BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 6574/QLD-ĐK
V/v đính chính quyết định cấp SĐK thuốc nước
ngoài
|
Hà Nội, ngày 22
tháng 04 năm 2014
|
Kính gửi:
|
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương;
- Các công ty đăng ký có thuốc được đính chính.
|
Cục Quản lý dược thông báo điều chỉnh một số nội
dung trong các Quyết định cấp số đăng ký thuốc nước ngoài như sau:
1. Quyết định số 119/QĐ-QLD ngày 19/5/2009 của Cục
trưởng Cục Quản lý Dược công bố 404 thuốc nước ngoài được phép lưu hành tại Việt
Nam, đợt 64:
1.1. Thuốc Lortalesvi, SĐK: VN-8084-09 do công ty
TNHH dịch vụ thương mại Dược Phẩm Chánh Đức đăng ký, do sai sót của công ty
trong việc chuẩn bị tờ tóm tắt sản phẩm nên trong Quyết định ghi địa chỉ nhà sản
xuất là Avda, Barcelona 69-08970 Saint Joan Despí, Barcelona, Tây Ban Nha; nay
đính chính địa chỉ nhà sản xuất là Avda, Barcelona 69-08970 Sant Joan Despí,
Barcelona, Tây Ban Nha.
2. Quyết định số 216/QĐ-QLD ngày 18/8/2009 của Cục
trưởng Cục Quản lý dược công bố 572 thuốc nước ngoài được phép lưu hành tại Việt
Nam, đợt 65:
2.1. Thuốc Aromasin, SĐK: VN-8859-09 do công ty
Pfizer (Thailand) Ltd đăng ký, trong Quyết định ghi địa chỉ nhà sản xuất là
Marino Del Tronto - Ascoli Piceco (AP), Italy; nay đính chính địa chỉ nhà sản
xuất là Marino Del Tronto - Ascoli Piceno (AP), Italy.
3. Quyết định số 07/QĐ-QLD ngày 07/01/2010 của Cục
trưởng Cục Quản lý dược về việc công bố 782 tên thuốc nước ngoài được phép lưu
hành tại Việt Nam, đợt 67:
3.1. Thuốc Cefrin-400, SĐK: VN-5155-10; thuốc
Ikofate, SĐK: VN-5156-10; thuốc Ikolam, SĐK: VN-5157-10; thuốc Olenz-10, SĐK:
VN-5159-10 do công ty TNHH Dược phẩm Nhân Vy Cường đăng ký, trong Quyết định
ghi địa chỉ nhà sản xuất là 166, DLF Industrial Area, Phase I Faridabad, 121003
(Haryana), India; nay đính chính địa chỉ nhà sản xuất là 106-107, HSIDC
Industrial Estate, Sec-31, Faridabad - 121 003 Haryana, India.
3.2. Thuốc Fexalar-180, SĐK: VN-5690-10, do công ty
XL Laboratories Pvt., Ltd. đăng ký, trong Quyết định ghi quy cách đóng gói là hộp
1 vỉ x 10 viên; nay đính chính quy cách đóng gói là hộp 03 vỉ x 10 viên.
4. Quyết định số 92/QĐ-QLD ngày 15/4/2010 của Cục
trưởng Cục Quản lý dược công bố 471 tên thuốc nước ngoài được phép lưu hành tại
Việt Nam, đợt 68:
4.1. Thuốc Dudrop 1,4%W/V, SĐK: VN-9863-10 do công
ty Sun Pharmaceutical Industries Ltd đăng ký, trong Quyết định ghi hoạt chất,
hàm lượng là Polyvinyl Alcohol 14mg/ml, nay đính chính hoạt chất, hàm lượng là
Polyvinyl Alcohol 14mg/ml và Povidone 6mg/ml.
5. Quyết định số 240/QĐ-QLD ngày 20/8/2010 của Cục
trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 780 thuốc nước ngoài được
phép lưu hành tại Việt Nam, đợt 69:
5.1. Thuốc Trovitfor, SĐK: VN-10068-10, do công ty
TNHH Dược phẩm Hiệp Thuận Thành đăng ký, do sai sót của công ty trong việc chuẩn
bị tờ tóm tắt về sản phẩm nên trong Quyết định ghi: tên thuốc là
"Trovitfor"; nay đính chính tên thuốc là "Trovitfor H5000".
6. Quyết định số 417/QĐ-QLD ngày 17/12/2010 của Cục
trưởng Cục Quản lý dược công bố 745 tên thuốc nước ngoài được phép lưu hành tại
Việt Nam, đợt 70:
6.1. Thuốc Zitromax, SĐK: VN-11235-10 do công ty
Pfizer (Thailand) Ltd đăng ký, trong Quyết định ghi hoạt chất là Azithormycin;
nay đính chính hoạt chất là Azithromycin.
6.2. Thuốc Novamet, SĐK: VN-10988-10, do công ty
Claris Lifesciences Ltd. đăng ký, do sai sót của công ty trong việc chuẩn bị tờ
tóm tắt về sản phẩm nên trong Quyết định ghi hàm lượng hoạt chất là 500mg/ml;
nay đính chính hàm lượng hoạt chất là 500mg/100ml.
7. Quyết định số 40/QĐ-QLD ngày 10/02/2011 của Cục
trưởng Cục Quản lý dược công bố 461 thuốc nước ngoài được phép lưu hành tại Việt
Nam, đợt 71:
7.1. Thuốc Pregobin 75mg, SĐK: VN-11940-11 và thuốc
Pregobin 150mg, SĐK: VN-11939-11 do Laboratorios Recalcine S.A đăng ký, trong
Quyết định ghi địa chỉ nhà sản xuất là "Carascal No 5670, Santiago,
Chile"; nay đính chính địa chỉ nhà sản xuất là "Carrascal No 5670,
Santiago, Chile".
7.2. Thuốc Yuyubonekey soft capsule, SĐK:
VN-11935-11 do Kyongbo Pharmaceutical Co., Ltd. đăng ký, trong Quyết định ghi địa
chỉ nhà sản xuất là "938, Wangam-dong, Jecheon-Si, Chungcheongbuk-Do,
Korea"; nay đính chính địa chỉ nhà sản xuất là "983, Wangam-dong,
Jecheon-Si, Chungcheongbuk-Do, Korea".
8. Quyết định số 127/QĐ-QLD ngày 20/4/2011 của Cục
trưởng Cục Quản lý dược công bố 697 thuốc nước ngoài được phép lưu hành tại Việt
Nam, đợt 72:
8.1. Thuốc Fulspec 1g, SĐK: VN-12293-11 do Công ty
TNHH Dược phẩm Nam Tiến đăng ký, trong Quyết định ghi quy cách đóng gói thuốc
là hộp 01 lọ + 01 ống dung môi; nay đính chính quy cách đóng gói thuốc là hộp
01 lọ + 02 ống nước cất pha tiêm.
8.2. Thuốc Goldtomax Forte, SĐK: VN-12283-11 do
công ty TNHH Dược phẩm DO HA đăng ký, trong Quyết định ghi địa chỉ nhà sản xuất
là Kalawala 20km Lahore Jaranwala Road-Pakistan; nay đính chính địa chỉ nhà sản
xuất là Kalalwala 20km Lahore Jaranwala Road-Pakistan.
