm)...
5. Hồ sơ thi đua của
nhà trường (kinh nghiệm, sáng kiến, nếu có).
6. Nhận xét của đại
diện cha mẹ học sinh, học sinh, các tổ chức chính trị, xã hội, đồng nghiệp...
(nếu có).
7. Tư liệu về một
trường hợp giáo dục cá biệt thành công (nếu có).
Nguồn minh chứng
của tiêu chuẩn 5
1. Hồ sơ kiểm tra,
đánh giá giáo viên và nhân viên.
2. Hồ sơ thi đua của
nhà trường (kinh nghiệm, sáng kiến, nếu có).
3. Ý kiến xác nhận
của lãnh đạo địa phương, đại diện cha mẹ học sinh.
4. Các hình thức
khen thưởng về thành tích tích hoạt động xã hội của giáo viên (nếu có).
Nguồn minh chứng
của tiêu chuẩn 6
1. Hồ sơ bồi dưỡng
và tự bồi dưỡng.
2. Văn bằng, chứng
chỉ các lớp bồi dưỡng.
3. Sáng kiến kinh
nghiệm.
4. Hồ sơ đánh giá
giáo viên, nhân viên của nhà trường.
PHỤ LỤC 3
UBND CẤP TỈNH ...
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
BÁO CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ XẾP LOẠI GIÁO
VIÊN TRUNG HỌC
Năm học : . . . . . . . .
A. ĐỐI VỚI GIÁO
VIÊN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
I. XẾP LOẠI
GIÁO VIÊN CỦA HIỆU TRƯỞNG
1. Tổng số giáo
viên được xếp loại
2. Tổng hợp kết
quả xếp loại giáo viên
Loại xuất sắc
|
Loại khá
|
Loại trung bình
|
Loại kém
|
Số lượng
|
Tỷ lệ (1) (%)
|
Số lượng
|
Tỷ lệ (1) (%)
|
Số lượng
|
Tỷ lệ (1) (%)
|
Số lượng
|
Tỷ lệ (1) (%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Phân loại
giáo viên chưa đạt Chuẩn - loại kém
Tiêu chuẩn
|
Số lượng
|
Tỷ lệ (%)(1)
|
Tiêu chuẩn 1: Phẩm
chất chính trị, đạo đức, lối sống có tiêu chí không được cho điểm
|
|
|
Tiêu chuẩn 2:
Năng lực tìm hiểu đối tượng và môi trường giáo dục có tiêu chí không được cho
điểm
|
|
|
Tiêu chuẩn 3:
Năng lực dạy học có tiêu chí không được cho điểm
|
|
|
Tiêu chuẩn 4:
Năng lực giáo dục có tiêu chí không được cho điểm
|
|
|
Tiêu chuẩn 5:
Năng lực hoạt động chính trị, xã hội có tiêu chí không được cho điểm
|
|
|
Tiêu chuẩn 6:
Năng lực phát triển nghề nghiệp có tiêu chí không được cho điểm
|
|
|
II. TỰ XẾP LOẠI
CỦA GIÁO VIÊN
1. Tổng số giáo
viên tự xếp loại
2. Tổng hợp kết
quả tự xếp loại của giáo viên
Loại xuất sắc
|
Loại khá
|
Loại trung bình
|
Loại kém
|
Số lượng
|
Tỷ lệ (2) (%)
|
Số lượng
|
Tỷ lệ (2) (%)
|
Số lượng
|
Tỷ lệ (2) (%)
|
Số lượng
|
Tỷ lệ (2) (%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Phân loại
giáo viên chưa đạt Chuẩn - loại kém
Tiêu chuẩn
|
Số lượng
|
Tỷ lệ (%)(2)
|
Tiêu chuẩn 1: Phẩm
chất chính trị, đạo đức, lối sống có tiêu chí không được cho điểm
|
|
|
Tiêu chuẩn 2:
Năng lực tìm hiểu đối tượng và môi trường giáo dục có tiêu chí không được cho
điểm
|
|
|
Tiêu chuẩn 3:
Năng lực dạy học có tiêu chí không được cho điểm
|
|
|
Tiêu chuẩn 4: Năng
lực giáo dục có tiêu chí không được cho điểm
|
|
|
Tiêu chuẩn 5:
Năng lực hoạt động chính trị, xã hội có tiêu chí không được cho điểm
|
|
|
Tiêu chuẩn 6:
Năng lực phát triển nghề nghiệp có tiêu chí không được cho điểm
|
|
|
B. ĐỐI VỚI GIÁO
VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ
I. XẾP LOẠI
GIÁO VIÊN CỦA HIỆU TRƯỞNG
1. Tổng số giáo
viên được xếp loại
2. Tổng hợp kết
quả xếp loại giáo viên
Loại xuất sắc
|
Loại khá
|
Loại trung bình
|
Loại kém
|
Số lượng
|
Tỷ lệ (3) (%)
|
Số lượng
|
Tỷ lệ (3) (%)
|
Số lượng
|
Tỷ lệ (3) (%)
|
Số lượng
|
Tỷ lệ (3) (%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Phân loại
giáo viên chưa đạt Chuẩn - loại kém
Tiêu chuẩn
|
Số lượng
|
Tỷ lệ (3)(%)
|
Tiêu chuẩn 1: Phẩm
chất chính trị, đạo đức, lối sống có tiêu chí không được cho điểm
|
|
|
Tiêu chuẩn 2:
Năng lực tìm hiểu đối tượng và môi trường giáo dục có tiêu chí không được cho
điểm
|
|
|
Tiêu chuẩn 3:
Năng lực dạy học có tiêu chí không được cho điểm
|
|
|
Tiêu chuẩn 4:
Năng lực giáo dục có tiêu chí không được cho điểm
|
|
|
Tiêu chuẩn 5:
Năng lực hoạt động chính trị, xã hội có tiêu chí không được cho điểm
|
|
|
Tiêu chuẩn 6:
Năng lực phát triển nghề nghiệp có tiêu chí không được cho điểm
|
|
|
II. TỰ XẾP LOẠI
CỦA GIÁO VIÊN
1. Tổng số giáo
viên tự xếp loại
2. Tổng hợp kết
quả tự xếp loại của giáo viên
Loại xuất sắc
|
Loại khá
|
Loại trung bình
|
Loại kém
|
Số lượng
|
Tỷ lệ (4) (%)
|
Số lượng
|
Tỷ lệ (4) (%)
|
Số lượng
|
Tỷ lệ (4) (%)
|
Số lượng
|
Tỷ lệ (4) (%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Phân loại
giáo viên chưa đạt Chuẩn - loại kém
Tiêu chuẩn
|
Số lượng
|
Tỷ lệ (4) (%)
|
Tiêu chuẩn 1: Phẩm
chất chính trị, đạo đức, lối sống có tiêu chí không được cho điểm
|
|
|
Tiêu chuẩn 2:
Năng lực tìm hiểu đối tượng và môi trường giáo dục có tiêu chí không được cho
điểm
|
|
|
Tiêu chuẩn 3:
Năng lực dạy học có tiêu chí không được cho điểm
|
|
|
Tiêu chuẩn 4:
Năng lực giáo dục có tiêu chí không được cho điểm
|
|
|
Tiêu chuẩn 5:
Năng lực hoạt động chính trị, xã hội có tiêu chí không được cho điểm
|
|
|
Tiêu chuẩn 6:
Năng lực phát triển nghề nghiệp có tiêu chí không được cho điểm
|
|
|
Ghi chú:
(1) Tỷ lệ này so với
tổng số giáo viên cùng cấp học đã được hiệu trưởng xếp loại (đã thống kê ở điểm
1, phần I, mục A).
(2) Tỷ lệ này so với
tổng số giáo viên cùng cấp học tự đánh giá, xếp loại (đã thống kê ở điểm 1, phần
II, mục A).
(3) Tỷ lệ này so với
tổng số giáo viên cùng cấp học đã được hiệu trưởng xếp loại (đã thống kê ở điểm
1, phần I, mục B).
(4) Tỷ lệ này so với
tổng số giáo viên cùng cấp học tự đánh giá, xếp loại (đã thống kê ở điểm 1, phần
II, mục B).
PHỤ LỤC 4
Sở/ Phòng GD-ĐT ...........................................
PHIẾU ĐÁNH GIÁ
GIÁO VIÊN
CỦA TỔ CHUYÊN MÔN, CỦA HIỆU TRƯỞNG
Trường:
.......................................................... Năm học:
.......................................
Tổ
chuyên môn:
......................................................................................................
Họ
và tên giáo viên được đánh giá:
........................................................................
Môn
học được phân công giảng dạy:
.....................................................................
