Công văn 6574/QLD-ĐK năm 2014 đính chính quyết định cấp số đăng ký thuốc nước ngoài do Cục Quản lý dược ban hành

Số hiệu 6574/QLD-ĐK
Ngày ban hành 22/04/2014
Ngày có hiệu lực 22/04/2014
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Cục Quản lý dược
Người ký Trương Quốc Cường
Lĩnh vực Thương mại,Thể thao - Y tế

BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 6574/QLD-ĐK
V/v đính chính quyết định cấp SĐK thuốc nước ngoài

Hà Nội, ngày 22 tháng 04 năm 2014

 

Kính gửi:

- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Các công ty đăng ký có thuốc được đính chính.

Cục Quản lý dược thông báo điều chỉnh một số nội dung trong các Quyết định cấp số đăng ký thuốc nước ngoài như sau:

1. Quyết định số 119/QĐ-QLD ngày 19/5/2009 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược công bố 404 thuốc nước ngoài được phép lưu hành tại Việt Nam, đợt 64:

1.1. Thuốc Lortalesvi, SĐK: VN-8084-09 do công ty TNHH dịch vụ thương mại Dược Phẩm Chánh Đức đăng ký, do sai sót của công ty trong việc chuẩn bị tờ tóm tắt sản phẩm nên trong Quyết định ghi địa chỉ nhà sản xuất là Avda, Barcelona 69-08970 Saint Joan Despí, Barcelona, Tây Ban Nha; nay đính chính địa chỉ nhà sản xuất là Avda, Barcelona 69-08970 Sant Joan Despí, Barcelona, Tây Ban Nha.

2. Quyết định số 216/QĐ-QLD ngày 18/8/2009 của Cục trưởng Cục Quản lý dược công bố 572 thuốc nước ngoài được phép lưu hành tại Việt Nam, đợt 65:

2.1. Thuốc Aromasin, SĐK: VN-8859-09 do công ty Pfizer (Thailand) Ltd đăng ký, trong Quyết định ghi địa chỉ nhà sản xuất là Marino Del Tronto - Ascoli Piceco (AP), Italy; nay đính chính địa chỉ nhà sản xuất là Marino Del Tronto - Ascoli Piceno (AP), Italy.

3. Quyết định số 07/QĐ-QLD ngày 07/01/2010 của Cục trưởng Cục Quản lý dược về việc công bố 782 tên thuốc nước ngoài được phép lưu hành tại Việt Nam, đợt 67:

3.1. Thuốc Cefrin-400, SĐK: VN-5155-10; thuốc Ikofate, SĐK: VN-5156-10; thuốc Ikolam, SĐK: VN-5157-10; thuốc Olenz-10, SĐK: VN-5159-10 do công ty TNHH Dược phẩm Nhân Vy Cường đăng ký, trong Quyết định ghi địa chỉ nhà sản xuất là 166, DLF Industrial Area, Phase I Faridabad, 121003 (Haryana), India; nay đính chính địa chỉ nhà sản xuất là 106-107, HSIDC Industrial Estate, Sec-31, Faridabad - 121 003 Haryana, India.

3.2. Thuốc Fexalar-180, SĐK: VN-5690-10, do công ty XL Laboratories Pvt., Ltd. đăng ký, trong Quyết định ghi quy cách đóng gói là hộp 1 vỉ x 10 viên; nay đính chính quy cách đóng gói là hộp 03 vỉ x 10 viên.

4. Quyết định số 92/QĐ-QLD ngày 15/4/2010 của Cục trưởng Cục Quản lý dược công bố 471 tên thuốc nước ngoài được phép lưu hành tại Việt Nam, đợt 68:

4.1. Thuốc Dudrop 1,4%W/V, SĐK: VN-9863-10 do công ty Sun Pharmaceutical Industries Ltd đăng ký, trong Quyết định ghi hoạt chất, hàm lượng là Polyvinyl Alcohol 14mg/ml, nay đính chính hoạt chất, hàm lượng là Polyvinyl Alcohol 14mg/ml và Povidone 6mg/ml.

5. Quyết định số 240/QĐ-QLD ngày 20/8/2010 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 780 thuốc nước ngoài được phép lưu hành tại Việt Nam, đợt 69:

5.1. Thuốc Trovitfor, SĐK: VN-10068-10, do công ty TNHH Dược phẩm Hiệp Thuận Thành đăng ký, do sai sót của công ty trong việc chuẩn bị tờ tóm tắt về sản phẩm nên trong Quyết định ghi: tên thuốc là "Trovitfor"; nay đính chính tên thuốc là "Trovitfor H5000".