9. Quyết định số 230/QĐ-QLD ngày 12/7/2011 của Cục
trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 639 tên thuốc nước ngoài được
phép lưu hành tại Việt Nam, đợt 73:
9.1. Thuốc Panlife, SĐK: VN-12863-11, do công ty
Austin Pharma Specialties Company đăng ký, do sai sót của công ty trong việc
chuẩn bị tờ tóm tắt về sản phẩm nên trong Quyết định ghi dạng bào chế là viên
nén và quy cách đóng gói là hộp 1 vỉ x 10 viên; nay đính chính dạng bào chế là
viên nén bao tan trong ruột và quy cách đóng gói là hộp lớn chứa 10 hộp nhỏ x 1
vỉ x 10 viên.
10. Quyết định số 338/QĐ-QLD ngày 07/9/2011 của Cục
trưởng Cục Quản lý Dược công bố 498 tên thuốc nước ngoài được phép lưu hành tại
Việt Nam, đợt 74:
10.1. Thuốc Novapime 1g IM/IV, SĐK: VN-13769-11 và
thuốc Novapime 2g IM/IV, SĐK: VN-13770-11 do công ty Lupin Ltd. đăng ký, do sai
sót của công ty trong việc chuẩn bị tờ tóm tắt về sản phẩm nên trong Quyết định
ghi địa chỉ nhà sản xuất là 198-201, New Industrial Area No. 2, Mandideep -
462046, Dist. Raisen (MP), India; nay đính chính địa chỉ nhà sản xuất là
198-202, New Industrial Area No. 2, Mandideep - 462046, Dist. Raisen (MP),
India.
11. Quyết định số 441/QĐ-QLD ngày 08/11/2011 của Cục
trưởng Cục Quản lý dược công bố 452 tên thuốc nước ngoài được phép lưu hành tại
Việt Nam, đợt 75:
11.1. Thuốc Rovamycin, SĐK: VN-14354-11, do công ty
Sanofi Aventis đăng ký, trong Quyết định ghi tên thuốc là Rovamycin; nay đính
chính tên thuốc là Rovamycine.
11.2. Thuốc Rolip 10mg tablets, SĐK: VN-14028-11 và
thuốc Rolip 20mg tablets, SĐK: VN-14029-11 do công ty TNHH Thương mại Quốc tế Ấn
Việt đăng ký, trong Quyết định ghi hoạt chất là Atorvastatin calcium; nay đính
chính hoạt chất là Rosuvastatin.
11.3. Thuốc Lolergy, SĐK: VN-14191-11, do công ty
Hana Pharm. Co., Ltd. đăng ký, do sai sót của công ty trong việc chuẩn bị tờ
tóm tắt về sản phẩm nên trong Quyết định ghi tên nhà sản xuất là The Government
Pharmaceutical Oraganization; nay đính chính tên nhà sản xuất là The Government
Pharmaceutical Organization.
11.4. Thuốc Efindom DT 100, SĐK: VN-14084-11 do
công ty TNHH Dược phẩm DO HA đăng ký, trong Quyết định ghi địa chỉ nhà sản xuất
là 19, 20, 21m Sec. 6A, IIE, SIDCUL, Ranipur, Haridwar, Uttarakhand, India, nay
đính chính địa chỉ nhà sản xuất là 19, 20, 21, Sec. 6A, IIE, SIDCUL, Ranipur,
Haridwar, Uttarakhand, India.
11.5. Thuốc Naporexil-275, SĐK: VN-13999-11 do Atoz
Pharmaceuticals Pvt.Ltd đăng ký. Trong Quyết định ghi: "Công ty đăng ký
là: Atoz Pharmaceuticals Pvt.Ltd; địa chỉ: No. 12, Balaji Nagar, Ambattur,
Chennai - 600 053, India. Nhà sản xuất là: Amtec Healthcare Pvt.Ltd; địa chỉ:
204, Dattasai Complex, RTC X Roads, Hyderabad 500020, India". Nay đính
chính là "Công ty đăng ký là: Amtec Healthcare Pvt.Ltd; địa chỉ: 204,
Dattasai Complex, RTC X Roads, Hyderabad 500020, India. Nhà sản xuất là: Atoz
Pharmaceuticals Pvt.Ltd; địa chỉ: No. 12, Balaji Nagar, Ambattur, Chennai - 600
053, India".
11.6. Thuốc Mirapan, SĐK: VN-14006-11 do Austin
Pharma Specialties Company đăng ký, trong Quyết định ghi hoạt chất là
"Pamtoprazol sodium"; nay đính chính hoạt chất là "Pantoprazol
sodium".
12. Quyết định số 21/QĐ-QLD ngày 12/01/2012 của Cục
trưởng Cục Quản lý dược công bố 463 tên thuốc nước ngoài được phép lưu hành tại
Việt Nam, đợt 76:
12.1. Thuốc Spobet, SĐK: VN-14580-12, do công ty
TNHH Dược phẩm DO HA đăng ký, trong Quyết định ghi tên nhà sản xuất là S.C.
Slavia Pharma S.R.L. Romania; nay đính chính tên nhà sản xuất là S.C. Slavia
Pharm S.R.L. Romania.
12.2. Thuốc Cefadur Rediuse Drops, SĐK:
VN-14502-12, do công ty Cipla Ltd. đăng ký, do sai sót của công ty trong việc
chuẩn bị tờ tóm tắt về sản phẩm nên trong Quyết định ghi hàm lượng hoạt chất là
100mg/5ml; nay đính chính hàm lượng hoạt chất là 100mg/ml.
12.3. Thuốc Pintomen, SĐK: VN-14694-12, do công ty
Hana Pharm. Co., Ltd. đăng ký, do sai sót của công ty trong việc chuẩn bị tờ
tóm tắt về sản phẩm nên trong Quyết định ghi tên nhà sản xuất là The Government
Pharmaceutical Oraganization; nay đính chính tên nhà sản xuất là The Government
Pharmaceutical Organization.
12.4. Thuốc Sonertiz, SĐK: VN-14543-12 do Công ty cổ
phần Y dược Việt Nam đăng ký, trong Quyết định ghi hoạt chất, hàm lượng là
"Levofloxacin hydrochloride (levofloxacin 0,9g), sodium chloride
0,2g", qui cách đóng gói là "hộp 1 chai thuốc tiêm"; nay đính
chính hoạt chất, hàm lượng là "Levofloxacin hydrochloride tương đương với
levofloxacin 0,2g; sodium chloride 0,9g", qui cách đóng gói là "hộp 1
chai 100ml".
13. Quyết định số 164/QLD-QĐ ngày 22/06/2012 của Cục
trưởng Cục Quản lý dược về việc ban hành danh mục 517 thuốc nước ngoài được cấp
số đăng ký lưu hành tại Việt Nam, đợt 78:
13.1. Thuốc Triapremin, SĐK: VN-15459-12 do công ty
Hawon Pharmaceutical Corporation đăng ký, trong Quyết định ghi tên và hàm lượng
hoạt chất là Bethamethasone dipropionate 0,64mg, Clotrimazole 10mg, Gentamicine
sulfate 1mg/1g; nay đính chính tên và hàm lượng hoạt chất là Betamethasone
dipropionate 0,64mg, Clotrimazole 10mg, Gentamicin sulfate 1mg.
13.2. Thuốc Simvahexal 20mg, SĐK: VN-15463-12, do
công ty Hexal AG đăng ký, trong Quyết định ghi địa chỉ nhà sản xuất là
Otto-von-Guericke-Alee 1, D-39179 Barleben, Germany; nay đính chính địa chỉ nhà
sản xuất là Otto-von-Guericke-Allee 1, D-39179 Barleben, Germany.
13.3. Thuốc Newmetfom Inj. 1g, SĐK: VN-15453-12, do
công ty Hana Pharm. Co., Ltd. đăng ký, trong Quyết định ghi tên thuốc là
"Newmetfom Inj. 1j"; nay đính chính tên thuốc là "Newmetfom Inj.
