Công văn 6219/QLD-ĐK năm 2015 đính chính quyết định cấp số đăng ký thuốc nước ngoài do Cục Quản lý dược ban hành

Số hiệu 6219/QLD-ĐK
Ngày ban hành 06/04/2015
Ngày có hiệu lực 06/04/2015
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Cục Quản lý dược
Người ký Trương Quốc Cường
Lĩnh vực Thể thao - Y tế

BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 6219/QLD-ĐK
V/v đính chính quyết định cấp SĐK thuốc nước ngoài

Hà Nội, ngày 06 tháng 04 năm 2015

 

Kính gửi:

- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các công ty đăng ký có thuốc được đính chính

 

Cục Quản lý dược thông báo điều chỉnh một số nội dung trong các Quyết định cấp số đăng ký thuốc nước ngoài như sau:

1. Quyết định số 240/QĐ-QLD ngày 20/8/2010 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 780 thuốc nước ngoài được phép lưu hành tại Việt Nam, đợt 69:

1.1. Thuốc Trifamox IBL Duo, SĐK: VN-10358-10, do công ty Laboratorios Liconsa, S.A đăng ký, do sai sót của công ty trong việc chuẩn bị tờ tóm tắt về sản phẩm nên trong Quyết định ghi hàm lượng hoạt chất là Amoxicillin Trinitrate 1g/5ml, Pivsulbactam 250mg/5ml; nay đính chính hàm lượng hoạt chất là Amoxicillin 1000mg/5ml, Sulbactam 250mg/5ml.

1.2. Thuốc Trifamox IBL Duo, SĐK: VN-10359-10, do công ty Laboratorios Liconsa, S.A đăng ký, do sai sót của công ty trong việc chuẩn bị tờ tóm tắt về sản phẩm nên trong Quyết định ghi hàm lượng hoạt chất là Amoxicillin Trinitrate 875mg, Pivsulbactam 125mg; nay đính chính hàm lượng hoạt chất là Amoxicillin 875mg, Sulbactam 125mg.

2. Quyết định số QĐ 417/QĐ-QLD ngày 17/12/2010 của Cục trưởng Cục Quản lý dược công bố 745 tên thuốc nước ngoài được phép lưu hành tại Việt Nam, đợt 70:

2.1. Thuốc Bestnats, SĐK: VN-10880-10, do công ty TNHH Dược phẩm Do Ha đăng ký, trong Quyết định ghi hàm lượng hoạt chất là Cefuroxime Axetil 125mg/5ml; nay đính chính hàm lượng hoạt chất là Cefuroxime (dưới dạng Cefuroxime axetil) 125mg/5ml.

2.2. Thuốc Colchicine BP 1mg, VN-11342-10 do công ty Synmedic Laboratories đăng ký, trong Quyết định ghi qui cách đóng gói là hộp lớn chứa 2 hộp nhỏ x 1 vỉ x 10 viên, địa chỉ nhà sản xuất là 106-107 HSIDC Industrial Estate, SEC 31 - Faridabad 121003, Hangana, India, nay đính chính qui cách đóng gói là hộp lớn chứa 2 hộp nhỏ x 10 vỉ x 10 viên, địa chỉ nhà sản xuất là 106-107 HSIDC Industrial Estate, SEC 31 - Faridabad 121003, Haryana, India.

3. Quyết định số QĐ 440/QĐ-QLD ngày 23/12/2010 của Cục trưởng Cục Quản lý dược công bố 214 tên thuốc nước ngoài được phép lưu hành tại Việt Nam, đợt 70 (bổ sung):

3.1. Thuốc Ceftresana, SĐK: VN-11661-10, do công ty Yeva Therapeutics Pvt., Ltd. đăng ký, trong Quyết định ghi địa chỉ nhà sản xuất là “Plot No. 11 and 12, Kumar Industrial Estate, Gat No 1251-1261, Markal, Khed, Pune 412 105, Maharashtra state, India”; nay đính chính địa chỉ nhà sản xuất là “Plot No. 11 & 12, Kumar Ind. Estate, Markal, Pune 412 105, India”.

4. Quyết định số 40/QĐ-QLD ngày 10/2/2011 của Cục trưởng Cục Quản lý dược công bố 461 thuốc nước ngoài được phép lưu hành tại Việt Nam, đợt 71:

4.1. Valgisup, SĐK: VN-11792-11 do công ty TNHH Dược phẩm Rồng Vàng đăng ký, trong Quyết định ghi hoạt chất, hàm lượng là Clindamycin phosphate; Miconazole nitrate 119mg; 200mg, nay đính chính hoạt chất, hàm lượng là Clindamycin (dưới dạng Clindamycin phosphate) 100mg; Miconazole nitrate 200mg.