6. Quyết định số 417/QĐ-QLD ngày 17/12/2010 của Cục trưởng Cục Quản lý dược công bố 745 tên thuốc nước ngoài được phép lưu hành tại Việt Nam, đợt 70:

6.1. Thuốc Zitromax, SĐK: VN-11235-10 do công ty Pfizer (Thailand) Ltd đăng ký, trong Quyết định ghi hoạt chất là Azithormycin; nay đính chính hoạt chất là Azithromycin.

6.2. Thuốc Novamet, SĐK: VN-10988-10, do công ty Claris Lifesciences Ltd. đăng ký, do sai sót của công ty trong việc chuẩn bị tờ tóm tắt về sản phẩm nên trong Quyết định ghi hàm lượng hoạt chất là 500mg/ml; nay đính chính hàm lượng hoạt chất là 500mg/100ml.

7. Quyết định số 40/QĐ-QLD ngày 10/02/2011 của Cục trưởng Cục Quản lý dược công bố 461 thuốc nước ngoài được phép lưu hành tại Việt Nam, đợt 71:

7.1. Thuốc Pregobin 75mg, SĐK: VN-11940-11 và thuốc Pregobin 150mg, SĐK: VN-11939-11 do Laboratorios Recalcine S.A đăng ký, trong Quyết định ghi địa chỉ nhà sản xuất là "Carascal No 5670, Santiago, Chile"; nay đính chính địa chỉ nhà sản xuất là "Carrascal No 5670, Santiago, Chile".

7.2. Thuốc Yuyubonekey soft capsule, SĐK: VN-11935-11 do Kyongbo Pharmaceutical Co., Ltd. đăng ký, trong Quyết định ghi địa chỉ nhà sản xuất là "938, Wangam-dong, Jecheon-Si, Chungcheongbuk-Do, Korea"; nay đính chính địa chỉ nhà sản xuất là "983, Wangam-dong, Jecheon-Si, Chungcheongbuk-Do, Korea".

8. Quyết định số 127/QĐ-QLD ngày 20/4/2011 của Cục trưởng Cục Quản lý dược công bố 697 thuốc nước ngoài được phép lưu hành tại Việt Nam, đợt 72:

8.1. Thuốc Fulspec 1g, SĐK: VN-12293-11 do Công ty TNHH Dược phẩm Nam Tiến đăng ký, trong Quyết định ghi quy cách đóng gói thuốc là hộp 01 lọ + 01 ống dung môi; nay đính chính quy cách đóng gói thuốc là hộp 01 lọ + 02 ống nước cất pha tiêm.

8.2. Thuốc Goldtomax Forte, SĐK: VN-12283-11 do công ty TNHH Dược phẩm DO HA đăng ký, trong Quyết định ghi địa chỉ nhà sản xuất là Kalawala 20km Lahore Jaranwala Road-Pakistan; nay đính chính địa chỉ nhà sản xuất là Kalalwala 20km Lahore Jaranwala Road-Pakistan.

9. Quyết định số 230/QĐ-QLD ngày 12/7/2011 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 639 tên thuốc nước ngoài được phép lưu hành tại Việt Nam, đợt 73:

9.1. Thuốc Panlife, SĐK: VN-12863-11, do công ty Austin Pharma Specialties Company đăng ký, do sai sót của công ty trong việc chuẩn bị tờ tóm tắt về sản phẩm nên trong Quyết định ghi dạng bào chế là viên nén và quy cách đóng gói là hộp 1 vỉ x 10 viên; nay đính chính dạng bào chế là viên nén bao tan trong ruột và quy cách đóng gói là hộp lớn chứa 10 hộp nhỏ x 1 vỉ x 10 viên.

10. Quyết định số 338/QĐ-QLD ngày 07/9/2011 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược công bố 498 tên thuốc nước ngoài được phép lưu hành tại Việt Nam, đợt 74:

10.1. Thuốc Novapime 1g IM/IV, SĐK: VN-13769-11 và thuốc Novapime 2g IM/IV, SĐK: VN-13770-11 do công ty Lupin Ltd. đăng ký, do sai sót của công ty trong việc chuẩn bị tờ tóm tắt về sản phẩm nên trong Quyết định ghi địa chỉ nhà sản xuất là 198-201, New Industrial Area No. 2, Mandideep - 462046, Dist. Raisen (MP), India; nay đính chính địa chỉ nhà sản xuất là 198-202, New Industrial Area No. 2, Mandideep - 462046, Dist. Raisen (MP), India.

11. Quyết định số 441/QĐ-QLD ngày 08/11/2011 của Cục trưởng Cục Quản lý dược công bố 452 tên thuốc nước ngoài được phép lưu hành tại Việt Nam, đợt 75:

11.1. Thuốc Rovamycin, SĐK: VN-14354-11, do công ty Sanofi Aventis đăng ký, trong Quyết định ghi tên thuốc là Rovamycin; nay đính chính tên thuốc là Rovamycine.

[...]