1g".
13.4. Thuốc Aggrenox, SĐK: VN-15235-12, do công ty
Boehringer Ingelheim International GmbH đăng ký, trong Quyết định ghi quy cách
đóng gói là hộp 60 viên; nay đính chính quy cách đóng gói là hộp 1 chai 60
viên.
14. Quyết định số 241/QĐ-QLD ngày 10/10/2012 của Cục
trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 401 thuốc nước ngoài được cấp
số đăng ký lưu hành tại Việt Nam, đợt 79:
14.1. Thuốc Zovitit, SĐK: VN-15819-12, do công ty
TNHH Dược phẩm DO HA đăng ký, trong Quyết định ghi tên nhà sản xuất là S.C.
Slavia Pharma S.R.L. Romania; nay đính chính tên nhà sản xuất là S.C. Slavia
Pharm S.R.L. Romania.
15. Quyết định số 13/QĐ-QLD ngày 18/01/2013 của Cục
trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 330 thuốc nước ngoài được cấp
số đăng ký lưu hành tại Việt Nam, đợt 80:
15.1. Thuốc Rotalzon, SĐK: VN-16196-13 và thuốc
Cleafex, SĐK: VN-16197-13 do công ty TNHH Dược phẩm An Sinh đăng ký, do sai sót
của công ty trong việc chuẩn bị tờ tóm tắt về sản phẩm nên trong Quyết định ghi
địa chỉ công ty đăng ký là 46 Lê Thánh Tông, Phường 15, Q. Tân Bình, Tp. Hồ Chí
Minh; nay đính chính địa chỉ công ty đăng ký là 46 Trần Thánh Tông, Phường 15,
Q. Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh.
15.2. Thuốc Morecal Soft capsule, SĐK: VN-16278-13
do Công ty Hana Pharm. Co., Ltd đăng ký, trong Quyết định ghi hoạt chất và hàm
lượng là "Calcium (dưới dạng Calcium carbonate 750mg) 300mg;
Cholecalciferol 1mg (100U.I)"; nay đính chính hoạt chất và hàm lượng là
"Calcium 300mg (dưới dạng Calcium carbonate 750mg); Cholecalciferol 0,1mg
(100I.U)".
16. Quyết định số 66/QĐ-QLD ngày 01/04/2013 của Cục
trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 121 thuốc nước ngoài được cấp
số đăng ký lưu hành tại Việt Nam, đợt 81:
16.1. Thuốc Cefam, SĐK: VN-16476-13 do Công ty TNHH
Dược phẩm Việt Pháp đăng ký, do sai sót của công ty trong việc chuẩn bị tờ
thông tin sản phẩm, trong Quyết định ghi Quy cách đóng gói là: "Hộp 1 lọ";
nay đính chính quy cách đóng gói là ‘Hộp 10 lọ".
17. Quyết định số 184/QĐ-QLD ngày 05/7/2013 của Cục
trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 382 thuốc nước ngoài được cấp
số đăng ký lưu hành tại Việt Nam, đợt 82:
17.1. Thuốc Indclav 625, SĐK: VN-16614-13 do công
ty Cổ phần Dược phẩm Ánh Sao đăng ký, trong Quyết định ghi tên và hàm lượng hoạt
chất là amoxicillin (dưới dạng amoxicillin trihydrate) 500mg và acid clavulanic
(dưới dạng clavulanate potassium); nay đính chính tên và hàm lượng hoạt chất là
amoxicillin (dưới dạng amoxicillin trihydrate) 500mg và acid clavulanic (dưới dạng
clavulanate potassium) 125mg.
17.2. Thuốc Zocilin, SĐK: VN-16662-13 do công ty TNHH
Dược phẩm An sinh đăng ký, do sai sót của công ty trong việc chuẩn bị tờ tóm tắt
về sản phẩm nên trong Quyết định ghi địa chỉ công ty đăng ký là số 46 Lê Thánh
Tông, P. 15, Q. Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh; nay đính chính địa chỉ công ty đăng
ký là số 46 Trần Thánh Tông, P. 15, Q. Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh.
17.3. Thuốc Sinraci Inj. 500mg, SĐK: VN-16779-13,
do công ty Pharmaunity Co., Ltd. đăng ký, trong Quyết định ghi tên công ty đăng
ký là Hana Pharm. Co., Ltd., tiêu chuẩn thành phẩm là NSX; nay đính chính tên
công ty đăng ký là Pharmaunity Co., Ltd., tiêu chuẩn thành phẩm là USP 32.
17.4. Thuốc Trozal 250mg, SĐK: VN-16687-13, do công
ty TNHH Dược phẩm DO HA đăng ký, trong Quyết định ghi tên hoạt chất là
amoxicillin (dưới dạng amoxicillin trihydrate) 250mg; nay đính chính tên hoạt
chất là ampicillin (dưới dạng ampicillin trihydrate) 250mg.
17.5. Thuốc Clealine 50mg, SĐK: VN-16661-13 do công
ty TNHH Dược phẩm An Sinh đăng ký, do sai sót của công ty trong việc chuẩn bị tờ
tóm tắt về sản phẩm nên trong Quyết định ghi địa chỉ công ty đăng ký là 46 Lê
Thánh Tông, Phường 15, Q. Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh; nay đính chính địa chỉ
công ty đăng ký là 46 Trần Thánh Tông, Phường 15, Q. Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh.
17.6. Thuốc DBL Rocuronium Bromide Injection, SĐK:
VN-16699-13 do Công ty TNHH Dược phẩm Lam Sơn đăng ký, do sai sót của công ty
trong việc chuẩn bị hồ sơ hành chính nên trong Quyết định ghi hạn dùng là 36
tháng; nay đính chính hạn dùng là 24 tháng.
17.7. Thuốc Aztor 10, SĐK: VN-16907-13 do công ty
Sun Pharmaceutical Industries Ltd. đăng ký, trong Quyết định ghi địa chỉ công
ty đăng ký là Acme Plaza, Andheri - Kurla Rd., Andheri (E) Mumbai, India; địa
chỉ nhà sản xuất là Survey No 214, Govt. Industrial Estate, Phase II, Silvassa,
396230 (UT of Dadra & Nagar Haveli), India; nay đính chính địa chỉ công ty
đăng ký là Acme Plaza, Andheri - Kurla Road, Andheri (East), Mumbai 400 059
India; địa chỉ nhà sản xuất là Survey No 214, Plot No.20, G.I.A, Phase II,
Piparia, Silvassa, 396230 (U.T. of Dadra & Nagar Haveli), India.
17.8. Thuốc Aztor 20, SĐK: VN-16908-13 do công ty
Sun Pharmaceutical Industries Ltd. đăng ký, trong Quyết định ghi địa chỉ công
ty đăng ký là Acme Plaza, Andheri - Kurla Rd., Andheri (E) Mumbai, India, địa
chỉ nhà sản xuất là Survey No 214, Govt. Industrial Estate, Phase II, Silvassa,
396230 (UT of Dadra & Nagar Haveli), India, hạn dùng là 24 tháng; nay đính
chính địa chỉ công ty đăng ký là Acme Plaza, Andheri - Kurla Road, Andheri
(East), Mumbai 400 059 India, địa chỉ nhà sản xuất là Survey No 214, Plot No.20,
G.I.A, Phase II, Piparia, Silvassa, 396230 (U.T. of Dadra & Nagar Haveli),
India, hạn dùng là 36 tháng.