4.2. Thuốc Zometa 4mg, SĐK: VN-11973-11, do công ty Novartis Pharma Services AG đăng ký, trong Quyết định ghi nhà sản xuất ống dung môi là Nycomed GmbH - Austria; nay đính chính nhà sản xuất ống dung môi là Nycomed Austria GmbH.

5. Quyết định số 230/QĐ-QLD ngày 12/7/2011 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược công bố 639 tên thuốc nước ngoài được phép lưu hành tại Việt Nam, đợt 73:

5.1. Thuốc Nikoran-5, SĐK: VN-13406-11 do công ty Torrent Pharmaceuticals Ltd. India đăng ký, trong Quyết định ghi hoạt chất là Nikoran, nay đính chính hoạt chất là Nikorandil.

5.2. Thuốc Sanfetil sachet, SĐK: VN-13467-11, do công ty Yeva Therapeutics Pvt., Ltd. đăng ký, trong Quyết định ghi địa chỉ nhà sản xuất là “Plot No. 11 and 12, Kumar Industrial Estate, Gat No. 1251-1261, Markal, Khed, Pune 412 105, Maharashtra state, India”; nay đính chính địa chỉ nhà sản xuất là “Plot No. 11 & 12, Kumar Ind. Estate, Markal, Pune 412 105, India”.

6. Quyết định số 441/QĐ-QLD ngày 08/11/2011 của Cục trưởng Cục Quản lý dược công bố 452 tên thuốc nước ngoài được phép lưu hành tại Việt Nam, đợt 75:

6.1. Thuốc Rocaltrol, SĐK: VN-14167-11, do công ty F.Hoffmann-La Roche Ltd. đăng ký, do sai sót trên tờ Tóm tắt sản phẩm nên trong Quyết định ghi dạng bào chế là “viên nang”; nay đính chính dạng bào chế là “viên nang mềm’’.

7. Quyết định số 92/QĐ-QLD ngày 22/3/2012 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 297 tên thuốc nước ngoài được phép lưu hành tại Việt Nam, đợt 77:

7.1. Thuốc Broncho-Vaxom Children, SĐK: VN-15048-12 do Ever Neuro Pharma GmbH, đăng ký, trong Quyết định chưa ghi đủ thành phần, nay bổ sung đầy đủ thành phần, hàm lượng là “3,5mg Chất ly giải vi khuẩn đông khô của: Haemophylus influenzae, Diplococcus pneumoniae, Klebsiella pneumoniae và ozaenae, Staphylococcus aureus, Streptococcus pyogenes và viridans, Neisseria catarrhalis”.

8. Quyết định số 241/QĐ-QLD ngày 10/10/2012 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 401 tên thuốc nước ngoài được phép lưu hành tại Việt Nam, đợt 79:

8.1. Thuốc Minoxidil 2% Bailleul, SĐK: VN-15898-12 do Tedis. đăng ký, do sai sót của công ty trong tờ tóm tắt sản phẩm, trong Quyết định ghi tên thuốc “Minoxidil 2% Bailleul”, nay đính chính tên thuốc là “Minoxidil Bailleul 2%”.

8.2. Thuốc Minoxidil 5% Bailleul, SĐK: VN-15899-12 do Tedis. đăng ký, do sai sót của công ty trong tờ tóm tắt sản phẩm, trong Quyết định ghi tên thuốc “Minoxidil 5% Bailleul”, nay đính chính tên thuốc là “Minoxidil Bailleul 5%”.

9. Quyết định số 13/QĐ-QLD ngày 18/01/2013 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 330 thuốc nước ngoài được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam, đợt 80:

9.1. Thuốc Indatab P, SĐK: VN-16397-13 do công ty Torrent Pharmaceuticals Ltd. India đăng ký, trong Quyết định ghi hàm lượng của hoạt chất Perindopril erbumine là 400mg, nay đính chính hàm lượng của hoạt chất Perindopril erbumine là 4mg.

9.2. Thuốc Panrixim, SĐK: VN-16335-13 do công ty Micro Labs Limited đăng ký, trong Quyết định ghi quy cách đóng gói là “Hộp 7 hộp nhỏ x 1 vỉ x (2 viên nén bao tan trong ruột Pantoprazole, 2 viên nén bao phim Tinidazole”, nay đính chính quy cách đóng gói là “Hộp 7 hộp nhỏ x 1 vỉ x (2 viên nén bao tan trong ruột Pantoprazole, 2 viên nén bao phim Tinidazole, 2 viên nén bao phim Clarithromycin”.

10. Quyết định số 66/QĐ-QLD ngày 01/04/2013 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 121 thuốc nước ngoài được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam, đợt 81:

[...]