1. Đánh giá, xếp loại của tổ chuyên môn:
(Các từ viết tắt
trong bảng: TC - tiêu chuẩn; tc - tiêu chí)
Các tiêu chuẩn và tiêu chí
|
Điểm đạt được
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
* TC 1. Phẩm
chất chính trị, đạo đức, lối sống của người giáo viên
|
|
|
|
|
|
+ tc 1. Phẩm
chất chính trị
|
|
|
|
|
|
+ tc 2. Đạo đức
nghề nghiệp
|
|
|
|
|
|
+ tc 3. Ứng xử
với học sinh
|
|
|
|
|
|
+ tc 4. Ứng xử
với đồng nghiệp
|
|
|
|
|
|
+ tc 5. Lối sống,
tác phong
|
|
|
|
|
|
* TC 2. Năng
lực tìm hiểu đối tượng và môi trường giáo dục
|
|
|
|
|
|
+ tc 6. Tìm
hiểu đối tượng giáo dục
|
|
|
|
|
|
+ tc 7. Tìm
hiểu môi trường giáo dục
|
|
|
|
|
|
* TC 3. Năng
lực dạy học
|
|
|
|
|
|
+ tc 8. Xây dựng
kế hoạch dạy học
|
|
|
|
|
|
+ tc 9. Bảo đảm
kiến thức môn học
|
|
|
|
|
|
+ tc 10. Bảo
đảm chương trình môn học
|
|
|
|
|
|
+ tc 11. Vận
dụng các phương pháp dạy học
|
|
|
|
|
|
+ tc 12. Sử dụng
các phương tiện dạy học
|
|
|
|
|
|
+ tc 13. Xây
dựng môi trường học tập
|
|
|
|
|
|
+ tc 14. Quản
lý hồ sơ dạy học
|
|
|
|
|
|
+ tc 15. Kiểm
tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh
|
|
|
|
|
|
* TC 4. Năng
lực giáo dục
|
|
|
|
|
|
+ tc 16. Xây
dựng kế hoạch các hoạt động giáo dục
|
|
|
|
|
|
+ tc 17. Giáo
dục qua môn học
|
|
|
|
|
|
+ tc 18. Giáo
dục qua các hoạt động giáo dục
|
|
|
|
|
|
+ tc 19. Giáo
dục qua các hoạt động trong cộng đồng
|
|
|
|
|
|
+ tc 20. Vận
dụng các nguyên tắc, phương pháp, hình thức tổ chức giáo dục
|
|
|
|
|
|
+ tc 21. Đánh
giá kết quả rèn luyện đạo đức của học sinh
|
|
|
|
|
|
* TC 5. Năng
lực hoạt động chính trị, xã hội
|
|
|
|
|
|
+ tc 22. Phối
hợp với gia đình học sinh và cộng đồng
|
|
|
|
|
|
+ tc 23. Tham
gia các hoạt động chính trị, xã hội
|
|
|
|
|
|
* TC 6. Năng
lực phát triển nghề nghiệp
|
|
|
|
|
|
+ tc 24. Tự
đánh giá, tự học và rèn luyện
|
|
|
|
|
|
+ tc 25. Phát
hiện và giải quyết vấn đề nảy sinh trong thực tiễn giáo dục
|
|
|
|
|
|
- Số tiêu chí
đạt mức tương ứng
|
|
|
|
|
|
- Tổng số điểm
của mỗi mức
|
|
|
|
|
|
- Tổng số điểm:
- Xếp loại:
2. Đánh giá
chung của tổ chuyên môn:
a) Những điểm
mạnh:
-
...............................................................................................................................
-
...............................................................................................................................
-
...............................................................................................................................
-
...............................................................................................................................
b) Những điểm
yếu:
-
...............................................................................................................................
-
...............................................................................................................................
-
...............................................................................................................................
-
...............................................................................................................................
c) Hướng
phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu:
-
...............................................................................................................................
-
...............................................................................................................................
-
...............................................................................................................................
-
...............................................................................................................................
d) Ý kiến bảo
lưu của giáo viên được đánh giá:
-
...............................................................................................................................
-
...............................................................................................................................
-
...............................................................................................................................
-
...............................................................................................................................
(Tổ trưởng chuyên môn đọc lại để
toàn tổ thông qua)
|
Ngày.... tháng...... năm ......
Tổ trưởng chuyên môn
(Ký và ghi họ, tên)
|
3. Xếp
loại và ý kiến của hiệu trưởng
-
...............................................................................................................................
-
...............................................................................................................................
-
...............................................................................................................................
-
...............................................................................................................................
|
Ngày
...... tháng ...... năm ........
Hiệu
trưởng
(ký
và đóng dấu)
|