17.9. Thuốc Suncardivas 6.25, SĐK: VN-16911-13 do
công ty Sun Pharmaceutical Industries Ltd. đăng ký, trong Quyết định ghi địa chỉ
công ty đăng ký là Acme Plaza, Andheri - Kurla Rd., Andheri (E) Mumbai, India dạng
bào chế là viên nén, hạn dùng là 24 tháng; nay đính chính địa chỉ công ty đăng
ký là Acme Plaza, Andheri - Kurla Road, Andheri (East), Mumbai 400 059 India, dạng
bào chế là viên nén bao phim, hạn dùng là 36 tháng.
17.10. Thuốc Suncardivas 12.5, SĐK: VN-16910-13 do
công ty Sun Pharmaceutical Industries Ltd. India đăng ký, trong Quyết định ghi
địa chỉ công ty đăng ký là Acme Plaza, Andheri - Kurla Rd., Andheri (E) Mumbai,
India dạng bào chế là viên nén; nay đính chính địa chỉ công ty đăng ký là Acme
Plaza, Andheri - Kurla Road, Andheri (East), Mumbai 400 059 India, dạng bào chế
là viên nén bao phim.
17.11. Thuốc Gabantin 300, SĐK: VN-16909-13;
Sunirovel 150, SĐK: VN-16912-13; Sunmesacol, SĐK: VN-16913-13, trong Quyết định
ghi địa chỉ công ty đăng ký là Acme Plaza, Andheri - Kurla Rd., Andheri (E)
Mumbai; nay đính chính địa chỉ công ty đăng ký là Acme Plaza, Andheri - Kurla
Road, Andheri (East), Mumbai 400 059 India.
17.12. Thuốc Widrox-200, SĐK: VN-16631-13 do Công
ty cổ phần dược phẩm Việt An đăng ký, trong Quyết định ghi hoạt chất và hàm lượng
là "Ofloxacin 3mg/1ml"; nay đính chính hoạt chất và hàm lượng là
"Ofloxacin 200mg".
17.13. Thuốc 20% Dextrose in Water for Intravenous
Infusion, SĐK: VN-16754-13 do công ty Euro-Med Laboratories Phil.,
Inc-Philippines đăng ký, trong Quyết định ghi tên thuốc là 20% Dextrose in
Water for Intravenous Infusion, nay đính chính tên thuốc là 20% Dextrose in
Water solution for I.V Infusion.
18. Quyết định 186/QĐ-QLD ngày 05/7/2013 của Cục
trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 25 thuốc nước ngoài (thuốc điều
trị ung thư đăng ký lưu hành lần đầu-số đăng ký có hiệu lực 2 năm) được cấp số
đăng ký lưu hành tại Việt Nam, đợt 82:
18.1. Thuốc Xorunwell 20mg/10ml, SĐK: VN2-81-13 do
công ty TNHH Kiến Việt đăng ký, do sai sót của công ty trong việc chuẩn bị hồ
sơ đăng ký nên trong Quyết định ghi tên thuốc là Xorunwell 20mg/10ml, hoạt chất
là Doxorubicin hydrochloride 2mg/ml và dạng bào chế là dung dịch tiêm; nay đính
chính tên thuốc là Xorunwell-L 20mg/10ml, hoạt chất là Doxorubicin
hydrochloride (dưới dạng liposom) 2mg/ml và dạng bào chế là dung dịch đậm đặc để
pha dung dịch tiêm truyền.
19. Quyết định số 261/QĐ-QLD ngày 01/10/2013 của Cục
trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 244 thuốc nước ngoài được cấp
số đăng ký lưu hành tại Việt Nam, đợt 83:
19.1. Thuốc Duotrav, SĐK: VN-16936-13 do công ty
Alcon Pharmaceuticals Ltd. đăng ký, do sai sót của công ty trong việc chuẩn bị
tờ tóm tắt về sản phẩm nên trong Quyết định ghi tên và hàm lượng hoạt chất là
Travoprost 0,04mg/ml, Timolol maleate 6,8mg/ml; nay đính chính tên và hàm lượng
hoạt chất là Travoprost 0,04mg/ml, Timolol (dưới dạng Timolol maleate) 5mg/ml.
19.2. Thuốc Plaxel 30, SĐK: VN-16988-13 do công ty Cổ
phần Thương mại Y Dược Sao Đỏ đăng ký, do sai sót của công ty trong việc chuẩn
bị tờ tóm tắt về sản phẩm nên trong Quyết định ghi thông tin về nhà sản xuất:
Laboratorio IMA SAIC, địa chỉ: Palpa 2862/2870/2878/2886, Buenos Aires,
Argentina; đóng gói: Laboratorio Libra S.A., địa chỉ: Arroyo Grande 2832,
Montevideo, Uruguay; nay đính chính tên nhà sản xuất: Laboratorios IMA
S.A.I.C., địa chỉ: Palpa 2862, Buenos Aires, Argentina.
19.3. Thuốc Intalin-P75, SĐK: VN-17060-13 do công
ty Intas Pharmaceuticals Ltd. đăng ký, trong Quyết định ghi quy cách đóng gói
thuốc là hộp 5 vỉ x 10 viên; nay đính chính quy cách đóng gói thuốc là hộp 3 vỉ
x 10 viên.
19.4. Thuốc Inta-GB 600, SĐK: VN-17066-13 và thuốc
Inta-GB 800, SĐK: VN-17067-13, do công ty Intas Pharmaceuticals Ltd. đăng ký,
trong Quyết định ghi quy cách đóng gói thuốc là hộp 1 vỉ x 2 viên; nay đính
chính quy cách đóng gói thuốc là hộp 3 vỉ x 10 viên.
19.5. Thuốc Intatacro 0.5, SĐK: VN-17069-13 và thuốc
Intatacro 1, SĐK: VN-17070-13 do công ty Intas Pharmaceuticals Ltd. đăng ký,
trong Quyết định ghi quy cách đóng gói thuốc là hộp 5 vỉ x 10 viên; nay đính
chính quy cách đóng gói thuốc là hộp 1 vỉ x 10 viên.
19.6. Thuốc Inta-TS 100, SĐK: VN-17075-13 do công
ty Intas Pharmaceuticals Ltd. đăng ký, trong Quyết định ghi hạn dùng thuốc là
36 tháng; nay đính chính hạn dùng thuốc là 24 tháng,
19.7. Thuốc Nutrozinc, SĐK: VN-16991-13, trong Quyết
định ghi công ty đăng ký là công ty Dược phẩm trung ương 1, địa chỉ: Giáp Bát,
Phương Liệt - Đống Đa - Hà Nội.; nay đính chính công ty đăng ký là công ty TNHH
một thành viên Dược phẩm trung ương 1, địa chỉ: 356A Giải phóng, phường Phương
Liệt, quận Thanh Xuân, Hà Nội.
19.8. Thuốc Tobrex Eye Ointment, SĐK: VN-16935-13
do công ty Alcon Pharmaceuticals Ltd đăng ký, trong Quyết định ghi hạn dùng là
36 tháng; nay đính chính hạn dùng là 24 tháng.
19.9. Thuốc Dexdobu, SĐK: VN-17148-13 do công ty
PT. Dexa Medica đăng ký, trong Quyết định ghi địa chỉ công ty đăng ký là JI.
Jend. Bambang Utoyo No. 138, Palembang 30114, Indonesia; nay đính chính địa chỉ
công ty đăng ký là Jl. Jend. Bambang Utoyo No. 138, Palembang, Indonesia.
19.10. Thuốc Telma 20, SĐK: VN-17047-13 và thuốc
Telma 40, SĐK: VN-17048-13 do công ty Glenmark Pharmaceuticals Ltd đăng ký, do
sai sót của công ty trong việc chuẩn bị hồ sơ đăng ký nên trong Quyết định ghi
địa chỉ nhà sản xuất là: Plot No. E-37, 39 MIDC Area Satpur, Nasik 422 007
Maharashtra, India và quy cách đóng gói là hộp 1 vỉ x 10 viên; nay đính chính địa
chỉ nhà sản xuất là: Village Kishanpura, Baddi-Nalagarh Road, Tehsil Nalagarh,
Distt. Solan (H.P.)-174101, India và quy cách đóng gói là hộp lớn chứa 10 hộp
nhỏ x 1 vỉ x 10 viên.
19.11. Thuốc Ercefuryl, SĐK: VN-17026-13 do công ty
TNHH Sanofi-Aventis Việt Nam đăng ký, trong Quyết định ghi tên thuốc là
Ercefuryl; nay đính chính tên thuốc là Ercéfuryl.
19.12. Thuốc Isocaine 3%, SĐK: VN-17023-13 do công
ty TNHH Nam Dược đăng ký, trong Quyết định ghi tên nhà sản xuất là Novocol
Pharmaceuticals of Canada, Inc; dạng bào chế là dung dịch gây tê nha khoa; nay
đính chính tên nhà sản xuất là Novocol Pharmaceutical of Canada, Inc; dạng bào
chế là dung dịch tiêm gây tê nha khoa.
19.13. Thuốc Posicaine 100, SĐK: VN-17024-13 do
công ty TNHH Nam Dược đăng ký, trong Quyết định ghi tên nhà sản xuất là Novocol
Pharmaceuticals of Canada, Inc; dạng bào chế là dung dịch tiêm dùng trong nha
khoa; hoạt chất chính là Articain hydrochlorid 68mg; Epinephrine (dưới dạng
Epinephrine bitartrat 0,31mg) 0,017mg; nay đính chính tên nhà sản xuất là
Novocol Pharmaceutical of Canada, Inc; dạng bào chế là dung dịch tiêm gây tê
nha khoa; hoạt chất chính là Articain hydroclorid 68mg; Epinephrin (dưới dạng
Epinephrin bitartrat 0,31mg) 0,017mg.
19.14. Thuốc Posicaine 200, SĐK: VN-17025-13 do
công ty TNHH Nam Dược đăng ký, trong Quyết định ghi tên nhà sản xuất là Novocol
Pharmaceuticals of Canada, Inc; dạng bào chế là dung dịch tiêm dùng trong nha
khoa; hoạt chất chính là Articain hydrochlorid 68mg; Epinephrine (dưới dạng
Epinephrine bitartrat 0,015mg) 0,0085mg; nay đính chính tên nhà sản xuất là
Novocol Pharmaceutical of Canada, Inc; dạng bào chế là dung dịch tiêm gây tê
nha khoa; hoạt chất chính là Articain hydroclorid 68mg; Epinephrin (dưới dạng
Epinephrin bitartrat 0,015mg) 0,0085mg.
19.15. Thuốc Artesunate and Mefloquine
Hydrochloride 25/55mg Tablets, SĐK: VN-16971-13, do công ty Cipla Ltd. đăng ký,
trong Quyết định ghi tên thuốc là Artesunate and Mefloquine Hydrochloride
Tablets 100/220mg; nay đính chính tên thuốc là Artesunate and Mefloquine
Hydrochloride 25/55mg Tablets.
19.16. Thuốc Rabicad 10, SĐK: VN-16968-13 và thuốc
Rabicad 20, SĐK: VN-16969-13, do công ty Cadila Pharmaceuticals Ltd. đăng ký,
trong Quyết định ghi địa chỉ nhà sản xuất là "1389, Trasad Road,
Dholka-387 810, District: Ahmedabat, Gujarat State, India"; nay đính chính
địa chỉ nhà sản xuất là "1389, Trasad Road, Dholka-387 810, District:
Ahmedabad, Gujarat State, India".
19.17. Thuốc Risperinob-2, SĐK: VN-16998-13 và thuốc
Risperinob-4, SĐK: VN-16999-13 do Công ty TNHH dược phẩm Hiền Vĩ đăng ký, trong
Quyết định ghi địa chỉ nhà sản xuất là "(Unit-II), Q road, Phase-IV, GIDC,
Wadhwan- 363035, India-Bangladesh"; nay đính chính địa chỉ nhà sản xuất là
"(Unit-II), Q road, Phase-IV, GIDC, Wadhwan-363035, India".
20. Quyết định 262/QĐ-QLD ngày 01/10/2013 của Cục
trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 19 thuốc nước ngoài (thuốc điều
trị ung thư đăng ký lưu hành lần đầu-số đăng ký có hiệu lực 2 năm) được cấp số
đăng ký lưu hành tại Việt Nam, đợt 83:
20.1. Thuốc Eloxatin, SĐK: VN2-126-13 và thuốc
Eloxatin, SĐK: VN2-127-13 do công ty TNHH Sanofi-Aventis Việt Nam đăng ký,
trong Quyết định ghi dạng bào chế là dung dịch đậm đặc pha dung dịch tiêm truyền;
nay đính chính dạng bào chế là dung dịch đậm đặc để pha dung dịch tiêm truyền
tĩnh mạch.
20.2. Thuốc Taxotere, SĐK: VN2-128-13 và thuốc
Taxotere, SĐK: VN2-129-13 do công ty TNHH Sanofi-Aventis Việt Nam đăng ký,
trong Quyết định ghi dạng bào chế là dung dịch đậm đặc pha dung dịch truyền
tĩnh mạch; nay đính chính dạng bào chế là dung dịch đậm đặc để pha dung dịch
tiêm truyền tĩnh mạch.
20.3. Thuốc Blomidex-1000, SĐK: VN2-136-13 do công
ty Kwan Star Co., Ltd. Taiwan đăng ký, trong Quyết định ghi tên thuốc là
Blomidex; nay đính chính tên thuốc là Blomindex-1000.
21. Quyết định số 372/QĐ-QLD ngày 26/11/2013 của Cục
trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 24 thuốc nước ngoài được cấp
số đăng ký lưu hành tại Việt Nam, đợt 83 (bổ sung):
21.1. Thuốc Iobet eye drops, SĐK: VN-17181-13 do
công ty Amtec Healthcare Pvt., Ltd. đăng ký, trong Quyết định ghi địa chỉ nhà sản
xuất là: B-8, M.I.D.C Industrial area Waluj, Aurangabad-431136, India; nay đính
chính địa chỉ nhà sản xuất là: B-8, MIDC area Waluj, Aurangabad-431136, India.
21.2. Thuốc OMIC-20 CAPSULES, SĐK: VN-17193-13 do
Công ty MAXTAR BIO- GENICS đăng ký, do sai sót của công ty trong việc chuẩn bị
tờ thông tin sản phẩm, trong Quyết định ghi địa chỉ nhà sản xuất là
"K.NO.705, Nalagarh Road Vill-Malku Mazra, Baddi"; nay đính chính địa
chỉ nhà sản xuất là "K.NO.705, Nalagarh Road Vill-Malku Mazra, Baddi Dist.
Solan Himachal Pradesh (India)-173205".
22. Quyết định số 419/QĐ-QLD ngày 27/12/2013 của Cục
trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 423 thuốc nước ngoài được cấp
số đăng ký lưu hành tại Việt Nam, đợt 84:
22.1. Thuốc Curam 250/5ml, SĐK: VN-17450-13 do công
ty Hexal AG. đăng ký, trong Quyết định ghi tên thuốc là Curam 250/5ml, tên và
hàm lượng hoạt chất là Amoxicillin (dưới dạng Amoxicilin trihydrate) 250mg/5ml;
Acid clavulanic (dưới dạng Kali clavulanate) 31,25mg; nay đính chính tên thuốc
là Curam 250mg/5ml, tên và hàm lượng hoạt chất là Amoxicillin (dưới dạng
Amoxicilin trihydrate) 250mg/5ml; Acid clavulanic (dưới dạng Kali clavulanate)
62,5mg/5ml.
22.2. Thuốc Implanon, SĐK: VN-17529-13 do công ty
Merck Sharp & Dohme (Asia) Ltd. đăng ký, do sai sót của công ty trong việc
chuẩn bị tờ tóm tắt về sản phẩm nên trong Quyết định ghi hạn dùng thuốc là 36
tháng; nay đính chính hạn dùng thuốc là 60 tháng.
22.3. Thuốc Nasonex, SĐK: VN-17531-13 do công ty
Merck Sharp & Dohme (Asia) Ltd. đăng ký, trong Quyết định ghi hạn dùng thuốc
là 24 tháng; nay đính chính hạn dùng thuốc là 30 tháng.
22.4. Thuốc Precedex, SĐK: VN-17373-13 do công ty
TNHH Dược phẩm Lam Sơn đăng ký, trong Quyết định ghi hàm lượng hoạt chất là
Dexmedetomidine (dưới dạng Dexmedetomidine HCl) 0,2ml/2ml; nay đính chính hàm
lượng hoạt chất là Dexmedetomidine (dưới dạng Dexmedetomidine HCl) 0,2mg/2ml.
22.5. Thuốc Fosamax Plus, SĐK: VN-17522-13 do công
ty Merck Sharp & Dohme (Asia) Ltd đăng ký, trong Quyết định chưa ghi thông
tin về địa chỉ cơ sở đóng gói; nay bổ sung địa chỉ cơ sở đóng gói là: 54-68
Ferndell Street, South Granville, N.S.W.2142, Australia
22.6. Thuốc Cozaar XQ 5mg/100mg, SĐK: VN-17523-13
và thuốc Cozaar XQ 5mg/50mg, SĐK: VN-17524-13 do công ty Merck Sharp &
Dohme (Asia) Ltd đăng ký, trong Quyết định chưa ghi thông tin về địa chỉ cơ sở
đóng gói; nay bổ sung địa chỉ cơ sở đóng gói là: Waarderweg 39, NL-2031 BN
Haarlem, The Netherlans (Hà Lan).
22.7. Thuốc Rapozil 600mg, SĐK: VN-17345-13, thuốc
Prosgesy 50mg, SĐK: VN-17346-13 và thuốc Rapozil 300mg, SĐK: VN-17347-13 do
công ty TNHH Dược phẩm An Sinh đăng ký, do sai sót của công ty trong việc chuẩn
bị tờ tóm tắt về sản phẩm nên trong Quyết định ghi địa chỉ công ty đăng ký là
46 Lê Thánh Tông, Phường 15, Q. Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh; nay đính chính địa
chỉ công ty đăng ký là 46 Trần Thánh Tông, Phường 15, Q. Tân Bình, Tp. Hồ Chí
Minh.
22.8. Thuốc Hoa Hồng Phiến, SĐK: VN-17323-13 do
công ty THHH TM DP Đông Á đăng ký, do sai sót của công ty trong việc chuẩn bị tờ
tóm tắt về sản phẩm nên trong Quyết định ghi tên và hàm lượng hoạt chất là Nhất
điểm hồng 1,25g; Bạch hoa xà thiệt thảo 0,75g; Ké hoa đào 1,25g; Bùm bụp 1,25g;
Kê huyết đằng 0,75g; Đào kim nương 1,25g; Tích mịch 0,75g; nay đính chính tên
và hàm lượng hoạt chất là Nhất điểm hồng 1,25g; Bạch hoa xà thiệt thảo 0,75g;
Ké hoa đào 1,25g; Bùm bụp 0,75g; Kê huyết đằng 1,00g; Rễ Sim 1,25g; Tích mịch
0,75g.
22.9. Thuốc Skypodox, SĐK: VN-17479-13 do công ty
KHS Synchemica Corp đăng ký, trong Quyết định ghi dạng bào chế là viên nén phân
tán; nay đính chính dạng bào chế là viên nén bao phim.
22.10. Thuốc Dongkwang Silkron, SĐK: VN-17420-13,
do công ty Dongkwang Pharm Co., Ltd đăng ký và sản xuất, trong Quyết định ghi địa
chỉ công ty đăng ký và sản xuất là 439-1, Mogok-dong, Pyongtaek city, Kyungki-do,
Korea; nay đính chính địa chỉ công ty đăng ký và sản xuất là 439-1, Mokok-dong,
Pyongtaek city, Kyungki-do, Korea.
22.11. Thuốc Rivarus, SĐK: VN-17480-13, do công ty
Kolon Global Corp đăng ký, trong Quyết định ghi tên công ty đăng ký là Kolon
Global Corp, địa chỉ 1-23 Byeoryang-dong, Gwacheon-si, Gyeonggi-do 427-709,
Korea; nay đính chính tên công ty đăng ký là Kolon Global Corporation, địa chỉ
1-23 Byeoryang-dong, Gwacheon-si, Gyeonggi-do, Korea.
22.12. Thuốc Sinil Betamethasone Tablet, SĐK:
VN-17481-13, do công ty Kolon Global Corp đăng ký, trong Quyết định ghi tên
công ty đăng ký là Kolon Global Corp, địa chỉ 1-23 Byeoryang-dong, Gwacheon-si,
Gyeonggi-do 427-709, Korea, tên nhà sản xuất Sinil Pharm Co., địa chỉ San 5-1,
Bonpyeong Ri, Angsung-myun Chungju Si, Chungchongbuk-Do, Korea; nay đính chính
tên công ty đăng ký là Kolon Global Corporation, địa chỉ 1-23 Byeoryang-dong,
Gwacheon-si, Gyeonggi-do, Korea; tên nhà sản xuất Sinil Pharmaceutical Co., Ltd
địa chỉ San 5-1, Bonpyeong-ri, Angsung-myun Chungju-si, Chungchongbuk-do,
Korea.
22.13. Thuốc Upocin inj 1,5g, SĐK: VN-17562-13, do
công ty Phil International Co., Ltd đăng ký, trong Quyết định ghi tên thuốc
Upocin inj 1,5g; nay đính chính tên thuốc Upocin inj. 1.5g.
22.14. Thuốc Tempovate Cream, SĐK: VN-17371-13 do
công ty P.T Tempo Scan Pacific đăng ký, trong Quyết định ghi tên công ty đăng
ký là P.T Tempo Scan Pacific địa chỉ JI. Let. Jen M.T Haryono No 7, Jakarta
13630, Indonesia; nay đính chính tên công ty đăng ký là P.T Tempo Scan Pacific
Tbk, địa chỉ EJIP Industrial Park, Plot 1 G-H, Cikarang Selatan Bekasi 17550
Indonesia
22.15. Thuốc Samilvidone Ophthalmic Solution, SĐK:
VN-17583-13 do công ty Samil Pharm Co., Ltd. Korea đăng ký, trong Quyết định
ghi tiêu chuẩn là nhà sản xuất; nay đính chính tiêu chuẩn là KPC.
22.16. Thuốc Syngly-2, SĐK: VN-17598-13 do công ty
Synmedic Laboratories India đăng ký, trong Quyết định ghi tiêu chuẩn là BP2011,
nay đính chính tiêu chuẩn là USP.
22.17. Thuốc Allerstat 180, SĐK: VN-17283-13, do
công ty Cadila Pharmaceuticals Ltd. đăng ký, do sai sót của công ty trong việc
chuẩn bị tờ tóm tắt về sản phẩm nên trong Quyết định ghi quy cách đóng gói là hộp
3 vỉ x 10 viên; nay đính chính quy cách đóng gói là hộp 1 vỉ x 10 viên.
22.18. Thuốc Hepa-Merz, SĐK: VN-17364-13, do công
ty TNHH Thương mại - Dược phẩm Hoàng Khang đăng ký, trong Quyết định chưa ghi
thông tin về cơ sở xuất xưởng; nay bổ sung cơ sở xuất xưởng là Merz Pharma GmbH
& Co. KgaA, địa chỉ: Ludwigstrabe 22, 64354 Reinheim, Germany.
22.19. Thuốc Zentobiso 10.0mg, SĐK: VN-17387-13,
thuốc Zentobiso 5.0mg, SĐK: VN-17389-13 và thuốc Zentobiso 2.5mg, SĐK:
VN-17388-13, do công ty TNHH Một thành viên Dược phẩm Trung Ương 1 đăng ký, do
sai sót của công ty trong việc chuẩn bị tờ tóm tắt về sản phẩm nên trong Quyết
định ghi địa chỉ nhà sản xuất là "The Cam Centre, Wibury way Hitchin, Hert
SG4 OTW, United Kingdom"; nay đính chính địa chỉ nhà sản xuất là
"Unit 5, 151 Baldoyle Industrial Estate, Baldoyle, Dublin 13,
Ireland".
22.20. Thuốc Wokadine, SĐK: VN-17616-13, do công ty
Wockhardt Ltd. đăng ký, do sai sót của công ty trong việc chuẩn bị tờ tóm tắt về
sản phẩm nên trong Quyết định ghi hàm lượng hoạt chất là 210mg; nay đính chính
hàm lượng hoạt chất là 200mg.
22.21. Thuốc Keovirin Injection, SĐK: VN-17452-13,
do công ty II Hwa Co., Ltd. đăng ký, trong Quyết định ghi tên thuốc là
"Keoverin Injeton"; nay đính chính tên thuốc là "Keovirin
Injection".
22.22. Thuốc Astmodil, SĐK: VN-17568-13, do công ty
Polfarmex S.A đăng ký, trong Quyết định ghi quy cách đóng gói là hộp 4 vỉ x 7
viên; nay đính chính quy cách đóng gói là hộp 4 vỉ x 7 viên, hộp 1 lọ x 28
viên.
22.23. Thuốc Calcitonic, SĐK: VN-17561-13, do công
ty Phil International Co., Ltd. đăng ký; do sai sót của công ty trong việc chuẩn
bị tờ tóm tắt về sản phẩm nên trong Quyết định ghi tên thuốc là
"Calcitonic Oral Solution", địa chỉ nhà sản xuất là "465,
Pasu-ry, Haman-Myeon, Haman-Kun, Kyeong-Nam, Korea"; nay đính chính tên
thuốc là "Calcitonic", địa chỉ nhà sản xuất là "465, Pasu-ry, Haman-myeon,
Haman-gun, Kyeong-nam, Korea".
22.24. Thuốc Diprivan, SĐK: VN-17251-13, do công ty
AstraZeneca Singapore Pte., Ltd. đăng ký, trong Quyết định chưa ghi thông tin về
cơ sở đóng gói; nay bổ sung cơ sở đóng gói là AstraZeneca UK Limited, địa chỉ: Silk
Road Business Park, Macclesfield, Cheshire, SK 10 2NA, UK.
22.25. Thuốc Biclamos BID 1000mg, SĐK: VN-17475-13
do KHS Synchemica Corp. đăng ký, trong Quyết định ghi tên thuốc là
"Biclamos BID 1000mg"; nay đính chính tên thuốc là "Bilclamos
BID 1000mg".
22.26. Thuốc Cephalexin 500mg, SĐK: VN-17511-13 do
Medochemie Ltd. đăng ký, trong Quyết định ghi hạn dùng là "36 tháng";
nay đính chính hạn dùng là "18 tháng".
22.27. Thuốc Kemivir 200mg, SĐK: VN-17512-13 do
Medochemie Ltd. đăng ký, trong Quyết định ghi hạn dùng là "60 tháng";
nay đính chính hạn dùng là "24 tháng".
22.28. Thuốc Concor 5mg, SĐK: VN-17521-13 do Merck
KGaA đăng ký, do sai sót của công ty trong việc chuẩn bị tờ thông tin sản phẩm,
trong Quyết định ghi địa chỉ cơ sở đóng gói là "Hosessl Gase 20 9800
Spittal, Drau, Áo"; nay đính chính địa chỉ cơ sở đóng gói là
"Hoesslgasse 20 9800 Spittal/Drau, Áo".
22.29. Thuốc Virazom, SĐK: VN-17500-13 do L.B.S
Laboratory Ltd. đăng ký, trong Quyết định ghi hạn dùng là "24 tháng";
nay đính chính hạn dùng là "36 tháng".
22.30. Thuốc Yuhanondansetron Injection 4mg/2ml,
SĐK: VN-17482-13 do Kolon Global Corp đăng ký, trong Quyết định ghi Tên thuốc
là: Yuhanondansetron Injection 4mg/2ml; Dạng bào chế là: Bột đông khô pha tiêm;
Tên Công ty đăng ký: Kolon Global Corp; Địa chỉ công ty đăng ký: 1-23
Byeoryang-dong, Gwacheon-si, Gyeonggi-do 427-709- Korea". Nay đính chính
là: "Tên thuốc là: Yuhanonseran Injection 4mg/2ml; Dạng bào chế là: Dung dịch
tiêm; Tên Công ty đăng ký: Kolon Global Corporation; Địa chỉ công ty đăng ký:
1-23 Byeoryang-dong, Gwacheon-si, Gyeonggi-do, Korea".
22.31. Thuốc Yuhanondansetron Injection 8mg/4ml,
SĐK: VN-17483-13 do Kolon Global Corp đăng ký, trong Quyết định ghi "Tên
thuốc là: Yuhanondansetron Injection 8mg/4ml; Dạng bào chế là: Bột đông khô pha
tiêm; Tên Công ty đăng ký: Kolon Global Corp; Địa chỉ công ty đăng ký: 1-23
Byeoryang- dong, Gwacheon-si, Gyeonggi-do 427-709- Korea". Nay đính chính
là: "Tên thuốc là: Yuhanonseran Injection 8mg/4ml; Dạng bào chế là: Dung dịch
tiêm; Tên Công ty đăng ký: Kolon Global Corporation; Địa chỉ công ty đăng ký:
1-23 Byeoryang- dong, Gwacheon-si, Gyeonggi-do, Korea".
23. Quyết định số 420/QĐ-QLD ngày 27/12/2013 của Cục
trưởng Cục Quản lý dược về việc ban hành danh mục 37 thuốc nước ngoài (thuốc điều
trị ung thư đăng ký lần đầu - số đăng ký có hiệu lực 02 năm) được cấp số đăng
ký lưu hành tại Việt Nam, đợt 84:
23.1. Thuốc Varidoxel, SĐK: VN2-161-13 và thuốc
Varidoxel, SĐK: VN2-162-13 do công ty Cổ phần Dược phẩm Duy Tân đăng ký, trong
Quyết định ghi tên nhà sản xuất là Laboratorio IMA S.A.I.C.; nay đính chính tên
nhà sản xuất là Laboratorios IMA S.A.I.C.
23.2. Thuốc Teva-Bicalumide 50mg, SĐK: VN2-163-13
do Công ty cổ phần dược phẩm Duy Tân đăng ký, trong Quyết định ghi tên thuốc là
Teva-Bicalumide 50mg; nay đính chính tên thuốc là Teva-Bicalutamide 50mg.
24. Quyết định số 422/QĐ-QLD ngày 27/12/2013 của Cục
trưởng Cục Quản lý dược về việc ban hành danh mục 04 thuốc nước ngoài (thuốc chứa
hoạt chất kháng virus đăng ký lần đầu - số đăng ký có hiệu lực 02 năm) được cấp
số đăng ký lưu hành tại Việt Nam, đợt 84:
24.1. Thuốc Kivexa, SĐK: VN2-214-13 do công ty
GlaxoSmithKline Pte., Ltd đăng ký, trong Quyết định chưa ghi thông tin về cơ sở
đóng gói; nay bổ sung cơ sở đóng gói là GlaxoSmithKline Australia Pty Ltd, địa
chỉ cơ sở đóng gói: 1061 Mountain Highway, Boronia, Victoria 3155, Australia.
25. Quyết định số 421/QĐ-QLD ngày 27/12/2013 của Cục
trưởng Cục Quản lý dược về việc ban hành danh mục 18 thuốc nước ngoài (thuốc có
hoạt chất lần đầu, phối hợp hoạt chất lần đầu hoặc dạng bào chế lần đầu đăng ký
tại Việt Nam - số đăng ký có hiệu lực 02 năm) được cấp số đăng ký lưu hành tại
Việt Nam, đợt 84:
25.1. Thuốc Besivance, SĐK: VN2-202-13, do công ty
Hyphens Pharma Pte. Ltd. đăng ký, trong Quyết định ghi tên nhà sản xuất là
Bausch & Lomb Incorporate; nay đính chính tên nhà sản xuất là Bausch &
Lomb Incorporated.
25.2. Thuốc Lipidem, SĐK: VN2-196-13, do công ty B.
Braun Medical Industries Sdn. Bhd. đăng ký, trong Quyết định ghi địa chỉ công
ty đăng ký là Bayan Lepas free industrial zone, 11900 Bayan Lepas, Pulau
Pinang, Malaysia, địa chỉ nhà sản xuất là Carl - Braun - Strasse 1, 34212
Melsungen, Germany; nay đính chính địa chỉ công ty đăng ký là Bayan Lepas Free
Industrial Zone, P.O. Box 880, 10810, Penang, Malaysia, địa chỉ nhà sản xuất là
Carl - Braun - Strabe 1, 34212 Melsungen, Germany.
26. Quyết định số 135/QĐ-QLD ngày 04/03/2014 của Cục
trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 175 thuốc nước ngoài được cấp
số đăng ký lưu hành tại Việt Nam, đợt 85:
26.1. Thuốc Graftac, SĐK: VN-17720-14, do công ty
Hexal AG đăng ký, trong Quyết định ghi địa chỉ nhà sản xuất là Plot No. 8-A/2
& 8-B, TTC Industrial Estate, Kalwa Block, Village-Dighe, Navi
Mumbai-400708, India, nay đính chính địa chỉ nhà sản xuất là Plot No. 8-A/2
& 8-B, TTC Industrial Estate, Kalwe Block, Village-Dighe, Navi
Mumbai-400708, India.
26.2. Thuốc Motarute Eye Drops, SĐK: VN-17705-14,
do công ty Daewoo Pharm Co., Ltd Korea đăng ký, trong Quyết định ghi địa chỉ
công ty đăng ký là 579, Shin Pyung-Dong, Saha-gu, Pusan-city, Korea; tên nhà sản
xuất Daewoo Pharm. Ind. Co., Ltd, địa chỉ 579, Shin Pyung-Dong, Saha-gu,
Pusan-City, Korea nay đính chính địa chỉ công ty đăng ký là 579,
Shinpyung-Dong, Saha-ku, Busan, Korea; tên nhà sản xuất Daewoo Pharm. Co., Ltd,
địa chỉ 579, Shinpyung-Dong, Saha-Gu, Pusan-City, Korea.
26.3. Thuốc Miduc, SĐK: VN-17669-14, do công ty cổ phần
dược phẩm Khánh Hòa đăng ký, trong Quyết định ghi qui cách đóng gói là hộp 10 vỉ
x 10 viên; nay đính chính qui cách đóng gói là hộp 1 vỉ x 10 viên.
26.4. Thuốc Milgamma N, SĐK: VN-17798-14, do công
ty Woerwag Pharma GmbH & Co. KG - Germany đăng ký, trong Quyết định ghi qui
cách đóng gói là hộp 10 ống x 2ml; nay đính chính qui cách đóng gói là hộp 5 ống
x 2ml.
26.5. Thuốc Transfonex 250mg, SĐK: VN-17733-14; Thuốc
Transfonex 500mg, SĐK: VN-17734-14 do Laboratorios Recalcine S.A đăng ký. Do
sai sót của công ty trong việc chuẩn bị tờ thông tin sản phẩm, trong Quyết định
ghi: "Địa chỉ Công ty đăng ký là: Avda. Carrascal No 5670, Santiago,
Chile. Địa chỉ nhà sản xuất là: Avenida Pedro de Valdivia 295, 7500524
Providencia, Santiago, Chile". Nay đính chính là: "Địa chỉ Công ty
đăng ký là: Avenida Pedro de Valdivia 295, 7500524 Providencia, Santiago,
Chile; Địa chỉ nhà sản xuất là: Avda. Carrascal No 5670, Santiago,
Chile".
26.6. Thuốc Vigirmazone, SĐK: VN-17650-14, do công
ty Bliss GVS Pharma Ltd. đăng ký, trong Quyết định ghi quy cách đóng gói là hộp
1 vỉ x 3 viên; nay đính chính quy cách đóng gói là hộp 1 vỉ x 1 viên.
26.7. Thuốc Peptimedi 625, SĐK: VN-17712-14 do Công
ty Flamingo Pharmaceuticals Ltd đăng ký, do sai sót của công ty trong việc chuẩn
bị tờ thông tin sản phẩm, trong Quyết định ghi hạn dùng là "36 tháng"
và địa chỉ nhà sản xuất là: "7/1, Corporate Park, Sion Trompay Road,
Chembur Mumbai 400071.- India"; nay đính chính hạn dùng là "24
tháng" và địa chỉ nhà sản xuất là: "7/1, Corporated Park,
Sion-Trompay Road, P.O.Box no. 27257, Chembur, Mumbai 400071, India".
Cục Quản lý Dược thông báo để các đơn vị biết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng Nguyễn Thị Kim Tiến (để b/c);
- Cục Quân y - Bộ Quốc phòng, Cục Y tế - Bộ Công an;
- Cục Y tế Giao thông vận tải - Bộ Giao thông vận tải;
- Tổng cục Hải quan - Bộ Tài chính;
- Bảo hiểm Xã hội Việt Nam;
- Vụ Pháp chế, Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền, Cục Quản lý Khám, chữa bệnh - Bộ
Y tế, Thanh tra Bộ Y tế;
- Viện KN thuốc TW, Viện KN thuốc TP. HCM;
- Tổng Công ty Dược VN;
- Các Bệnh viện & Viện có giường bệnh trực thuộc Bộ Y tế;
- Website Cục QLD, Tạp chí Dược & MP, P. QLKD Dược;
- Lưu: VP, ĐK(12).
|
CỤC TRƯỞNG
Trương Quốc Cường
|